Điều 13 Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 13. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ bản quyền
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền bản quyền là thu nhập tính thuế và thuế suất.
1. Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế từ tiền bản quyền là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng, không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà người nộp thuế nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ.
Trường hợp cùng là một đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ nhưng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng thực hiện làm nhiều hợp đồng với cùng một đối tượng sử dụng thì thu nhập tính thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng tính trên tổng các hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng
Trường hợp đối tượng chuyển giao, chuyển quyền là đồng sở hữu thì thu nhập tính thuế được phân chia cho từng cá nhân sở hữu. Tỷ lệ phân chia được căn cứ theo giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ bản quyền áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%.
3. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ bản quyền là thời điểm trả tiền bản quyền.
4. Cách tính thuế
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Thu nhập tính thuế | x | thuế suất 5%. |
Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 111/2013/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/08/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 563 đến số 564
- Ngày hiệu lực: 01/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Người nộp thuế
- Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế
- Điều 3. Các khoản thu nhập được miễn thuế
- Điều 4. Giảm thuế
- Điều 5. Quy đổi thu nhập chịu thuế ra đồng Việt Nam
- Điều 6. Kỳ tính thuế
- Điều 7. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công
- Điều 8. Xác định thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công
- Điều 9. Các khoản giảm trừ
- Điều 10. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn
- Điều 11. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Điều 12. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
- Điều 13. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ bản quyền
- Điều 14. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại
- Điều 15. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng
- Điều 16. Căn cứ tính thuế từ thừa kế, quà tặng
- Điều 17. Đối với thu nhập từ kinh doanh
- Điều 18. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
- Điều 19. Đối với thu nhập từ đầu tư vốn
- Điều 20. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Điều 21. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
- Điều 22. Đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại
- Điều 23. Đối với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng