Hệ thống pháp luật

Mục 5 Chương 3 Thông tư 11/2012/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Mục 5. THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN, CẤP LẠI, CÔNG NHẬN, XÁC NHẬN GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN, GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ

Điều 48. Thủ tục cấp Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn

1. Đối tượng cấp là thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam.

2. Tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị công nhận GCNKNCM tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính. Hồ sơ bao gồm:

a) Văn bản đề nghị của tổ chức quản lý thuyền viên theo mẫu tại Phụ lục II của Thông tư này;

b) Bản sao (được hợp pháp hóa lãnh sự) GCNKNCM;

c) Hai ảnh màu, cỡ 3x4 cm, kiểu chứng minh nhân dân chụp trong vòng 06 tháng.

3. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định:

a) Trong trường hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;

b) Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;

c) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

d) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy công nhận GCNKNCM theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.

4. Phí và lệ phí: lệ phí cấp Giấy công nhận GCNKNCM thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

Điều 49. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thủy thủ trực ca, thợ máy trực ca, thợ kỹ thuật điện

1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính là thuyền viên đảm nhiệm chức danh thủy thủ trực ca, thợ máy trực ca, thợ kỹ thuật điện theo quy định của Thông tư này và Công ước STCW;

2. Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp GCNKNCM thuỷ thủ trực ca, thợ máy trực ca, thợ kỹ thuật điện trực tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua đường bưu chính. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị của thuyền viên theo mẫu tại Phụ lục III hoặc văn bản đề nghị của trường, tổ chức quản lý thuyền viên theo mẫu tại Phụ lục IV của Thông tư này;

b) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc công chứng hoặc bản sao chụp có bản chính để đối chiếu một trong ba loại giấy tờ sau: Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp, hoặc Quyết định tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đã học trái ngành;

c) Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định;

d) Hai ảnh màu, cỡ 3x4 cm, kiểu chứng minh nhân dân chụp trong vòng 06 tháng;

đ) Giấy xác nhận thời gian tập sự trực ca (đối với trường hợp học trái ngành hoặc chỉ có trình độ sơ cấp nghề).

3. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định:

a) Trong trường hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;

b) Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;

c) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp GCNKNCM thủy thủ trực ca, thợ máy trực ca, thợ kỹ thuật điện theo quy định, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

d) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện việc cấp GCNKNCM thủy thủ trực ca, thợ máy trực ca, thợ kỹ thuật điện tàu biển theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.

4. Phí và lệ phí: lệ phí cấp GCNKNCM thủy thủ trực ca, thợ máy trực ca, thợ kỹ thuật điện tàu biển thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

Điều 50. Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn

1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính là thuyền viên có GCNKNCM đã hết thời hạn sử dụng và đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Trong độ tuổi lao động và đảm bảo tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định;

b) Đã đảm nhiệm chức danh phù hợp với GCNKNCM được cấp tổng cộng 12 tháng trở lên trong thời hạn 05 năm; trường hợp không đảm bảo đủ thời gian này thì phải tập sự 03 tháng theo chức danh của GCNKNCM trong 06 tháng ngay trước khi gia hạn.

2. Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị gia hạn GCNKNCM trực tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua đường bưu chính. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị của thuyền viên theo mẫu tại Phụ lục V hoặc văn bản đề nghị của tổ chức quản lý thuyền viên thực hiện theo mẫu tại Phụ lục VI của Thông tư này;

b) Bản chính GCNKNCM hết hạn sử dụng (trường hợp thuyền viên đi công tác xa không thể nộp bản chính GCNKNCM hết hạn sử dụng, phải nộp trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày thuyền viên trở về Việt Nam);

c) Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định;

d) Hai ảnh màu, cỡ 3x4 cm, kiểu chứng minh nhân dân chụp trong vòng 06 tháng.

3. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định:

a) Trong trường hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;

b) Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;

c) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện gia hạn GCNKNCM theo quy định, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

d) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện việc cấp GCNKNCM theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.

4. Phí và lệ phí: lệ phí gia hạn GCNKNCM thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

Điều 51. Thủ tục cấp Giấy xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận vô tuyến điện viên hệ GMDSS hạng tổng quát (GOC), Giấy chứng nhận vô tuyến điện viên hệ GMDSS hạng hạn chế (ROC) và Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt (GCNHLNVĐB)

1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính là thuyền viên có GOC, ROC và GCNHLNVĐB.

2. Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị xác nhận việc cấp GCNHLNVĐB trực tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua đường bưu chính. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị của thuyền viên theo mẫu tại Phụ lục VII hoặc văn bản đề nghị của tổ chức quản lý thuyền viên theo mẫu tại Phụ lục VIII của Thông tư này;

b) Bản sao (có chứng thực) Giấy chứng nhận GOC; ROC; GCNHLNVĐB;

c) Hai ảnh màu, cỡ 3x4 cm, kiểu chứng minh nhân dân chụp trong vòng 06 tháng.

3. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định.

a) Trong trường hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;

b) Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;

c) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện xác nhận việc cấp GOC, ROC, GCNHLNVĐB theo quy định, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

d) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này;

4. Phí và lệ phí: lệ phí xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận GOC, ROC, GCNHLNVĐB thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

Điều 52. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính

1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính là huấn luyện viên đáp ứng được quy định của Thông tư này và Công ước STCW.

2. Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính trực tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua đường bưu chính. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính của huấn luyện viên theo mẫu tại Phụ lục IX hoặc văn bản đề nghị của trường, cơ sở huấn luyện theo mẫu tại Phụ lục X của Thông tư này;

b) Giấy xác nhận tham gia khoá huấn luyện dành cho huấn luyện viên chính đối với khoá học tương ứng;

c) Hai ảnh màu, cỡ 3x4 cm, kiểu chứng minh nhân dân chụp trong vòng 06 tháng.

3. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định.

a) Trong trường hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;

b) Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;

c) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính theo quy định, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

d) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.

4. Phí và lệ phí: lệ phí cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

Điều 53. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Giấy xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận, Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính

1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính là thuyền viên có GCNKNCM, Giấy xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận, Giấy công nhận GCNKNCM, Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận) bị hư hỏng, sai thông tin hoặc bị mất.

2. Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại GCN trực tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua đường bưu chính. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị của thuyền viên theo mẫu tại Phụ lục XI hoặc văn bản đề nghị của tổ chức quản lý thuyền viên thực hiện theo mẫu tại Phụ lục XII của Thông tư này;

b) Bản chính Giấy chứng nhận bị hư hỏng hoặc sai thông tin;

c) Giấy tờ có giá trị pháp lý chứng minh sự điều chỉnh đối với trường hợp bị sai thông tin;

d) Hai ảnh màu, cỡ 3x4 cm, kiểu chứng minh nhân dân chụp trong vòng 06 tháng.

3. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định:

a) Trong trường hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;

b) Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;

c) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

d) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện việc cấp lại Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.

4. Phí và lệ phí: lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

Điều 54. Thu hồi Chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên

Chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên bị thu hồi trong trường hợp thuyền viên giả mạo giấy tờ hồ sơ để dự thi hoặc tẩy xóa, giả mạo, mua bán, cho thuê, cho mượn Chứng chỉ chuyên môn. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định việc thu hồi.

Điều 55. Thủ tục phê duyệt danh sách học viên tham dự khóa đào tạo nâng cao, khóa bồi dưỡng nghiệp vụ; dự thi sỹ quan, thuyền trưởng, máy trưởng và cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn sỹ quan, thuyền trưởng, máy trưởng

1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính là tổ chức, cá nhân liên quan tới khóa đào tạo nâng cao, khóa bồi dưỡng nghiệp vụ; dự thi sỹ quan, thuyền trưởng, máy trưởng và cấp GCNKNCM sỹ quan, thuyền trưởng, máy trưởng.

2. Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ của mỗi học viên tham dự khóa đào tạo nâng cao, khóa bồi dưỡng nghiệp vụ; dự thi sỹ quan, thuyền trưởng, máy trưởng trực tiếp tại cơ sở đào tạo, huấn luyện hoặc gửi qua đường bưu chính. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị theo mẫu tại Phụ lục XIII của Thông tư này;

b) Bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo, Giấy chứng nhận đào tạo nâng cao và Giấy chứng nhận đã học trái ngành (nếu có);

c) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của tổ chức quản lý thuyền viên hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường nơi đăng ký hộ khẩu;

d) Bản sao chụp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn;

đ) Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế cấp quận (huyện) hoặc tương đương trở lên;

e) Bản sao chụp các GCNHLNV, Chứng chỉ Tiếng Anh hàng hải theo quy định đối với chức danh dự thi;

g) Bản khai thời gian đi biển (không cần xác nhận của tổ chức quản lý thuyền viên) theo mẫu tại Phụ lục XIV của Thông tư này;

h) Bản sao có chứng thực Sổ thuyền viên;

i) Hai ảnh màu, cỡ 3x4 cm, kiểu chứng minh nhân dân chụp trong vòng 06 tháng.

3. Cơ sở đào tạo, huấn luyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp hồ sơ không đúng quy định, cơ sở đào tạo, huấn luyện hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp không đủ điều kiện tham dự khóa đào tạo, huấn luyện, dự thi theo quy định, phải thông báo và nêu rõ lý do.

4. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ sở đào tạo, huấn luyện nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua đường bưu chính. Hồ sơ bao gồm:

a) Văn bản đề nghị của cơ sở đào tạo, huấn luyện về việc xét duyệt danh sách học viên tham dự khóa đào tạo nâng cao, khoá bồi dưỡng nghiệp vụ, dự thi sỹ quan; thuyền trưởng, máy trưởng theo mẫu tại Phụ lục XV của Thông tư này;

b) 01 bộ hồ sơ của học viên (gửi kèm).

5. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, duyệt hồ sơ và ra quyết định người có đủ điều kiện dự khóa đào tạo, huấn luyện, dự thi. Trường hợp không đủ điều kiện phải thông báo và nêu rõ lý do.

6. Căn cứ báo cáo kết quả kỳ thi sỹ quan, thuyền trưởng, máy trưởng của Hội đồng thi sỹ quan, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, Cục Hàng hải Việt Nam ra quyết định công nhận kết quả kỳ thi sỹ quan, thuyền trưởng, máy trưởng và cấp GCNKNCM.

7. Phí và lệ phí: lệ phí phê duyệt danh sách học viên tham dự khóa đào tạo nâng cao, khóa bồi dưỡng nghiệp vụ, dự thi sỹ quan, thi thuyền trưởng, máy trưởng và cấp GCNKNCM thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

Thông tư 11/2012/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 11/2012/TT-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 12/04/2012
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Đinh La Thăng
  • Ngày công báo: 08/05/2012
  • Số công báo: Từ số 361 đến số 362
  • Ngày hiệu lực: 01/06/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH