Điều 20 Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 20. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
1. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam nhân (×) với thuế suất 0,1%, không phân biệt việc chuyển nhượng được thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngoài.
Tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam là giá chuyển nhượng vốn không trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn.
2. Giá chuyển nhượng đối với từng trường hợp cụ thể được xác định như sau:
a. Trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp thì giá chuyển nhượng được xác định như đối với cá nhân cư trú theo hướng dẫn tại điểm a.1,
b. Trường hợp chuyển nhượng chứng khoán thì giá chuyển nhượng được xác định như đối với cá nhân cư trú theo hướng dẫn tại điểm a.1,
3. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế:
a) Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp của cá nhân không cư trú là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực.
b) Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán của cá nhân không cư trú được xác định như đối với cá nhân cư trú theo hướng dẫn tại
Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 111/2013/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/08/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 563 đến số 564
- Ngày hiệu lực: 01/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Người nộp thuế
- Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế
- Điều 3. Các khoản thu nhập được miễn thuế
- Điều 4. Giảm thuế
- Điều 5. Quy đổi thu nhập chịu thuế ra đồng Việt Nam
- Điều 6. Kỳ tính thuế
- Điều 7. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công
- Điều 8. Xác định thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công
- Điều 9. Các khoản giảm trừ
- Điều 10. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn
- Điều 11. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Điều 12. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
- Điều 13. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ bản quyền
- Điều 14. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại
- Điều 15. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng
- Điều 16. Căn cứ tính thuế từ thừa kế, quà tặng
- Điều 17. Đối với thu nhập từ kinh doanh
- Điều 18. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
- Điều 19. Đối với thu nhập từ đầu tư vốn
- Điều 20. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Điều 21. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
- Điều 22. Đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại
- Điều 23. Đối với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng