- 1Thông tư 11/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết việc lập hồ sơ yêu cầu đối với chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Quyết định 2010/QÐ-BKHÐT năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2010/TT-BKH | Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2010 |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ CHÀO HÀNG CẠNH TRANH
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về chào hàng cạnh tranh như sau:
Gói thầu mua sắm hàng hóa thuộc các dự án quy định tại Điều 1 của Luật Đấu thầu khi áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Có giá gói thầu dưới hai tỷ đồng;
- Là loại hàng hóa thông dụng (có nhiều người sử dụng và có nguồn cung cấp đảm bảo, ổn định), sẵn có trên thị trường (hàng hóa được giao ngay khi có nhu cầu mà không phải thông qua đặt hàng để thiết kế, gia công, chế tạo, sản xuất), có đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa (theo tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn quốc tế hoặc tiêu chuẩn nước ngoài) và tương đương nhau về chất lượng (có khả năng thay thế lẫn nhau do có cùng đặc tính kỹ thuật, tính năng sử dụng và các đặc tính khác).
Tổ chức, cá nhân trong nước khi áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh để mua sắm hàng hóa.
Điều 3. Mẫu Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh
1. Các Mẫu hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng đối với hình thức chào hàng cạnh tranh trong nước. Trường hợp áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh quốc tế thì có thể sửa đổi, bổ sung những nội dung quy định tại các Mẫu này cho phù hợp.
2. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa thuộc các dự án sử dụng vốn ODA, trường hợp được nhà tài trợ chấp thuận thì áp dụng theo các Mẫu này hoặc có thể sửa đổi, bổ sung một số nội dung theo quy định về đấu thầu trong điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết.
3. Các Mẫu Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm:
- Mẫu Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh (Mẫu A) áp dụng đối với gói thầu có giá gói thầu từ 500 triệu đồng đến dưới 2 tỷ đồng;
- Mẫu Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh rút gọn (Mẫu B) áp dụng đối với gói thầu có giá gói thầu dưới 500 triệu đồng.
Trong các Mẫu này, những chữ in nghiêng là nội dung mang tính hướng dẫn, minh họa và sẽ được người sử dụng cụ thể hóa căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu. Trường hợp sửa đổi, bổ sung vào phần in đứng trong các Mẫu này thì tổ chức, cá nhân lập hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh phải giải trình bằng văn bản và đảm bảo không trái với các quy định của pháp luật về đấu thầu; chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung sửa đổi, bổ sung.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2010.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, chỉnh lý.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
MẪU HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 11/2010/TT-BKH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANH
(tên gói thầu)
(tên dự án)
(tên chủ đầu tư)
| ____, ngày ___ tháng ___ năm ____ |
MỤC LỤC
Từ ngữ viết tắt .....................................................................................................................
A. Chỉ dẫn đối với nhà thầu .................................................................................................
B. Yêu cầu về kỹ thuật và tiêu chuẩn đánh giá .....................................................................
C. Biểu mẫu .........................................................................................................................
Mẫu số 1. Đơn chào hàng .....................................................................................................
Mẫu số 2. Giấy ủy quyền .......................................................................................................
Mẫu số 3. Thỏa thuận liên danh .............................................................................................
Mẫu số 4. Biểu giá chào ........................................................................................................
D. Dự thảo hợp đồng. ..........................................................................................................
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
HSYC | Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh |
HSĐX | Hồ sơ đề xuất |
Luật sửa đổi | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 |
Nghị định 85/CP | Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng |
VND | Đồng Việt Nam |
A. CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
Mục 1. Nội dung gói thầu
Bên mời thầu mời nhà thầu tham gia chào hàng cạnh tranh gói thầu _______ [Ghi tên gói thầu theo kế hoạch đấu thầu được duyệt](1) thuộc dự án ______________ [Ghi tên dự án được duyệt].
Mục 2. Phạm vi cung cấp
Phạm vi cung cấp bao gồm ___________ [Nêu yêu cầu về số lượng/phạm vi cung cấp hàng hóa](2)
Mục 3. Thời hạn cung cấp hàng hóa
Thời hạn cung cấp hàng hóa trong vòng _______ ngày [Ghi số ngày] kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
Mục 4. Nội dung của HSĐX
1. HSĐX cũng như tất cả các văn bản, tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến việc chào hàng cạnh tranh phải được viết bằng tiếng Việt.
2. HSĐX do nhà thầu chuẩn bị bao gồm các nội dung sau:
- Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư được cấp theo quy định của pháp luật hoặc Quyết định thành lập đối với các tổ chức không có đăng ký kinh doanh);
- Đơn chào hàng theo Mẫu số 1 Phần C;
- Biểu giá chào theo Mẫu số 4 Phần C;
- Văn bản thỏa thuận giữa các thành viên theo Mẫu số 3 Phần C trong trường hợp liên danh;
- Các tài liệu khác (nếu có).
Mục 5. Đơn chào hàng
Đơn chào hàng được ghi đầy đủ theo Mẫu số 1 Phần C, có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu (người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Phần C).
Mục 6. Giá chào hàng(3)
1. Giá chào hàng là giá do nhà thầu nêu trong đơn chào hàng sau khi trừ phần giảm giá (nếu có). Giá chào hàng phải bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu trên cơ sở yêu cầu của HSYC. Giá chào hàng được chào bằng đồng tiền Việt Nam.
2. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì có thể nộp cùng với HSĐX hoặc nộp riêng song phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm hết hạn nộp HSĐX. Trường hợp thư giảm giá nộp cùng với HSĐX thì nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu trước thời điểm hết hạn nộp HSĐX hoặc phải có bảng kê thành phần HSĐX trong đó có thư giảm giá. Trong thư giảm giá cần nêu rõ nội dung, cách thức giảm giá đối với từng loại hàng hóa cụ thể nêu trong biểu giá chào bằng giá trị tuyệt đối. Trường hợp không nêu rõ nội dung, cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả các loại hàng hóa nêu trong biểu giá chào.
3. Biểu giá chào phải được ghi đầy đủ theo Mẫu số 4 Phần C, có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu.
Mục 7. Thời gian có hiệu lực của HSĐX
Thời gian có hiệu lực của HSĐX là _____ ngày kể từ thời điểm hết hạn nộp HSĐX là ______ giờ, ngày ___ tháng ___ năm _________.
[Ghi rõ số ngày căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu. Ví dụ: thời gian có hiệu lực của HSĐX là 30 ngày kể từ 10 giờ, ngày 01 tháng 12 năm 2009 thì viết rõ HSĐX có hiệu lực từ 10 giờ, ngày 01 tháng 12 năm 2009 đến 24 giờ, ngày 30 tháng 12 năm 2009]
Mục 8. Chuẩn bị và nộp HSĐX
1. HSĐX do nhà thầu chuẩn bị phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn chào hàng, biểu giá chào, thư giảm giá (nếu có) và các văn bản bổ sung, làm rõ HSĐX (nếu có) phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký và đóng dấu (nếu có). Những chữ viết chen giữa, tẩy xóa hoặc viết đè lên bản đánh máy chỉ có giá trị khi có chữ ký (của người ký đơn chào hàng) ở bên cạnh và được đóng dấu (nếu có).
2. Nhà thầu nộp HSĐX đến bên mời thầu bằng cách gửi trực tiếp, gửi qua đường bưu điện hoặc bằng fax nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm hết hạn nộp HSĐX là ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ____ [Ghi thời điểm hết hạn nộp HSĐX, đảm bảo quy định thời gian từ khi phát hành HSYC đến thời điểm hết hạn nộp HSĐX tối thiểu là 5 ngày]. HSĐX của nhà thầu gửi đến sau thời điểm hết hạn nộp HSĐX là không hợp lệ và bị loại.
Mục 9. Làm rõ HSĐX
1. Trong quá trình đánh giá HSĐX, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ nội dung của HSĐX (kể cả việc làm rõ đơn giá khác thường) và bổ sung tài liệu trong trường hợp HSĐX thiếu tài liệu theo yêu cầu của HSYC với điều kiện không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSĐX đã nộp, không thay đổi giá chào.
2. Việc làm rõ HSĐX được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu có HSĐX cần phải làm rõ dưới hình thức trao đổi trực tiếp (bên mời thầu mời nhà thầu đến gặp trực tiếp để trao đổi, những nội dung hỏi và trả lời phải lập thành văn bản) hoặc gián tiếp (bên mời thầu gửi văn bản yêu cầu làm rõ và nhà thầu phải trả lời bằng văn bản). Trong văn bản yêu cầu làm rõ cần quy định thời hạn làm rõ của nhà thầu. Nội dung làm rõ HSĐX thể hiện bằng văn bản được bên mời thầu bảo quản như một phần của HSĐX. Trường hợp quá thời hạn làm rõ mà bên mời thầu không nhận được văn bản làm rõ hoặc nhà thầu có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của bên mời thầu thì bên mời thầu xem xét, xử lý theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Mục 10. Đánh giá các HSĐX
Việc đánh giá HSĐX được thực hiện theo trình tự như sau:
1. Kiểm tra tính hợp lệ của HSĐX, bao gồm:
a) Tư cách hợp lệ của nhà thầu theo quy định tại khoản 2 Mục 4 Phần này (sau khi đã làm rõ hoặc bổ sung tài liệu theo yêu cầu của bên mời thầu);
b) Thời gian và chữ ký hợp lệ trong các tài liệu như đơn chào hàng, biểu giá chào, thỏa thuận liên danh (nếu có);
c) Hiệu lực của HSĐX theo quy định tại Mục 7 Phần này.
HSĐX của nhà thầu sẽ bị loại bỏ và không được xem xét tiếp nếu nhà thầu không đáp ứng một trong các nội dung nói trên.
2. Đánh giá về kỹ thuật: Bên mời thầu đánh giá theo các yêu cầu về kỹ thuật nêu trong HSYC đối với các HSĐX đáp ứng yêu cầu về tính hợp lệ. Việc đánh giá các yêu cầu về kỹ thuật được thực hiện bằng phương pháp theo tiêu chí “đạt”, “không đạt”. HSĐX vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật khi tất cả yêu cầu về kỹ thuật đều được đánh giá là “đạt”.
3. So sánh giá chào:
a) Bên mời thầu tiến hành việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch (nếu có) theo quy định tại Điều 30 Nghị định 85/CP.
b) Bên mời thầu so sánh chào của các HSĐX đáp ứng về kỹ thuật để xác định HSĐX có giá chào thấp nhất được xếp thứ nhất.
Mục 11. Điều kiện đối với nhà thầu được đề nghị trúng thầu
Nhà thầu được đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có HSĐX hợp lệ và đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật trong HSYC;
- Không có tên trong hai hoặc nhiều HSĐX với tư cách là nhà thầu chính và không vi phạm các hành vi bị cấm theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
- Có giá chào thấp nhất sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch và không vượt giá gói thầu.
Mục 12. Thông báo kết quả chào hàng
Bên mời thầu thông báo kết quả chào hàng bằng văn bản cho tất cả các nhà thầu tham gia nộp HSĐX sau khi có quyết định phê duyệt kết quả chào hàng. Đối với nhà thầu trúng thầu phải ghi rõ thời gian, địa điểm tiến hành thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.
Mục 13. Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
Bên mời thầu tiến hành thương thảo, hoàn thiện hợp đồng với nhà thầu trúng thầu để chủ đầu tư ký kết hợp đồng.
Mục 14. Kiến nghị trong đấu thầu
1. Nhà thầu có quyền kiến nghị về kết quả chào hàng và những vấn đề liên quan trong quá trình tham gia chào hàng cạnh tranh khi thấy quyền, lợi ích của mình bị ảnh hưởng theo quy định tại Điều 72 và Điều 73 của Luật Đấu thầu, Chương X Nghị định 85/CP.
2. Trường hợp nhà thầu có kiến nghị về kết quả chào hàng gửi người có thẩm quyền và Hội đồng tư vấn về giải quyết kiến nghị, nhà thầu sẽ phải nộp một khoản chi phí là 2.000.000 đồng cho bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn về giải quyết kiến nghị. Trường hợp nhà thầu có kiến nghị được kết luận là đúng thì chi phí do nhà thầu nộp sẽ được hoàn trả bởi cá nhân, tổ chức có trách nhiệm liên đới.
a) Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của bên mời thầu: _______ [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ].
b) Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của chủ đầu tư: _______ [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ].
c) Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của người có thẩm quyền: _____ [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ].
d) Địa chỉ bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn: _____ [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ].
Mục 15. Xử lý vi phạm
Trường hợp nhà thầu có các hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý căn cứ theo quy định của Luật Đấu thầu, Luật sửa đổi, Nghị định 85/CP và các quy định pháp luật khác liên quan.
B. YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
1. Yêu cầu về kỹ thuật
Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, bên mời thầu quy định các yêu cầu về kỹ thuật theo Bảng dưới đây cho phù hợp.
TT | Tên/ chủng loại hàng hóa | Đặc tính kỹ thuật | Bảo hành | Các yêu cầu khác (nếu có) |
… | Nêu tên hàng hóa | Nêu đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa, tiêu chuẩn sản xuất | Nêu yêu cầu về thời gian bảo hành | Nêu yêu cầu về đào tạo, chuyển giao công nghệ, giấy ủy quyền bán hàng của đại lý phân phối trong trường hợp cần thiết … |
Ghi chú:
Trong yêu cầu về kỹ thuật không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng. Trường hợp đặc biệt cần thiết phải nêu nhãn hiệu, catalô của một nhà sản xuất nào đó, hoặc hàng hóa từ một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nào đó để tham khảo, minh họa cho yêu cầu về kỹ thuật của hàng hóa thì phải ghi kèm theo cụm từ “hoặc tương đương” sau nhãn hiệu, catalô hoặc xuất xứ nêu ra và quy định rõ khái niệm tương đương nghĩa là có đặc tính kỹ thuật tương tự, có tính năng sử dụng là tương đương với các hàng hóa đã nêu để không tạo định hướng cho một sản phẩm hoặc cho một nhà thầu nào đó.
2. Tiêu chuẩn đánh giá
Sử dụng phương pháp theo tiêu chí “đạt”, “không đạt”. HSĐX được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật khi tất cả yêu cầu về kỹ thuật đều được đánh giá là “đạt”,
Ví dụ tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật theo tiêu chí “đạt”, “không đạt” được nêu ở Phụ lục 1 Mẫu HSYC này.
C. BIỂU MẪU
Mẫu số 1
ĐƠN CHÀO HÀNG
____, ngày ____ tháng ___ năm ______
Kính gửi: ____________________ [Ghi tên bên mời thầu]
(sau đây gọi là bên mời thầu)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh và văn bản sửa đổi hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh số _____ [Ghi số, ngày của văn bản sửa đổi, nếu có] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, ____ [Ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu với tổng số tiền là _____ [Ghi giá trị bằng số, bằng chữ] cùng với biểu giá kèm theo.
Nếu hồ sơ đề xuất của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi cam kết cung cấp hàng hóa theo đúng các điều khoản được thỏa thuận trong hợp đồng.
Hồ sơ đề xuất này có hiệu lực trong thời gian _____ ngày [Ghi số ngày], kể từ ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ____ [Ghi thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đề xuất].
Đại diện hợp pháp của nhà thầu (1) |
Ghi chú:
(1) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn chào hàng thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Phần này. Trường hợp tại Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn chào hàng thì phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Phần này). Trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu trúng thầu phải trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực của các văn bản, tài liệu này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm khoản 2 Điều 12 của Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 15 Phần A của HSYC này.
Mẫu số 2
GIẤY ỦY QUYỀN(1)
Hôm nay, ngày ___ tháng ___ năm ___, tại ______________
Tôi là _____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người đại diện theo pháp luật của _____ [Ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại _____ [Ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho ____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia chào hàng cạnh tranh gói thầu _____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự án] do _____ [Ghi tên bên mời thầu] tổ chức:
[- Ký đơn chào hàng;
- Ký thỏa thuận liên danh (nếu có);
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia chào hàng cạnh tranh, kể cả văn bản giải trình, làm rõ HSĐX;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu trúng thầu.](2)
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của _____ [Ghi tên nhà thầu]. ______ [Ghi tên nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do _____ [Ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày _____ đến ngày _____ (3). Giấy ủy quyền này được lập thành ___ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản, người được ủy quyền giữ ___ bản.
Người được ủy quyền | Người ủy quyền |
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn chào hàng theo quy định tại Mục 5 Phần A. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.
(2) Phạm vi ủy quyền do người ủy quyền quyết định, bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia chào hàng cạnh tranh.
Mẫu số 3
THỎA THUẬN LIÊN DANH(1)
______, ngày ___ tháng ____ năm ___
Gói thầu: ______________________ [Ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án: _____________________ [Ghi tên dự án]
- Căn cứ(2) ___________ [Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội];
- Căn cứ(2) __________ [Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội];
- Căn cứ(2) _________ [Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];
- Căn cứ hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh gói thầu _____ [Ghi tên gói thầu] ngày ___ tháng ___ năm ____ [ngày được ghi trên HSYC];
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh _____ [Ghi tên từng thành viên liên danh]
Đại diện là ông/bà: ________________________________________________________________
Chức vụ:_________________________________________________________________________
Địa chỉ: _________________________________________________________________________
Điện thoại: _______________________________________________________________________
Fax:_____________________________________________________________________________
E-mail: __________________________________________________________________________
Tài khoản: _______________________________________________________________________
Mã số thuế: ______________________________________________________________________
Giấy ủy quyền số ___ ngày ___ tháng ___ năm ______ (trường hợp được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham gia thực hiện gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án _____ [Ghi tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: ______ [Ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].
3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành viên khác để tham gia thực hiện gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng trừ khi được sự đồng ý bằng văn bản của các thành viên trong liên danh. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:
- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh
- Bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng
- Hình thức xử lý khác ____ [nêu rõ hình thức xử lý khác].
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu _____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ______[Ghi tên dự án] đối với từng thành viên như sau:
1. Thành viên đứng đầu liên danh
Các bên nhất trí ủy quyền cho ______ [Ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau(3):
[- Ký đơn chào hàng;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia chào hàng cạnh tranh, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSYC và văn bản giải trình, làm rõ HSĐX;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng _____ [ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].
2. Các thành viên trong liên danh ______ [ghi cụ thể phần công việc, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên danh và nếu có thể ghi tỷ lệ phần trăm giá trị tương ứng].
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;
- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;
- Nhà thầu liên danh không trúng thầu;
- Hủy chào hàng cạnh tranh gói thầu _____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án _____ [Ghi tên dự án] theo thông báo của bên mời thầu.
Thỏa thuận liên danh được lập thành _____ bản, mỗi bên giữ ___ bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH
[ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
(1) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo Mẫu này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành
(3) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
Mẫu số 4
BIỂU GIÁ CHÀO
TT | Tên hàng hóa | Đặc tính kỹ thuật | Ký mã hiệu, nhãn mác sản phẩm | Nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa | Thời hạn bảo hành | Số lượng | Đơn vị tính | Đơn giá (bao gồm cả chi phí vận chuyển) | Thành tiền (VND) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) = (7) x (9) |
1 | …….. | ………. | |||||||
2 | …….. | ………. | |||||||
3 | …….. | ………. | |||||||
… | ………. | ||||||||
Cộng | ………. | ||||||||
Thuế | ………. | ||||||||
Phí (nếu có) | ………. | ||||||||
Tổng cộng | ………. |
| Đại diện hợp pháp của nhà thầu |
D. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG(1)
_____, ngày ____ tháng ___ năm ____
Hợp đồng số: ___________
Gói thầu: ______________ [Ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án: __________ [Ghi tên dự án]
- Căn cứ(2) _______ [Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005];
- Căn cứ(2) _______[Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005];
- Căn cứ(2) ________ [Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009];
- Căn cứ(2) _________ [Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];
- Căn cứ Quyết định số ____ ngày ___ tháng ___ năm ___ của ___ về việc phê duyệt kết quả chào hàng gói thầu _____ [Ghi tên gói thầu] và thông báo kết quả chào hàng số ___ ngày ___ tháng ___ năm ____ của bên mời thầu;
- Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu ký ngày ____ tháng ___ năm ____;
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:
Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)
Tên chủ đầu tư [Ghi tên chủ đầu tư]: _________________________________________________
Địa chỉ: _________________________________________________________________________
Điện thoại: _______________________________________________________________________
Fax: ____________________________________________________________________________
E-mail: __________________________________________________________________________
Tài khoản: _______________________________________________________________________
Mã số thuế: ______________________________________________________________________
Đại diện là ông/bà: ________________________________________________________________
Chức vụ: ________________________________________________________________________
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ___ ngày ___ tháng ___ năm ______ (trường hợp được ủy quyền).
Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)
Tên nhà thầu [Ghi tên nhà thầu trúng thầu]: ____________________________________________
Địa chỉ: _________________________________________________________________________
Điện thoại: _______________________________________________________________________
Fax: ____________________________________________________________________________
E-mail: __________________________________________________________________________
Tài khoản: _______________________________________________________________________
Mã số thuế: ______________________________________________________________________
Đại diện là ông/bà: ________________________________________________________________
Chức vụ: ________________________________________________________________________
Giấy ủy quyền số ___ ngày ___ tháng ___ năm ______ (trường hợp được ủy quyền) hoặc các tài liệu khác có liên quan.
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng cung cấp hàng hóa với các nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Đối tượng của hợp đồng là các hàng hóa được nêu tại Phụ lục kèm theo
Điều 2. Thành phần hợp đồng
Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:
1. Văn bản hợp đồng (kèm theo Phụ lục);
2. Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
3. Quyết định phê duyệt kết quả chào hàng;
4. Hợp đồng đề xuất và các văn bản làm rõ hồ sơ đề xuất của nhà thầu trúng thầu (nếu có);
5. Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh và các tài liệu bổ sung hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh (nếu có);
6. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm của Bên A
Bên A cam kết thanh toán cho Bên B theo giá hợp đồng và phương thức thanh toán nêu tại Điều 5 của hợp đồng này cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong hợp đồng.
Điều 4. Trách nhiệm của Bên B
Bên B cam kết cung cấp cho Bên A đầy đủ các loại hàng hóa như nêu tại Điều 1 của hợp đồng này, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong hợp đồng.
Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh toán
1. Giá hợp đồng: __________ [Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ]
2. Phương thức thanh toán:
a) Hình thức thanh toán _________ [Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định thanh toán bằng tiền mặt, séc, hoặc chuyển khoản …].
b) Thời hạn thanh toán ______ [Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định thời hạn thanh toán ngay hoặc trong vòng một số ngày nhất định kể từ khi nhà thầu xuất trình đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu. Đồng thời, cần quy định cụ thể về chứng từ thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật].
c) Số lần thanh toán ________ [Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định số lần thanh toán, có thể theo giai đoạn, theo phần công việc đã hoàn thành hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành toàn bộ hợp đồng].
Điều 6. Hình thức hợp đồng: Trọn gói
Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng: __________ [Ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với Mục 3 Phần A, HSĐX và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].
Điều 8. Hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng
1. Việc hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng có thể được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Thay đổi phương thức vận chuyển;
b) Thay đổi địa điểm giao hàng;
c) Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng;
d) Các nội dung khác (nếu có).
2. Bên A và Bên B sẽ tiến hành thương thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng.
Điều 9. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
1. Bên B phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu sau:
- Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng: __________ [Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà nêu cụ thể thời hạn yêu cầu, ví dụ: Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng là ____ ngày trước khi ký hợp đồng]
- Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng: ______ [Nêu cụ thể hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng. Căn cứ yêu cầu của gói thầu mà quy định việc áp dụng một hoặc các hình thức bảo đảm như: đặt cọc, ký quỹ hoặc thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính].
- Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng: _____ % giá hợp đồng [Ghi giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng 3% giá hợp đồng].
- Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến hết ngày ___ tháng ___ năm _____ [Căn cứ tính chất, yêu cầu của gói thầu mà quy định thời hạn này, ví dụ: Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có hiệu lực cho đến khi toàn bộ hàng hóa được bàn giao, hai bên ký biên bản nghiệm thu và Bên B chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định].
2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được trả cho Bên A khi Bên B không hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo hợp đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A.
3. Bên A phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Bên B trong thời hạn: _____ [Ghi thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu].
Điều 10. Chấm dứt hợp đồng
1. Bên A hoặc Bên B có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:
a) Bên B không thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được Bên A gia hạn;
b) Bên B bị phá sản, giải thể;
c) Các hành vi khác (nếu có).
2. Trong trường hợp Bên A chấm dứt hợp đồng theo điểm a khoản 1 Điều này, Bên A có thể ký hợp đồng với nhà cung cấp khác để thực hiện phần hợp đồng mà Bên B đã không thực hiện. Bên B sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng này. Tuy nhiên, Bên B vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng mà mình đang thực hiện và chịu trách nhiệm bảo hành phần hợp đồng đó.
3. Trong trường hợp bên A chấm dứt hợp đồng theo điểm b khoản 1 Điều này, bên A không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của Bên A được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.
Điều 11. Tính hợp lệ của hàng hóa
Bên B phải nêu rõ xuất xứ của hàng hóa; ký mã hiệu, nhãn mác của sản phẩm và các tài liệu kèm theo để chứng minh tính hợp lệ của hàng hóa và phải tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn hiện hành tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà hàng hóa có xuất xứ.
Điều 12. Cung cấp, vận chuyển, kiểm tra và thử nghiệm hàng hóa
1. Bên B phải cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chứng từ (kèm theo) theo tiến độ nêu trong HSYC, cụ thể là: _______ [Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà nêu cụ thể về việc giao hàng và các tài liệu, chứng từ kèm theo].
2. Yêu cầu về vận chuyển hàng hóa: _____ [Nêu yêu cầu về vận chuyển hàng hóa, bao gồm cả địa điểm giao hàng căn cứ yêu cầu và tính chất của gói thầu].
3. Bên A hoặc đại diện của Bên A có quyền kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa được cung cấp để đảm bảo hàng hóa đó có đặc tính kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của hợp đồng. Thời gian, địa điểm và cách thức tiến hành kiểm tra, thử nghiệm: ______ [Ghi thời gian, địa điểm, cách thức tiến hành, chi phí cho việc kiểm tra, thử nghiệm … cũng như quy định về cách thức xử lý đối với các hàng hóa không đạt yêu cầu qua kiểm tra, thử nghiệm]. Trường hợp hàng hóa không phù hợp với đặc tính kỹ thuật theo hợp đồng thì Bên A có quyền từ chối và Bên B phải có trách nhiệm thay thế hoặc tiến hành những điều chỉnh cần thiết để đáp ứng đúng các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật. Trường hợp Bên B không có khả năng thay thế hay điều chỉnh các hàng hóa không phù hợp, Bên A có quyền tổ chức việc thay thế hay điều chỉnh nếu thấy cần thiết, mọi rủi ro và chi phí liên quan do Bên B chịu. Việc thực hiện kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa của Bên A không dẫn đến miễn trừ nghĩa vụ bảo hành hay các nghĩa vụ khác theo hợp đồng của Bên B.
Điều 13. Bản quyền và bảo hiểm hàng hóa
1. Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba về việc vi phạm bản quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến hàng hóa mà Bên B đã cung cấp cho Bên A.
2. Hàng hóa do Bên B cung cấp phải được bảo hiểm đầy đủ để bù đắp những mất mát, tổn thất bất thường trong quá trình vận chuyển, lưu kho và giao hàng như sau: ______ [Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này trên cơ sở đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật].
Điều 14. Bảo hành
1. Bên B bảo đảm rằng hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng là mới, chưa sử dụng, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn chế tạo và sẽ không có các khuyết tật nảy sinh dẫn đến bất lợi trong quá trình sử dụng hàng hóa.
2. Yêu cầu về bảo hành đối với hàng hóa như sau: _____ [Nêu yêu cầu về bảo hành (nếu có) như sau: thời hạn bảo hành, phiếu bảo hành kèm theo, cơ chế giải quyết các hư hỏng, khuyết tật phát sinh trong quá trình sử dụng hàng hóa trong thời hạn bảo hành …].
Điều 15. Giải quyết tranh chấp
1. Bên A và Bên B có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.
2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian: ____ [Ghi cụ thể thời gian] kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế:______ [Ghi cơ chế xử lý tranh chấp].
Điều 16. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ _____ [Ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng].
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành ____ bộ, chủ đầu tư giữ ____ bộ, nhà thầu giữ ___ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU | ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ |
PHỤ LỤC
DANH MỤC HÀNG HÓA THEO HỢP ĐỒNG
(Kèm theo hợp đồng số ____, ngày ___ tháng ___ năm ___)
[Phụ lục này được lập trên cơ sở HSYC, HSĐX và những thỏa thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, bao gồm danh mục hàng hóa được cung cấp].
Danh mục hàng hóa:
1…..
2…..
3…..
…..
PHỤ LỤC 1
VÍ DỤ
TCĐG về kỹ thuật theo tiêu chí “đạt”, “không đạt” đối với gói thầu “mua sắm máy in A4”
STT | Nội dung yêu cầu | Mức độ đáp ứng | |
ĐẠT | KHÔNG ĐẠT | ||
(1) | (2) | (3) | (4) |
Đặc tính kỹ thuật của hàng hóa | |||
1 | Công nghệ in | Laser | Công nghệ khác |
2 | Tốc độ in | Tối thiểu 21 trang/phút | < 21 trang/phút |
3 | Độ phân giải | Tối thiểu 1200 x 1200 dpi | < 1200 x 1200 dpi |
4 | Bộ nhớ | Tối thiểu 16 MB | < 16 MB |
5 | Thời gian in bản đầu tiên | Tối đa 10 giây | > 10 giây |
6 | Khay giấy | Tối thiểu 250 tờ | < 250 tờ |
7 | Chức năng in | In đảo mặt bản chụp | Không có chức năng này |
Bảo hành | |||
8 | Thời gian bảo hành | Tối thiểu 12 tháng | < 12 tháng |
Kết luận | Đạt tất cả (8) nội dung trên | Không đạt bất kỳ nội dung nào nêu trên | |
Đạt | Không đạt |
MẪU HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANH RÚT GỌN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 11/2010/TT-BKH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANH
RÚT GỌN
(tên gói thầu)
(tên dự án)
(tên chủ đầu tư)
____, ngày ___ tháng ___ năm ____ |
MỤC LỤC
A. Yêu cầu chào hàng.............................................................................................................
B. Hồ sơ đề xuất...................................................................................................................
Mẫu số 1. Đơn chào hàng .....................................................................................................
Mẫu số 2. Giấy ủy quyền .......................................................................................................
Mẫu số 3. Biểu giá chào ........................................................................................................
C. Dự thảo hợp đồng. ..........................................................................................................
A. YÊU CẦU CHÀO HÀNG
Bên mời thầu mời nhà thầu tham gia chào hàng cạnh tranh gói thầu _______ [Ghi tên gói thầu theo kế hoạch đấu thầu được duyệt](1) thuộc dự án ______________ [Ghi tên dự án được duyệt] với phạm vi cung cấp bao gồm ________ [Nêu yêu cầu về số lượng/phạm vi cung cấp hàng hóa](2).
Hàng hóa phải đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật theo Bảng dưới đây và được cung cấp trong vòng ____ ngày [Ghi số ngày] kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
TT | Tên/ chủng loại hàng hóa | Đặc tính kỹ thuật | Bảo hành | Các yêu cầu khác (nếu có) |
… | Nêu tên hàng hóa | Nêu đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa, tiêu chuẩn sản xuất | Nêu yêu cầu về thời gian bảo hành | Nêu yêu cầu về đào tạo, chuyển giao công nghệ, giấy ủy quyền bán hàng của đại lý phân phối trong trường hợp cần thiết … |
Ghi chú:
Trong yêu cầu kỹ thuật không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng. Trường hợp đặc biệt cần thiết phải nêu nhãn hiệu, catalô của một nhà sản xuất nào đó, hoặc hàng hóa từ một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nào đó để tham khảo, minh họa cho yêu cầu về kỹ thuật của hàng hóa thì phải ghi kèm theo cụm từ “hoặc tương đương” sau nhãn hiệu, catalô hoặc xuất xứ nêu ra và quy định rõ khái niệm tương đương nghĩa là có đặc tính kỹ thuật tương tự, có tính năng sử dụng là tương đương với các hàng hóa đã nêu để không tạo định hướng cho một sản phẩm hoặc cho một nhà thầu nào đó.
B. HỒ SƠ ĐỀ XUẤT
Hồ sơ đề xuất do nhà thầu nộp cho bên mời thầu bao gồm:
- Đơn chào hàng được ghi đầy đủ theo Mẫu số 1 Phần này, có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu (người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Phần này).
- Biểu giá chào được ghi đầy đủ theo Mẫu số 3 Phần này, có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu.
Mẫu số 1
ĐƠN CHÀO HÀNG
____, ngày ____ tháng ___ năm ______
Kính gửi: ____________________ [Ghi tên bên mời thầu]
(sau đây gọi là bên mời thầu)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh và văn bản sửa đổi hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh số _____ [Ghi số, ngày của văn bản sửa đổi, nếu có] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, ____ [Ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu với tổng số tiền là _____ [Ghi giá trị bằng số, bằng chữ] cùng với biểu giá kèm theo.
Nếu hồ sơ đề xuất của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi cam kết cung cấp hàng hóa theo đúng các điều khoản được thỏa thuận trong hợp đồng.
Hồ sơ đề xuất này có hiệu lực trong thời gian _____ ngày [Ghi số ngày], kể từ ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ____ [Ghi thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đề xuất].
Đại diện hợp pháp của nhà thầu (1) |
Ghi chú:
(1) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn chào hàng thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Phần này. Trường hợp tại Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn chào hàng thì phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Phần này). Trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu trúng thầu phải trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực của các văn bản, tài liệu này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm khoản 2 Điều 12 của Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định của pháp luật về đấu thầu hiện hành.
Mẫu số 2
GIẤY ỦY QUYỀN(1)
Hôm nay, ngày ___ tháng ___ năm ___, tại ______________
Tôi là _____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người đại diện theo pháp luật của _____ [Ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại _____ [Ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho ____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia chào hàng cạnh tranh gói thầu _____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự án] do _____ [Ghi tên bên mời thầu] tổ chức:
[- Ký đơn chào hàng;
- Ký thỏa thuận liên danh (nếu có);
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia chào hàng cạnh tranh, kể cả văn bản giải trình, làm rõ HSĐX;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu trúng thầu.](2)
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của _____ [Ghi tên nhà thầu]. ______ [Ghi tên nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do _____ [Ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày _____ đến ngày _____ (3). Giấy ủy quyền này được lập thành ___ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản, người được ủy quyền giữ ___ bản.
Người được ủy quyền | Người ủy quyền |
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn chào hàng theo quy định tại Phần này. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.
(2) Phạm vi ủy quyền do người ủy quyền quyết định, bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia chào hàng cạnh tranh.
Mẫu số 3
BIỂU GIÁ CHÀO
TT | Tên hàng hóa | Đặc tính kỹ thuật | Ký mã hiệu, nhãn mác sản phẩm | Nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa | Thời hạn bảo hành | Số lượng | Đơn vị tính | Đơn giá (bao gồm cả chi phí vận chuyển) | Thành tiền (VND) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) = (7) x (9) |
1 | …….. | ………. | |||||||
2 | …….. | ………. | |||||||
3 | …….. | ………. | |||||||
… | ………. | ||||||||
Cộng | ………. | ||||||||
Thuế | ………. | ||||||||
Phí (nếu có) | ………. | ||||||||
Tổng cộng | ………. |
| Đại diện hợp pháp của nhà thầu |
C. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG([1])
_____, ngày ____ tháng ___ năm ____
Hợp đồng số: ___________
Gói thầu: _____________ [Ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án: __________ [Ghi tên dự án]
- Căn cứ(2) _________ [Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005];
- Căn cứ(2) _________ [Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005];
- Căn cứ(2) __________ [Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đấu đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009];
- Căn cứ(2) _________ [Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];
- Căn cứ Quyết định số ____ ngày ___ tháng ___ năm ___ của ___ về việc phê duyệt kết quả chào hàng gói thầu _____ [Ghi tên gói thầu] và thông báo kết quả chào hàng số ___ ngày ___ tháng ___ năm____ của bên mời thầu;
- Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu ký ngày ____ tháng ___ năm ____;
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:
Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)
Tên chủ đầu tư [Ghi tên chủ đầu tư]: _________________________________________________
Địa chỉ: _________________________________________________________________________
Điện thoại: _______________________________________________________________________
Fax: ____________________________________________________________________________
E-mail: __________________________________________________________________________
Tài khoản: _______________________________________________________________________
Mã số thuế: ______________________________________________________________________
Đại diện là ông/bà: ________________________________________________________________
Chức vụ: ________________________________________________________________________
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ___ ngày ___ tháng ___ năm ______ (trường hợp được ủy quyền).
Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)
Tên nhà thầu [Ghi tên nhà thầu trúng thầu]: ____________________________________________
Địa chỉ: _________________________________________________________________________
Điện thoại: _______________________________________________________________________
Fax: ____________________________________________________________________________
E-mail: __________________________________________________________________________
Tài khoản: _______________________________________________________________________
Mã số thuế: ______________________________________________________________________
Đại diện là ông/bà: ________________________________________________________________
Chức vụ: ________________________________________________________________________
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ___ ngày ___ tháng ___ năm ______ (trường hợp được ủy quyền) hoặc các tài liệu khác có liên quan.
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng cung cấp hàng hóa với các nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Đối tượng của hợp đồng là các hàng hóa được nêu tại Phụ lục kèm theo
Điều 2. Thành phần hợp đồng
Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:
1. Văn bản hợp đồng (kèm theo Phụ lục);
2. Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
3. Quyết định phê duyệt kết quả chào hàng;
4. Hồ sơ đề xuất và các văn bản làm rõ hồ sơ đề xuất của nhà thầu trúng thầu (nếu có);
5. Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh và các tài liệu bổ sung hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh (nếu có);
6. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm của Bên A
Bên A cam kết thanh toán cho Bên B theo giá hợp đồng và phương thức thanh toán nêu tại Điều 5 của hợp đồng này cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong hợp đồng.
Điều 4. Trách nhiệm của Bên B
Bên B cam kết cung cấp cho Bên A đầy đủ các loại hàng hóa như nêu tại Điều 1 của hợp đồng này, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong hợp đồng.
Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh toán
1. Giá hợp đồng: __________ [Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ]
2. Phương thức thanh toán:
a) Hình thức thanh toán _________ [Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định thanh toán bằng tiền mặt, séc, hoặc chuyển khoản …].
b) Thời hạn thanh toán ______ [Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định thời hạn thanh toán ngay hoặc trong vòng một số ngày nhất định kể từ khi nhà thầu xuất trình đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu. Đồng thời, cần quy định cụ thể về chứng từ thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật].
c) Số lần thanh toán ________ [Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định số lần thanh toán, có thể theo giai đoạn, theo phần công việc đã hoàn thành hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành toàn bộ hợp đồng].
Điều 6. Hình thức hợp đồng: Trọn gói
Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng: __________ [Ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với yêu cầu tại Phần A, HSĐX và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].
Điều 8. Cung cấp, vận chuyển, kiểm tra và thử nghiệm hàng hóa
1. Bên B phải cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chứng từ (kèm theo) theo tiến độ nêu trong HSYC, cụ thể là: _____ [Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà nêu cụ thể về việc giao hàng và các tài liệu, chứng từ kèm theo].
2. Yêu cầu về vận chuyển hàng hóa: _______ [Nêu yêu cầu về vận chuyển hàng hóa, bao gồm cả địa điểm giao hàng tùy theo yêu cầu và tính chất của gói thầu].
3. Bên A hoặc đại diện của Bên A có quyền kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa được cung cấp. Thời gian, địa điểm và cách thức tiến hành kiểm tra, thử nghiệm: _____ [Ghi thời gian, địa điểm, cách thức tiến hành, chi phí cho việc kiểm tra, thử nghiệm … cũng như quy định về cách thức xử lý đối với các hàng hóa không đạt yêu cầu qua kiểm tra, thử nghiệm].
Điều 9. Bảo hành
Yêu cầu về bảo hành đối với hàng hóa như sau: ______ [Nêu yêu cầu về bảo hành như sau: thời hạn bảo hành, phiếu bảo hành kèm theo, cơ chế giải quyết các hư hỏng, khuyết tật phát sinh trong quá trình sử dụng hàng hóa trong thời hạn bảo hành …].
Điều 10. Giải quyết tranh chấp
1. Bên A và Bên B có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.
2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian: _____ [Ghi cụ thể thời gian] kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế: _____ [Ghi cơ chế xử lý tranh chấp].
Điều 11. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ _____ [Ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng].
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành ____ bộ, chủ đầu tư giữ ____ bộ, nhà thầu giữ ___ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU | ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ |
PHỤ LỤC
DANH MỤC HÀNG HÓA THEO HỢP ĐỒNG
(Kèm theo hợp đồng số ____, ngày ___ tháng ___ năm ___)
[Phụ lục này được lập trên cơ sở HSYC, HSĐX và những thỏa thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, bao gồm danh mục hàng hóa được cung cấp].
Danh mục hàng hóa:
1…..
2…..
3…..
…
Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần (nhiều lô):
(1) Tên gói thầu phải thể hiện nội dung cơ bản của từng phần.
(2) Mục này phải thể hiện rõ yêu cầu về phạm vi cung cấp đối với từng phần.
(3) Mục này cần bổ sung nội dung: nhà thầu có thể chào cho một hoặc nhiều phần của gói thầu. Nhà thầu phải chào đủ các hạng mục trong một hoặc nhiều phần mà mình tham dự.
(1) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nội dung dự thảo hợp đồng theo Mẫu này có thể sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, đặc biệt là đối với các nội dung khi thương thảo có sự khác biệt so với dự thảo hợp đồng.
(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần (nhiều lô):
(1) tên gói thầu phải thể hiện nội dung cơ bản của từng phần.
(2) phải thể hiện rõ yêu cầu về phạm vi cung cấp đối với từng phần.
- 1Thông tư 11/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết việc lập hồ sơ yêu cầu đối với chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Quyết định 2010/QÐ-BKHÐT năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015
- 1Thông tư 11/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết việc lập hồ sơ yêu cầu đối với chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Quyết định 2010/QÐ-BKHÐT năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015
- 1Luật Đấu thầu 2005
- 2Nghị định 116/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 3Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 4Nghị định 85/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
Thông tư 11/2010/TT-BKH hướng dẫn về chào hàng cạnh tranh do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 11/2010/TT-BKH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 27/05/2010
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Võ Hồng Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 263 đến số 264
- Ngày hiệu lực: 01/08/2010
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực