- 1Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006
- 2Luật đất đai 2013
- 3Luật đấu thầu 2013
- 4Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 2014
- 5Luật Đầu tư 2020
- 6Nghị định 25/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 7Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 8Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 9Nghị định 05/2021/NĐ-CP về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
- 10Nghị định 56/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 1Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BGTVT năm 2023 hợp nhất Thông tư hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự án; phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 52/VBHN-BGTVT năm 2023 hợp nhất Thông tư hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự án; phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2023/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2023 |
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2021/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự án; phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, Phụ lục của Thông tư số 23/2021/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự án; phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay (sau đây gọi là Thông tư số 23/2021/TT-BGTVT)
1. Sửa đổi, bổ sung
“Điều 8. Chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
1. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án căn cứ nội dung thông tin được công bố theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án của nhà đầu tư bao gồm: Văn bản đăng ký thực hiện dự án; hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư; các tài liệu khác có liên quan (nếu có). Việc nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án theo quy định tại Thông tư số 10/2022/TT-BKHĐT ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
2. Hết thời hạn đăng ký thực hiện dự án, Cục Hàng không Việt Nam tổ chức đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của các nhà đầu tư đã nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.”.
2. Sửa đổi tên
“2. Đối với cảng hàng không, sân bay đang khai thác, giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) được xác định theo công thức như sau:”
3. Bổ sung
“3. Đối với cảng hàng không, sân bay được đầu tư xây dựng mới đã được Nhà nước bồi thường, giải phóng mặt bằng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) được xác định theo công thức như sau:
m3 = g x s
Trong đó:
- g là giá đất định giá cao nhất cho 01 m2 được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện đầu tư xây dựng cảng hàng không, sân bay (tính đến thời điểm phê duyệt hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư);
- s là diện tích khu đất thực hiện dự án được nêu tại mục “dự kiến nhu cầu sử dụng đất” trong hồ sơ trình danh mục dự án đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Giá trị này được xác định mang tính tương đối, là căn cứ để nhà đầu tư đề xuất nộp ngân sách nhà nước và độc lập với tiền thuê đất nhà đầu tư phải nộp theo quy định của pháp luật về đất đai.”.
4. Sửa đổi
“2. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án theo quy định tại Thông tư số 10/2022/TT-BKHĐT ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ___ [Ghi thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, bảo đảm tối thiểu là 30 ngày từ ngày danh mục dự án được đăng tải].”.
5. Sửa đổi
“Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (m1): ___ [ghi sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án đã được phê duyệt trong danh mục dự án].
- Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (m2): ___ [ghi sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của phần diện tích đất cần hỗ trợ, tái định cư được xác định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư này].
- Giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3): ___ [ghi giá sàn nộp ngân sách nhà nước được xác định theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 16 Thông tư này].”.
Điều 2. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 6 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Quản lý đầu tư xây dựng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 1908/TTg-KTN về việc đấu thầu thuê tư vấn tài chính quốc tế để thực hiện cổ phần hóa Tổng công ty Hàng không Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 2070/TTg-KTN về kết quả đấu thầu gói thầu 10A và 10B, dự án xây dựng nhà ga hành khách T2, Cảng hàng không quốc tế Nội Bài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 7008/TCHQ-GSQL năm 2013 nhập khẩu rượu mẫu dự đấu thầu và chào hàng của Tổng Công ty hàng không Việt Nam do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 784/BKHĐT-GSTĐĐT năm 2022 lập và gửi báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư năm 2021 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Công văn 5208/VPCP-CN năm 2023 triển khai gói thầu 5.10, Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 6719/BKHĐT-QLĐT năm 2023 tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật chuyên ngành, pháp luật về xã hội hóa do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Thông tư 23/2021/TT-BGTVT hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự án; phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BGTVT năm 2023 hợp nhất Thông tư hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự án; phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Văn bản hợp nhất 52/VBHN-BGTVT năm 2023 hợp nhất Thông tư hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự án; phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006
- 2Công văn 1908/TTg-KTN về việc đấu thầu thuê tư vấn tài chính quốc tế để thực hiện cổ phần hóa Tổng công ty Hàng không Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 2070/TTg-KTN về kết quả đấu thầu gói thầu 10A và 10B, dự án xây dựng nhà ga hành khách T2, Cảng hàng không quốc tế Nội Bài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 7008/TCHQ-GSQL năm 2013 nhập khẩu rượu mẫu dự đấu thầu và chào hàng của Tổng Công ty hàng không Việt Nam do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Luật đất đai 2013
- 6Luật đấu thầu 2013
- 7Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 2014
- 8Luật Đầu tư 2020
- 9Nghị định 25/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 10Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 11Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 12Nghị định 05/2021/NĐ-CP về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
- 13Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 14Nghị định 56/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 15Công văn 784/BKHĐT-GSTĐĐT năm 2022 lập và gửi báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư năm 2021 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 16Công văn 5208/VPCP-CN năm 2023 triển khai gói thầu 5.10, Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 17Công văn 6719/BKHĐT-QLĐT năm 2023 tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật chuyên ngành, pháp luật về xã hội hóa do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Thông tư 12/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 23/2021/TT-BGTVT hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự án; phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- Số hiệu: 12/2023/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/06/2023
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Lê Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/06/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực