BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2019/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2019 |
Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về xây dựng biểu đồ chạy tàu và điều hành giao thông vận tải đường sắt.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về xây dựng biểu đồ chạy tàu và điều hành giao thông vận tải đường sắt
1. Sửa đổi, bổ sung
“Điều 17. Giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt
1. Việc quy định giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt trên kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư theo hình thức giá tối đa đối với tàu khách, tàu hàng trên từng tuyến đường.
2. Biểu mức giá tối đa dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt được ban hành kèm theo Thông tư này.”
2. Sửa đổi, bổ sung
“1. Khi các yếu tố hình thành giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt có biến động tăng, giảm ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống thì cơ quan quản lý Nhà nước về đường sắt hoặc doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia có quyền yêu cầu hoặc đề xuất điều chỉnh phương án giá tối đa dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia có trách nhiệm xây dựng phương án điều chỉnh giá trình Cục Đường sắt Việt Nam thẩm định; Bộ Giao thông vận tải quyết định giá tối đa dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt sau khi có ý kiến tham gia của Bộ Tài chính”.
Bãi bỏ khoản 3 Điều 18 của Thông tư số 24/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về xây dựng biểu đồ chạy tàu và điều hành giao thông vận tải đường sắt.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2019.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ ĐIỀU HÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT (MỨC GIÁ TRÊN CHƯA BAO GỒM THUẾ VAT)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2019/TT-BGTVT ngày 11 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị tính: đồng/01 Đoàn tàu.Km
STT | Tuyến -Loại tàu | Mức giá khung | Hđc-i | Mức giá Đoàn tàu.Km |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I | Tuyến Hà Nội - Sài Gòn |
|
|
|
1 | Tàu khách | 7.293 | 6,8 | 49.592 |
2 | Tàu hàng | 7.293 | 3,8 | 27.713 |
II | Tuyến Hà Nội - Lào Cai |
|
|
|
1 | Tàu khách | 7.293 | 5,8 | 42.299 |
2 | Tàu hàng | 7.293 | 2,8 | 20.420 |
III | Tuyến Hà Nội - Hải Phòng |
|
|
|
1 | Tàu khách | 7.293 | 3,5 | 25.525 |
2 | Tàu hàng | 7.293 | 2,3 | 16.774 |
IV | Tuyến Hà Nội - Đồng Đăng |
|
|
|
1 | Tàu khách | 7.293 | 3,8 | 27.713 |
2 | Tàu hàng | 7.293 | 2,2 | 16.045 |
V | Tuyến Hà Nội - Quán Triều |
|
|
|
1 | Tàu khách | 7.293 | 3,2 | 23.337 |
2 | Tàu hàng | 7.293 | 2,2 | 16.045 |
VI | Tuyến Yên Viên - Hạ Long |
|
|
|
1 | Tàu khách | 7.293 | 2,5 | 18.232 |
2 | Tàu hàng | 7.293 | 2,2 | 16.045 |
- 1Chỉ thị 12/CT-TTg năm 2015 về tăng cường giải pháp cấp bách nhằm bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô và công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1468/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông báo 10/TB-BGTVT năm 2018 về kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Ngọc Đông tại Hội nghị về thực hiện Quy chế phối hợp giữa Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố khu vực phía Bắc trong công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Thông tư 24/2018/TT-BGTVT quy định về xây dựng biểu đồ chạy tàu và điều hành giao thông vận tải đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BGTVT năm 2019 hợp nhất Thông tư quy định về xây dựng biểu đồ chạy tàu và điều hành giao thông vận tải đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Chỉ thị 12/CT-TTg năm 2015 về tăng cường giải pháp cấp bách nhằm bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô và công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1468/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6Luật Đường sắt 2017
- 7Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 8Thông báo 10/TB-BGTVT năm 2018 về kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Ngọc Đông tại Hội nghị về thực hiện Quy chế phối hợp giữa Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố khu vực phía Bắc trong công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư 11/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 24/2018/TT-BGTVT quy định về xây dựng biểu đồ chạy tàu và điều hành giao thông vận tải đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 11/2019/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/03/2019
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Nguyễn Ngọc Đông
- Ngày công báo: 17/03/2019
- Số công báo: Từ số 325 đến số 326
- Ngày hiệu lực: 01/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực