Chương 7 Thông tư 121/2012/TT-BTC quy định về quản trị công ty áp dụng cho công ty đại chúng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
CÔNG TY ĐẠI CHÚNG QUY MÔ LỚN VÀ CÔNG TY NIÊM YẾT
Điều 29. Áp dụng quản trị công ty đối với công ty đại chúng quy mô lớn và công ty niêm yết
1. Các công ty không đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng quy mô lớn và không phải công ty niêm yết không phải áp dụng các quy định tại Chương này.
2. Công ty đại chúng phải báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước về việc trở thành công ty đại chúng quy mô lớn và công bố thông tin theo quy định.
3. Công ty đại chúng quy mô lớn phải có kế hoạch cụ thể về việc thực hiện các quy định của Chương này. Công ty đại chúng quy mô lớn phải tuân thủ đầy đủ các quy định của Chương này trong thời hạn không quá một (01) năm kể từ ngày trở thành công ty đại chúng quy mô lớn.
Điều 30. Thành viên Hội đồng quản trị
1. Công ty đại chúng quy mô lớn và công ty niêm yết phải có ít nhất là năm (05) thành viên Hội đồng quản trị và tối đa mười một (11) thành viên Hội đồng quản trị.
2. Cơ cấu thành viên Hội đồng quản trị cần đảm bảo sự cân đối giữa các thành viên nắm giữ các chức danh điều hành với các thành viên độc lập, trong đó tối thiểu một phần ba (1/3) tổng số thành viên Hội đồng quản trị là thành viên độc lập.
3. Thành viên Hội đồng quản trị của một công ty không được đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của trên năm (05) công ty khác, trừ trường hợp là thành viên Hội đồng quản trị của các công ty trong cùng tập đoàn hoặc các công ty hoạt động theo nhóm công ty, bao gồm công ty mẹ - công ty con, tập đoàn kinh tế hoặc là người đại diện của công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán.
Điều 31. Quy chế nội bộ về quản trị công ty
1. Hội đồng quản trị có trách nhiệm xây dựng và ban hành Quy chế nội bộ về quản trị công ty. Quy chế nội bộ về quản trị công ty không được trái với các nguyên tắc và quy định hiện hành về quản trị công ty. Quy chế nội bộ được công bố trên trang thông tin điện tử của công ty. Quy chế nội bộ về quản trị công ty gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Trình tự, thủ tục về triệu tập và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông;
b) Trình tự, thủ tục đề cử, ứng cử, bầu, miễn nhiệm và bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị;
c) Trình tự, thủ tục tổ chức họp Hội đồng quản trị;
d) Trình tự, thủ tục lựa chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ quản lý;
đ) Quy trình, thủ tục phối hợp hoạt động giữa Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành;
e) Quy định về đánh giá hàng năm đối với hoạt động, khen thưởng và kỷ luật đối với thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc
(Tổng giám đốc) điều hành và các cán bộ quản lý khác;
g) Quy trình, thủ tục về việc thành lập và hoạt động của các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị.
Điều 32. Các tiểu ban của Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị cần thành lập các tiểu ban để hỗ trợ hoạt động của Hội đồng quản trị, bao gồm tiểu ban chính sách phát triển, tiểu ban nhân sự, tiểu ban lương thưởng và các tiểu ban đặc biệt khác theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
2. Tiểu ban nhân sự và tiểu ban lương thưởng phải có ít nhất một (01) thành viên Hội đồng quản trị độc lập làm trưởng ban.
3. Hội đồng quản trị quy định chi tiết về việc thành lập, trách nhiệm của các tiểu ban và trách nhiệm của từng thành viên.
4. Trường hợp các công ty không thành lập các tiểu ban thì Hội đồng quản trị cử thành viên Hội đồng quản trị độc lập phụ trách riêng về từng vấn đề như lương thưởng, nhân sự.
1. Để hỗ trợ cho hoạt động quản trị công ty được tiến hành một cách có hiệu quả, Hội đồng quản trị phải chỉ định ít nhất một (01) người làm Thư ký công ty. Thư ký công ty phải là người có hiểu biết về pháp luật. Thư ký công ty không được đồng thời làm việc cho công ty kiểm toán đang thực hiện kiểm toán các báo cáo tài chính của công ty.
2. Vai trò và nhiệm vụ của Thư ký công ty bao gồm:
- Chuẩn bị các cuộc họp Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Đại hội đồng cổ đông theo yêu cầu của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát;
- Tư vấn về thủ tục của các cuộc họp;
- Tham dự các cuộc họp;
- Đảm bảo các nghị quyết của Hội đồng quản trị phù hợp với luật pháp;
- Cung cấp các thông tin tài chính, bản sao biên bản họp Hội đồng quản trị và các thông tin khác cho thành viên Hội đồng quản trị và thành viên Ban kiểm soát.
3. Thư ký công ty có trách nhiệm bảo mật thông tin theo các quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
Điều 34. Đào tạo về quản trị công ty
Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành, Thư ký công ty của công ty đại chúng phải tham gia các khóa đào tạo về quản trị công ty tại các cơ sở đào tạo được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước công nhận.
Điều 35. Tham dự Đại hội đồng cổ đông của kiểm toán viên độc lập
Kiểm toán viên hoặc đại diện công ty kiểm toán phải được mời dự họp Đại hội đồng cổ đông thường niên để phát biểu ý kiến tại Đại hội đồng cổ đông về các vấn đề liên quan đến Báo cáo tài chính năm trong trường hợp Báo cáo kiểm toán có các khoản ngoại trừ trọng yếu.
Thông tư 121/2012/TT-BTC quy định về quản trị công ty áp dụng cho công ty đại chúng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 121/2012/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/07/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 507 đến số 508
- Ngày hiệu lực: 17/09/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông
- Điều 4. Trách nhiệm của cổ đông lớn
- Điều 5. Điều lệ công ty
- Điều 6. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên và bất thường
- Điều 7. Báo cáo hoạt động của Hội đồng quản trị tại Đại hội đồng cổ đông thường niên
- Điều 8. Báo cáo hoạt động của Ban kiểm soát tại Đại hội đồng cổ đông thường niên
- Điều 9. Ứng cử, đề cử thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 10. Tư cách thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 11. Thành phần Hội đồng quản trị
- Điều 12. Quyền của thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 13. Trách nhiệm và nghĩa vụ của thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 14. Trách nhiệm và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị
- Điều 15. Họp Hội đồng quản trị
- Điều 16. Thù lao của Hội đồng quản trị
- Điều 17. Ứng cử, đề cử thành viên Ban kiểm soát
- Điều 18. Tư cách thành viên Ban kiểm soát
- Điều 19. Thành phần Ban kiểm soát
- Điều 20. Quyền tiếp cận thông tin của thành viên Ban kiểm soát
- Điều 21. Trách nhiệm và nghĩa vụ của Ban kiểm soát
- Điều 22. Thù lao của Ban kiểm soát
- Điều 23. Trách nhiệm trung thực và tránh các xung đột về quyền lợi của các thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành, cán bộ quản lý khác
- Điều 24. Giao dịch với người có liên quan
- Điều 25. Đảm bảo quyền hợp pháp của các bên có quyền lợi liên quan đến công ty
- Điều 26. Nghĩa vụ công bố thông tin
- Điều 27. Công bố thông tin về quản trị công ty
- Điều 28. Trách nhiệm về báo cáo và công bố thông tin của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành
- Điều 29. Áp dụng quản trị công ty đối với công ty đại chúng quy mô lớn và công ty niêm yết
- Điều 30. Thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 31. Quy chế nội bộ về quản trị công ty
- Điều 32. Các tiểu ban của Hội đồng quản trị
- Điều 33. Thư ký công ty
- Điều 34. Đào tạo về quản trị công ty
- Điều 35. Tham dự Đại hội đồng cổ đông của kiểm toán viên độc lập