- 1Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 3Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 4Quyết định 74/2009/QĐ-TTg về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1358/QĐ-TTg năm 2010 ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định 258/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Thông tư 34/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 447/QĐ-BTC năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính đến hết ngày 31/12/2014
- 3Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/2011/TT-BTC | Hà Nội, ngày 12 tháng 08 năm 2011 |
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC PHÁP Y
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 67/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 74/2009/QĐ-TTg ngày 07/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1358/QĐ-TTg ngày 03/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 258/QĐ-TTg ngày 11/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đổi mới và nâng cấp hiệu quả hoạt động giám định tư pháp”;
Sau khi có ý kiến của Bộ Y tế tại công văn số 2331/BYT-KHTC ngày 29/4/2011; Bộ Quốc phòng tại công văn số 1532/BQP-PC ngày 22/6/2011; Bộ Công an tại công văn số 1853-V19 ngày 29/6/2011;
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y như sau:
1. Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng trưng cầu giám định phải nộp phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y đối với các vụ án hình sự.
2. Tổ chức, cá nhân đề nghị trưng cầu giám định phải nộp phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y đối với vụ việc dân sự, vụ án hành chính.
Người đề nghị trưng cầu giám định là thương binh, thân nhân liệt sĩ, người bị nhiễm chất độc da cam, người nghèo, người già cô đơn, không nơi nương tựa, trẻ em mồ côi, khuyết tật không phải nộp chi phí giám định tư pháp. Khoản chi phí này do ngân sách nhà nước chi trả.
Phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y bao gồm chi phí giám định tư pháp và tiền bồi dưỡng giám định tư pháp.
Mức thu phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y thực hiện theo quy định tại Biểu phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng
1. Cơ quan thu phí là Viện Pháp y Quốc gia - Bộ Y tế; Trung tâm Pháp y, Tổ chức giám định Pháp y trực thuộc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Phòng giám định Pháp y thuộc Bệnh viện đa khoa cấp tỉnh; Viện Pháp y quân đội, Bệnh viện cấp quân khu thuộc Bộ Quốc phòng; Trung tâm pháp y thuộc Viện Khoa học hình sự của Bộ Công an, Phòng kỹ thuật hình sự Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Khi cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng nộp hồ sơ trưng cầu giám định, phải nộp phí giám định tư pháp.
Khi tổ chức, cá nhân đề nghị trưng cầu giám định, phải nộp phí giám định tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng để nộp phí khi trưng cầu giám định.
3. Cơ quan thu phí được chi trả tiền bồi dưỡng giám định tư pháp theo quy định hiện hành; được trích để lại 95% trên tổng số tiền chi phí giám định thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước, để trang trải cho việc thu phí.
Phần tiền chi phí giám định tư pháp còn lại (5%), cơ quan thu phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 9 năm 2011.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, kê khai, nộp phí và công khai chế độ thu phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU PHÍ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC PHÁP Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 114/2011/TT-BTC ngày 12/8/2011 của Bộ Tài chính)
Stt | Nội dung | Chi phí giám định tư pháp (đồng) | Tiền bồi dưỡng giám định tư pháp (đồng) | Mức phí giám định (đồng) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) = (3) + (4) |
1 | Giám định tổng hợp: | |||
1.1 | Giám định sức khoẻ | |||
1.1.1 | Giám định tổn hại sức khoẻ | |||
Trường hợp thông thường | 535.000 | 340.000 | 875.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 1 | 535.000 | 510.000 | 1.045.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 2 | 535.000 | 850.000 | 1.385.000 đ/trường hợp | |
1.1.2 | Giám định sức khoẻ và xác định vật gây thương tích | |||
Trường hợp thông thường | 535.000 | 680.000 | 1.215.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 1 | 535.000 | 1.020.000 | 1.555.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 2 | 535.000 | 1.700.000 | 2.235.000 đ/trường hợp | |
1.1.3 | Giám định lại tổn hại sức khoẻ | |||
Trường hợp thông thường | 535.000 | 440.000 | 975.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 1 | 535.000 | 660.000 | 1.195.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 2 | 535.000 | 1.100.000 | 1.635.000 đ/trường hợp | |
1.1.4 | Giám định sức khoẻ trước khi thi hành án tử hình | |||
Trường hợp thông thường | 535.000 | 270.000 | 805.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 1 | 535.000 | 405.000 | 940.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 2 | 535.000 | 675.000 | 1.210.000 đ/trường hợp | |
1.1.5 | Giám định hồ sơ (khi người được giám định đã chết) | |||
Trường hợp 1 | 480.000 | 2.775.000 | 3.255.000 đ/trường hợp | |
1.2 | Giám định hiếp dâm | |||
Trường hợp thông thường | 665.000 | 340.000 | 1.005.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 1 | 665.000 | 510.000 | 1.175.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 2 | 665.000 | 850.000 | 1.515.000 đ/trường hợp | |
1.3 | Giám định tuổi | |||
Trường hợp thông thường | 505.000 | 340.000 | 845.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 1 | 505.000 | 510.000 | 1.015.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 2 | 505.000 | 850.000 | 1.355.000 đ/trường hợp | |
1.4 | Giám định giới tính | |||
Trường hợp thông thường | 505.000 | 340.000 | 845.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 1 | 505.000 | 510.000 | 1.015.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 2 | 505.000 | 850.000 | 1.355.000 đ/trường hợp | |
1.5 | Khám sức khoẻ tiền hôn nhân | |||
Trường hợp thông thường | 245.000 | 270.000 | 515.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 1 | 245.000 | 405.000 | 650.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 2 | 245.000 | 675.000 | 920.000 đ/trường hợp | |
1.6 | Giám định vật gây thương tích | |||
1.6.1 | Giám định vật gây thương tích | |||
Trường hợp thông thường | 480.000 | 270.000 | 750.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 1 | 480.000 | 405.000 | 885.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 2 | 480.000 | 675.000 | 1.155.000 đ/trường hợp | |
1.6.2 | Giám định xác định vật gây thương tích | |||
Trường hợp thông thường | 140.000 | 270.000 | 410.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 1 | 140.000 | 405.000 | 545.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 2 | 140.000 | 675.000 | 815.000 đ/trường hợp | |
1.7 | Hội chẩn các chuyên ngành | |||
1.7.1 | Hội chẩn các chuyên ngành trên hồ sơ | |||
Trường hợp 1 | 505.000 | 1.980.000 | 2.485.000 đ/trường hợp | |
1.7.2 | Hội chẩn các chuyên ngành có mặt người được giám định | |||
Trường hợp 1 | 640.000 | 1.980.000 | 2.620.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 2 | 640.000 | 3.300.000 | 3.940.000 đ/trường hợp | |
1.8 | Giám định Hội đồng cấp Bộ | |||
1.8.1 | Giám định Hội đồng cấp Bộ trên hồ sơ | |||
Trường hợp 1 | 715.000 | 2.880.000 | 3.595.000 đ/trường hợp | |
1.8.2 | Giám định Hội đồng cấp Bộ có mặt người được giám định | |||
Trường hợp 1 | 845.000 | 2.880.000 | 3.725.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 2 | 845.000 | 4.800.000 | 5.645.000 đ/trường hợp | |
2 | Giám định Tử thi - Hài cốt: | |||
2.1 | Giám định tử thi | |||
2.1.1 | Giám định tử thi chết < 48 giờ | |||
Trường hợp 4 | 1.480.000 | 3.400.000 | 4.880.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 5 | 1.480.000 | 2.550.000 | 4.030.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 6 | 1.480.000 | 10.200.000 | 11.680.000 đ/trường hợp | |
2.1.2 | Giám định tử thi chết từ 48 giờ - 7 ngày, hoặc còn trong 48 giờ nhưng phải khai quật | |||
Trường hợp 4 | 1.480.000 | 5.100.000 | 6.580.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 5 | 1.480.000 | 3.825.000 | 5.305.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 6 | 1.480.000 | 10.200.000 | 11.680.000 đ/trường hợp | |
2.1.3 | Giám định tử thi để quá 7 ngày, hoặc còn trong 7 ngày nhưng phải khai quật | |||
Trường hợp 4 | 1.430.000 | 6.800.000 | 8.230.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 5 | 1.430.000 | 5.100.000 | 6.530.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 6 | 1.430.000 | 10.200.000 | 11.630.000 đ/trường hợp | |
2.1.4 | Giám định tử thi để quá 7 ngày mà phải khai quật | |||
Trường hợp 4 | 1.430.000 | 10.200.000 | 11.630.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 5 | 1.430.000 | 7.650.000 | 9.080.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 6 | 1.430.000 | 10.200.000 | 11.630.000 đ/trường hợp | |
2.1.5 | Giám định không phải mổ tử thi < 48 giờ | |||
Trường hợp 3 | 890.000 | 1.020.000 | 1.910.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 5 | 890.000 | 765.000 | 1.655.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 6 | 890.000 | 1.700.000 | 2.590.000 đ/trường hợp | |
2.1.6 | Giám định không mổ tử thi ngoài 48 giờ đến 7 ngày, hoặc còn trong 48 giờ nhưng phải khai quật | |||
Trường hợp 3 | 970.000 | 1.360.000 | 2.330.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 5 | 970.000 | 1.020.000 | 1.990.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 6 | 970.000 | 1.700.000 | 2.670.000 đ/trường hợp | |
2.1.7 | Giám định không mổ tử thi để quá 7 ngày, hoặc còn trong 7 ngày mà phải khai quật | |||
Trường hợp 3 | 890.000 | 1.700.000 | 2.590.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 5 | 890.000 | 1.275.000 | 2.165.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 6 | 890.000 | 1.700.000 | 2.590.000 đ/trường hợp | |
2.1.8 | Giám định không mổ tử thi để quá 7 ngày mà phải khai quật | |||
Trường hợp 3 | 890.000 | 1.700.000 | 2.590.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 5 | 890.000 | 1.275.000 | 2.165.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 6 | 890.000 | 1.700.000 | 2.590.000 đ/trường hợp | |
2.1.9 | Giám định tử thi bằng chụp XQ | |||
Trường hợp 3 | 910.000 | 1.320.000 | 2.230.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 5 | 910.000 | 990.000 | 1.900.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 6 | 910.000 | 2.200.000 | 3.110.000 đ/trường hợp | |
2.1.10 | Giám định tử thi bằng chụp Scanner | |||
Trường hợp 3 | 1.790.000 | 1.530.000 | 3.320.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 5 | 1.790.000 | 1.147.000 | 2.937.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 6 | 1.790.000 | 2.550.000 | 4.340.000 đ/trường hợp | |
2.1.11 | Giám định tử thi bằng chụp cộng hưởng từ (MRI) | |||
Trường hợp 3 | 2.390.000 | 1.530.000 | 3.920.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 5 | 2.390.000 | 1.147.000 | 3.537.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 6 | 2.390.000 | 2.550.000 | 4.940.000 đ/trường hợp | |
2.1.12 | Giám định tử thi bằng chụp 3D | |||
Trường hợp 3 | 3.390.000 | 1.530.000 | 4.920.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 5 | 3.390.000 | 1.147.000 | 4.537.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 6 | 3.390.000 | 2.550.000 | 5.940.000 đ/trường hợp | |
2.1.13 | Giám định sau khi thi hành án tử hình | |||
Trường hợp 3 | 730.000 | 810.000 | 1.540.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 5 | 730.000 | 607.000 | 1.337.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 6 | 730.000 | 1.350.000 | 2.080.000 đ/trường hợp | |
2.2 | Giám định hài cốt | |||
Trường hợp 4 | 1.610.000 | 10.200.000 | 11.810.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 5 | 1.610.000 | 7.650.000 | 9.260.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 6 | 1.610.000 | 10.200.000 | 11.810.000 đ/trường hợp | |
2.3 | Giám định hồ sơ | |||
2.3.1 | Giám định hồ sơ | |||
Trường hợp 1 | 410.000 | 2.775.000 | 3.185.000 đ/trường hợp | |
2.3.2 | Giám định hồ sơ và tang vật | |||
Trường hợp 1 | 535.000 | 3.300.000 | 3.835.000 đ/trường hợp | |
2.4 | Thực nghiệm phục vụ Giám định pháp y | |||
Trường hợp 1 | 2.790.000 | 2.295.000 | 5.085.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 2 | 2.790.000 | 3.825.000 | 6.615.000 đ/trường hợp | |
2.5 | Giám định chết não, thu giữ mô, tạng hiến tặng | |||
Trường hợp 5 | 2.860.000 | 3.825.000 | 6.685.000 đ/trường hợp | |
2.6 | Lưu giữ bảo quản tử thi | |||
Trường hợp 3 | 2.760.000 | 1.020.000 | 3.780.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 5 | 2.760.000 | 765.000 | 3.525.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 6 | 2.760.000 | 1.700.000 | 4.460.000 đ/trường hợp | |
3 | Giám định Hóa pháp: | |||
Xử lý mẫu | 455.000 | 455.000 đ/mẫu | ||
Chất độc bay hơi (1 chất), định lượng Ethanol (phương pháp sắc ký khí phải qua xử lý) | 615.000 | 615.000 đ/mẫu | ||
Phương pháp sắc ký khí (GC) | 610.000 | 610.000 đ/mẫu | ||
Các chất độc hữu cơ: | ||||
Phương pháp hóa học 1 chất | 400.000 | 400.000 đ/mẫu | ||
Phương pháp quang phổ tử ngoại | 200.000 | 200.000 đ/mẫu | ||
Sắc kí lớp mỏng | 200.000 | 200.000 đ/mẫu | ||
Phương pháp sắc ký khí | 610.000 | 610.000 đ/mẫu | ||
Phương pháp sắc ký lỏng | 605.000 | 605.000 đ/mẫu | ||
Phương pháp sắc ký khí - khối phổ | 1.000.000 | 1.000.000 đ/mẫu | ||
Phương pháp sắc ký lỏng - khối phổ | 1.035.000 | 1.035.000 đ/mẫu | ||
Phương pháp sinh vật (thử độc tính bất thường) | 400.000 | 400.000 đ/mẫu | ||
Các chất vô cơ: | ||||
Phương pháp sấy nung | 600.000 | 600.000 đ/mẫu | ||
Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử một nguyên tố | 600.000 | 600.000 đ/mẫu | ||
Xác định các chất gây nghiện bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC) phải qua xử lý | 600.000 | 600.000 đ/mẫu | ||
Chi phí khác | 445.000 | 445.000 đ/trường hợp | ||
Mức thu bồi dưỡng giám định tư pháp đối với hóa pháp (trừ chất độc bay hơi (1 chất), định lượng Ethanol, các chất gây nghiện | ||||
Trường hợp 1 | 1.530.000 | 1.530.000 đ/trường hợp | ||
Trường hợp 2 | 2.550.000 | 2.550.000 đ/trường hợp | ||
Mức thu bồi dưỡng giám định tư pháp đối với chất độc bay hơi (1 chất), định lượng Ethanol, các chất gây nghiện | ||||
Trường hợp 1 | 255.000 | 255.000 đ/trường hợp | ||
Trường hợp 2 | 425.000 | 425.000 đ/trường hợp | ||
4 | Giám định Mô bệnh học | |||
4.1 | Giám định Mô bệnh học (trường hợp ≤ 5 mẫu) | |||
Trường hợp 1 | 790.000 | 765.000 | 1.555.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 2 | 790.000 | 1.275.000 | 2.065.000 đ/trường hợp | |
4.2 | Giám định Mô bệnh học (trường hợp > 5 mẫu) | |||
Trường hợp 1 | 1.010.000 | 765.000 | 1.775.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 2 | 1.010.000 | 1.275.000 | 2.285.000 đ/trường hợp | |
5 | Lưu trữ bảo quản mô ghép (ngân hàng mô) | 73.180.000 | 7.650.000 | 80.830.000 đ/trường hợp |
6 | Giám định ADN: | |||
6.1 | Giám định ADN (ADN trong nhân) | |||
6.1.1 | Giám định ADN (ADN trong nhân 01 mẫu) | |||
Trường hợp 1 | 3.310.000 | 1.020.000 | 4.330.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 2 | 3.310.000 | 1.700.000 | 5.010.000 đ/trường hợp | |
6.1.2 | Giám định ADN (ADN trong nhân 03 mẫu) | |||
Trường hợp 1 | 9.930.000 | 1.020.000 | 10.950.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 2 | 9.930.000 | 1.700.000 | 11.630.000 đ/trường hợp | |
6.1.3 | Giám định ADN (ADN trong nhân 2 mẫu) | |||
Trường hợp 1 | 8.950.000 | 1.020.000 | 9.970.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 2 | 8.950.000 | 1.700.000 | 10.650.000 đ/trường hợp | |
6.2 | Giám định ADN (ADN ty thể) | |||
Giám định ADN ty thể của 01 mẫu | ||||
Trường hợp 1 | 4.685.000 | 1.020.000 | 5.705.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 2 | 4.685.000 | 1.700.000 | 6.385.000 đ/trường hợp | |
6.3 | Giám định dấu vết sinh học (lông, tóc, máu, tinh trùng …) | |||
Giám định dấu vết sinh học của 01 mẫu | ||||
Trường hợp 1 | 3.310.000 | 1.020.000 | 4.330.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 2 | 3.310.000 | 1.700.000 | 5.010.000 đ/trường hợp | |
6.4 | Giám định nhiễm sắc thể giới tính của 01 mẫu | |||
Trường hợp 1 | 660.000 | 405.000 | 1.065.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 2 | 660.000 | 675.000 | 1.335.000 đ/trường hợp | |
7 | Lưu trữ ADN (ngân hàng và tàng thư ADN): | |||
7.1 | Phân tích và lưu trữ mật mã ADN trong nhân (Tàng thư ADN) | 3.280.000 | 1.020.000 | 4.300.000 đ/mẫu |
7.2 | Phân tích và lưu trữ mật mã ADN ty thể (Tàng thư ADN) | 4.345.000 | 1.020.000 | 5.365.000 đ/mẫu |
7.3 | Lưu trữ ADN (Ngân hàng ADN) | 73.230.000 | 7.650.000 | 80.880.000 đ/mẫu |
8 | Cận lâm sàng phục vụ giám định pháp y | |||
8.1 | Điện não đồ | |||
Trường hợp thông thường | 140.000 | 136.000 | 276.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 1 | 140.000 | 255.000 | 395.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 2 | 140.000 | 425.000 | 565.000 đ/trường hợp | |
8.2 | Siêu âm | |||
8.2.1 | Siêu âm 2D | |||
Trường hợp thông thường | 90.000 | 136.000 | 226.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 1 | 90.000 | 255.000 | 345.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 2 | 90.000 | 425.000 | 515.000 đ/trường hợp | |
8.2.2 | Siêu âm 3D, 4D | |||
Trường hợp thông thường | 180.000 | 136.000 | 316.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 1 | 180.000 | 255.000 | 435.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 2 | 180.000 | 425.000 | 605.000 đ/trường hợp | |
8.3 | Điện tâm đồ | |||
Trường hợp thông thường | 75.000 | 136.000 | 211.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 1 | 75.000 | 255.000 | 330.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 2 | 75.000 | 425.000 | 500.000 đ/trường hợp | |
8.4 | X. Quang thông thường | |||
Trường hợp thông thường | 80.000 | 136.000 | 216.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 1 | 80.000 | 255.000 | 335.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 2 | 80.000 | 425.000 | 505.000 đ/trường hợp | |
8.5 | Chụp CT Scanner | |||
Trường hợp thông thường | 960.000 | 136.000 | 1.096.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 1 | 960.000 | 255.000 | 1.215.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 2 | 960.000 | 425.000 | 1.385.000 đ/trường hợp | |
8.6 | Chụp cộng hưởng từ (MRI) | |||
Trường hợp thông thường | 1.560.000 | 136.000 | 1.696.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 1 | 1.560.000 | 255.000 | 1.815.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 2 | 1.560.000 | 425.000 | 1.985.000 đ/trường hợp | |
8.7 | Chụp cắt lớp 3D (MSCT: Multislice Computed Tomography) | |||
Trường hợp thông thường | 2.560.000 | 136.000 | 2.696.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 1 | 2.560.000 | 255.000 | 2.815.000 đ/trường hợp | |
Trường hợp 2 | 2.560.000 | 425.000 | 2.985.000 đ/trường hợp | |
8.8 | Bồi dưỡng giám định đối với khám chuyên khoa sâu ở các chuyên khoa (Nội, Ngoại, Sản, Nhi, Mắt, RHM, TMH, Da liễu, Điện thần kinh cơ, XN nội tiết tố giới tính, Lao, Truyền nhiễm, khác) | |||
Trường hợp thông thường | 136.000 | 136.000 đ/trường hợp | ||
Trường hợp 1 | 255.000 | 255.000 đ/trường hợp | ||
Trường hợp 2 | 425.000 | 425.000 đ/trường hợp |
Ghi chú:
Trường hợp 1 là áp dụng theo khoản 2 điều 2 Quyết định 74/2009/QĐ-TTg;
Trường hợp 2 là áp dụng theo khoản 3 điều 2 Quyết định 74/2009/QĐ-TTg;
Trường hợp 3 là áp dụng theo khoản 2 điều 3 Quyết định 74/2009/QĐ-TTg;
Trường hợp 4 là áp dụng theo khoản 3 điều 3 Quyết định 74/2009/QĐ-TTg;
Trường hợp 5 là áp dụng theo khoản 4 điều 3 Quyết định 74/2009/QĐ-TTg;
Trường hợp 6 là áp dụng theo khoản 5 điều 3 Quyết định 74/2009/QĐ-TTg.
- 1Thông tư 34/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 35/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y tâm thần do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 447/QĐ-BTC năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính đến hết ngày 31/12/2014
- 4Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Thông tư 34/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 447/QĐ-BTC năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính đến hết ngày 31/12/2014
- 3Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 67/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giám định tư pháp
- 2Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 3Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 7Quyết định 74/2009/QĐ-TTg về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1358/QĐ-TTg năm 2010 ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định 258/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 35/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y tâm thần do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 114/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 114/2011/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/08/2011
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: 03/09/2011
- Số công báo: Từ số 485 đến số 486
- Ngày hiệu lực: 28/09/2011
- Ngày hết hiệu lực: 08/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực