Điều 17 Thông tư 104/2021/TT-BCA quy định về công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Điều 17. Chế độ thông tin, báo cáo về công tác bảo vệ bí mật nhà nước
1. Định kỳ sáu tháng, một năm, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo công tác bảo vệ bí mật nhà nước gửi về Bộ (qua Cục An ninh chính trị nội bộ).
2. Năm năm một lần, Công an các đơn vị, địa phương tổng kết tình hình, công tác bảo vệ bí mật nhà nước và gửi báo cáo về Bộ (qua Cục An ninh chính trị nội bộ).
3. Báo cáo đột xuất được thực hiện ngay sau khi xảy ra lộ, mất bí mật nhà nước hoặc phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước hoặc theo yêu cầu của lãnh đạo Bộ, Cục An ninh chính trị nội bộ và gửi về Bộ (qua Cục An ninh chính trị nội bộ).
4. Nội dung báo cáo về công tác bảo vệ bí mật nhà nước
a) Phân tích, đánh giá tình hình liên quan đến công tác bảo vệ bí mật nhà nước;
b) Kết quả thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước; ưu điểm, hạn chế, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm trong chỉ đạo, thực hiện;
c) Tình hình, số liệu các vụ lộ, mất bí mật nhà nước; nguyên nhân và việc xử lý, khắc phục hậu quả;
d) Dự báo tình hình; dự kiến công tác trọng tâm bảo vệ bí mật nhà nước và đề xuất, kiến nghị.
Thông tư 104/2021/TT-BCA quy định về công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 104/2021/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/11/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Tô Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước
- Điều 4. Sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
- Điều 5. Thống kê, lưu giữ, bảo quản tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
- Điều 6. Vận chuyển, giao, nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
- Điều 7. Mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ
- Điều 8. Cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước
- Điều 9. Cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 10. Tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước trong Công an nhân dân
- Điều 11. Gia hạn thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước
- Điều 12. Điều chỉnh độ mật
- Điều 13. Giải mật
- Điều 14. Tiêu huỷ tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
- Điều 15. Trách nhiệm của Công an các đơn vị, địa phương về công tác bảo vệ bí mật nhà nước
- Điều 16. Phân công cán bộ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ bí mật nhà nước
- Điều 17. Chế độ thông tin, báo cáo về công tác bảo vệ bí mật nhà nước