- 1Quyết định 4194/QĐ-BGTVT năm 2007 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2004/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2004 |
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải.
Căn cứ khoản 1 Điều 57 của Nghị định số 160/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ về quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển và khu vực hàng hải của Việt Nam (sau đây gọi chung là Nghị định),
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chi tiết để thống nhất thực hiện một số điều khoản của Nghị định, cụ thể như sau:
1. Điều 11 khoản 1 điểm a của Nghị định quy định về "Giấy xin phép tàu đến cảng".
Chủ tàu hoặc đại lý của chủ tàu khi xin phép cho tàu thuyền đến cảng nếu không làm một giấy tờ riêng thì được sử dụng "Bản khai chung" quy định tại phụ lục 1 của Nghị định và có ghi thêm vào ô ghi chú: "Để xin phép cho tàu đến cảng".
"Ngày tàu rời cảng Việt Nam lần cuối cùng" được hiểu là ngày mà trước đó tàu thuyền đã vào cảng Việt Nam để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách hoặc thực hiện các dịch vụ hàng hải khác, không phải vào cảng vì những lý do khẩn cấp quy định tại khoản 4 Điều 12 của Nghị định.
"Nội quy cảng biển" do Giám đốc Cảng vụ hàng hải ban hành và do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam phê duyệt.
Quy định này được hướng dẫn thực hiện như sau:
Tàu thuyền có trọng tải từ 200 DWT trở xuống mang cờ quốc tịch Trung Quốc khi đến cảng biển ở Vạn Gia - Móng Cái (Quảng Ninh) hoặc tàu thuyền mang cờ quốc tịch Căm-Pu-Chia khi đến cảng Đồng Tháp và Hà Tiên (Kiên Giang) phải nộp, xuất trình các loại giấy tờ sau:
a. Giấy tờ phải nộp:
- 01 Bản khai chung (nộp cho Cảng vụ hàng hải);
- 01 Danh sách thuyền viên (nộp cho Cảng vụ hàng hải);
- 01 Danh sách hành khách, nếu có (nộp cho Bộ đội Biên phòng);
- 01 Bản kê khai hàng hóa, nếu có (nộp cho Hải quan cửa khẩu);
- 01 Bản khai hành lý của hành khách, nếu có (nộp cho Hải quan cửa khẩu).
b. Giấy tờ phải xuất trình:
- Giấy Chứng nhận đăng ký tàu thuyền;
- Giấy Chứng nhận về an toàn kỹ thuật hoặc Sổ an toàn kỹ thuật của tàu thuyền (xuất trình cho Cảng vụ hàng hải);
- Chứng chỉ chuyên môn của thuyền trưởng và máy trưởng đối với tàu thuyền có trọng tải từ 50 DWT đến 200 DWT hoặc công suất máy chính trên 200 HP (xuất trình cho Cảng vụ hàng hải). Đối với tàu thuyền có trọng tải dưới 50 DWT, miễn xuất trình bằng cấp chuyên môn của thuyền trưởng và máy trưởng.
- Hộ chiếu thuyền viên hoặc Chứng minh thư của thuyền viên, hành khách theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc Hiệp định đã được ký kết giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ Trung Quốc hoặc với Chính phủ Căm-Pu-Chia (xuất trình cho Bộ đội Biên phòng);
- Các giấy tờ liên quan đến hàng hóa chở trên tàu thuyền và hành lý của thuyền viên, hành khách, nếu có (xuất trình cho Hải quan cửa khẩu).
Thời hạn này được hiểu là kết thúc kể từ khi đại lý của chủ tàu nộp đầy đủ các giấy tờ theo quy định cho các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại trụ sở Cảng vụ hàng hải.
Quy định này được hiểu để thực hiện như sau:
Người ở trên tàu bao gồm thuyền viên và người được chủ tàu ủy quyền đại diện cho mình để làm các thủ tục cho tàu thuyền ra, vào cảng - đại lý của chủ tàu.
- Đối với tàu thuyền làm thủ tục nhập cảnh: Cảng vụ hàng hải phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan tạo điều kiện cho đại lý của tàu được lên tàu thuyền để lấy các hồ sơ cần thiết của tàu thuyền kể từ khi tàu thuyền đến địa điểm đón trả hoa tiêu để mang về trụ sở Cảng vụ hàng hải làm các thủ tục theo quy định.
- Đối với tàu khách và tàu chuyên tuyến làm thủ tục xuất cảnh quy định tại Điều 19 khoản 2 điểm b của Nghị định, chậm nhất là ngay trước thời điểm tàu chuẩn bị rời cảng. Quy định này được hiểu là thời hạn làm thủ tục mà chủ tàu hoặc đại lý của chủ tàu tiến hành có thể ngay trước khi tàu rời cảng, không cần phải trước 02 giờ.
7. Điều 22 khoản 1 điểm a của Nghị định quy định về "Giấy xin phép quá cảnh".
Chủ tàu hoặc đại lý của chủ tàu khi xin phép cho tàu thuyền quá cảnh nếu không làm một giấy tờ riêng thì được sử dụng "Bản khai chung" quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định và có ghi thêm vào ô ghi chú "Để xin phép cho tàu quá cảnh".
8. Điều 29 khoản 5 của Nghị định được hướng dẫn thực hiện như sau:
Các phương tiện thủy không tự hành chỉ được neo đậu tại khu vực dành riêng và trong quá trình phương tiện neo đậu phải luôn luôn có đủ người và tàu lái với công suất phù hợp thường trực để sẵn sàng điều động khi cần thiết.
9. Điều 48 khoản 2 điểm a của Nghị định được hướng dẫn thực hiện như sau:
Tất cả các van và thiết bị của tàu thuyền mà chất độc hại có thể thoát ra ngoài đều phải được đóng kín, đưa về trạng thái ngừng hoạt động, niêm phong kẹp chì và phải có biển thông báo tại chỗ.
Phụ lục 1: Giấy phép cho tàu nước ngoài đến cảng (theo Điều 11 và Điều 12 của Nghị định)
Phụ lục 2: Giấy phép rời cảng (theo Điều 21 của Nghị định)
Phụ lục 3: Giấy phép quá cảnh (theo Điều 22 của Nghị định)
Phụ lục 4: Lệnh điều động (theo Điều 24 của Nghị định)
Phụ lục 5: Giấy phép sửa chữa, thử máy hoặc thử còi (theo Điều 39 của Nghị định).
a. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
b. Các Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Vụ, Ban thuộc Bộ, Cục Hàng hải Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, yêu cầu các tổ chức, cá nhân phản ánh với Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết kịp thời.
Phạm Thế Minh (Đã ký) |
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM VIETNAM MARITIME Cảng vụ: ................................... Port Authority of: ..................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc INDEPENDENCE FREEDOM HAPPINESS |
GIẤY PHÉP CHO TÀU NƯỚC NGOÀI ĐẾN CẢNG
PERMISSSION FOR ARRIVAL OF A FOREIGN VESSEL
GIÁM ĐỐC CẢNG VỤ: .....................
Director of Port Authority
- Căn cứ Nghị định số 160/2003/NĐ-CP ngày 28/12/2003 của Chính phủ về quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển và khu vực hàng hải của Việt Nam;
Pursuant to the Decree 160/2003/NĐ-CP dated 28th December, 2003 by the Government of the Socialist Republic of Vietnam on the control of maritime activities in the seaports and the maritime areas of Vietnam.
- Căn cứ Quyết định số 639/TTg ngày 12/8/1997 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Cảng vụ Hàng hải;
Pursuant to the Decision 639/TTg dated 12th August, 1997 of Prime Minister on organization, functions, duties and power of Port Authority;
- Xét đề nghị của......... (tên chủ tàu, đại diện hoặc đại lý của chủ tàu) tại "Giấy xin phép tàu nước ngoài đến cảng" ngày......tháng.......năm........;
At the request of........(name of shippowner, representative or ships agent.........on "Foreign vessels application for arrival") on......
CHO PHÉP
PERMITS
1. Tên tàu:.......................... Quốc tịch:............................. Hô hiệu:............
Name of Ship Nationality Call sign
Chủ tàu:.......................................................................................................
Shippowner
Có các đặc điểm ghi tại Giấy xin phép nói trên được đến cảng:.................
Having particular in the "Application for arrival of the foreign vessel is allowed to call at the port of
để................................... kể từ ngày........... tháng........... năm.......
to from date
2. Khi đến cảng và trong thời gian hoạt động tại cảng, tàu này phải chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam và các Điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập.
When entering or operating at the port, the ship is bound to properly implement provisions of Vietnamese Laws, Regulations and the International Treaties which are signed or recognized by Vietnam.
Số:......./GP-CV No:...... Nơi nhận: | ......, ngày........tháng.......năm Date GIÁM ĐỐC DIRECTOR |
- 1Nghị định 13-CP năm 1994 về Quy chế quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển và các khu vực hàng hải ở Việt Nam
- 2Quyết định 639/1997/QĐ-TTg về việc tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Cảng vụ hàng hải do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 24/2001/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển và các khu vực hàng hải ở Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 13/CP năm 1994
- 4Quyết định 4194/QĐ-BGTVT năm 2007 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
- 1Quyết định 4194/QĐ-BGTVT năm 2007 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
- 1Nghị định 13-CP năm 1994 về Quy chế quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển và các khu vực hàng hải ở Việt Nam
- 2Quyết định 639/1997/QĐ-TTg về việc tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Cảng vụ hàng hải do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 24/2001/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển và các khu vực hàng hải ở Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 13/CP năm 1994
- 4Nghị định 34/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 5Nghị định 160/2003/NĐ-CP về việc quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển và khu vực hàng hải của Việt Nam
Thông tư 11/2004/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 160/2003/NĐ-CP về quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển và khu vực hàng hải của Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 11/2004/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/06/2004
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Phạm Thế Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/07/2004
- Ngày hết hiệu lực: 14/08/2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực