- 1Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 2Luật viễn thông năm 2009
- 3Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 4Nghị định 50/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2013/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2013 |
DANH MỤC DỊCH VỤ VIỄN THÔNG THỰC HIỆN BÁO CÁO GIÁ THÀNH THỰC TẾ, GIÁ THÀNH KẾ HOẠCH
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Danh mục dịch vụ viễn thông thực hiện báo cáo giá thành thực tế, giá thành kế hoạch.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục dịch vụ viễn thông thực hiện báo cáo giá thành thực tế, giá thành kế hoạch.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 5 năm 2013.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Viễn thông, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
DỊCH VỤ VIỄN THÔNG THỰC HIỆN BÁO CÁO GIÁ THÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2013/TT-BTTTT ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. Dịch vụ viễn thông cố định mặt đất
1. Dịch vụ điện thoại nội hạt
a) Cho người sử dụng
b) Cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin (CSP)
2. Dịch vụ truyền số liệu
3. Dịch vụ truyền hình ảnh
4. Dịch vụ hội nghị truyền hình
5. Dịch vụ điện thoại đường dài trong nước
6. Dịch vụ điện thoại quốc tế
a) Chiều đi
b) Chiều về
7. Dịch vụ kênh thuê riêng nội hạt
8. Dịch vụ kênh thuê riêng đường dài trong nước
9. Dịch vụ kênh thuê riêng quốc tế
10. Dịch vụ kết nối Internet
11. Dịch vụ truy nhập Internet
II. Dịch vụ viễn thông cố định vệ tinh (VSAT)
1. Dịch vụ điện thoại
2. Dịch vụ truyền số liệu
3. Dịch vụ truyền hình ảnh
4. Dịch vụ hội nghị truyền hình
5. Dịch vụ kênh thuê riêng
6. Dịch vụ truy nhập Internet
III. Dịch vụ viễn thông di động mặt đất
1. Dịch vụ điện thoại
2. Dịch vụ nhắn tin (SMS, MMS)
a) Cho người sử dụng
b) Cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin (CSP)
3. Dịch vụ truy nhập Internet (2G, 3G)
IV. Dịch vụ viễn thông di động vệ tinh
1. Dịch vụ điện thoại
2. Dịch vụ truyền số liệu
3. Dịch vụ nhắn tin (SMS, MMS)
4. Dịch vụ truy nhập Internet
V. Dịch vụ của hệ thống vệ tinh Vinasat
1. Dịch vụ cho thuê băng tần
2. Dịch vụ cho thuê trọn gói Bộ phát-đáp
- 1Quyết định 27/2008/QĐ-BTTTT về danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 1622/QĐ-BTTTT năm 2008 về danh mục dịch vụ và doanh nghiệp hoặc nhóm doanh nghiệp viễn thông chiếm thị phần khống chế do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Thông tư 10/2012/TT-BTTTT về danh mục dịch vụ viễn thông quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Thông tư 18/2012/TT-BTTTT về Danh mục doanh nghiệp viễn thông, nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường đối với dịch vụ viễn thông quan trọng do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Thông tư 21/2013/TT-BTTTT quy định doanh thu dịch vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 2Quyết định 27/2008/QĐ-BTTTT về danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 1622/QĐ-BTTTT năm 2008 về danh mục dịch vụ và doanh nghiệp hoặc nhóm doanh nghiệp viễn thông chiếm thị phần khống chế do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Luật viễn thông năm 2009
- 5Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 6Nghị định 50/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 7Thông tư 10/2012/TT-BTTTT về danh mục dịch vụ viễn thông quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Thông tư 18/2012/TT-BTTTT về Danh mục doanh nghiệp viễn thông, nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường đối với dịch vụ viễn thông quan trọng do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Thông tư 21/2013/TT-BTTTT quy định doanh thu dịch vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư 11/2013/TT-BTTTT về Danh mục dịch vụ viễn thông thực hiện báo cáo giá thành thực tế, giá thành kế hoạch do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 11/2013/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 13/05/2013
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Nguyễn Bắc Son
- Ngày công báo: 04/06/2013
- Số công báo: Từ số 297 đến số 298
- Ngày hiệu lực: 13/05/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực