Hệ thống pháp luật

Mục 2 Chương 2 Thông tư 100/2016/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với nguồn vốn vay JICA cho hợp phần phát triển nguồn nhân lực và hợp phần dự án nghiên cứu thuộc Dự án Nâng cấp Trường Đại học Cần Thơ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Mục 2. THỦ TỤC RÚT VỐN VÀ QUẢN LÝ VỐN

Điều 8. Quy trình Thủ tục rút vốn tài Khoản đặc biệt

1. Rút vốn lần đầu về tài Khoản đặc biệt

a) Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) đề nghị Ngân hàng phục vụ mở tài Khoản đặc biệt cho dự án tại Ngân hàng Tokyo-Mitsubishi đối với Hợp phần phát triển nguồn nhân lực trong Hiệp định (tài Khoản đặc biệt A).

b) Ban QLDA đề nghị Ngân hàng phục vụ mở tài Khoản đặc biệt cho dự án tại Ngân hàng Tokyo-Mitsubishi đối với hợp phần dự án nghiên cứu (tài Khoản đặc biệt B).

c) Việc rút vốn lần đầu về các tài Khoản đặc biệt được thực hiện căn cứ trên hạn mức (hoặc mức trần) của tài Khoản đặc biệt quy định trong Hiệp định vay, kế hoạch chi tối đa 3 tháng tiếp theo của hợp phần liên quan.

Để rút vốn lần đầu về tài Khoản đặc biệt, Ban QLDA gửi Bộ Tài chính bộ hồ sơ gồm: công văn đề nghị rút vốn, kế hoạch chi tiêu chi Tiết cho 3 tháng tiếp theo. Trong vòng 05 ngày làm việc sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) xem xét và ký đơn rút vốn gửi JICA.

2. Trình tự và thủ tục thanh toán từ tài Khoản đặc biệt A

a) Học viên mở tài Khoản tại Ngân hàng hoặc chi nhánh Ngân hàng Tokyo-Mitsubishi và thông báo số tài Khoản cho Ban QLDA. Trường hợp học viên đề nghị chuyển tiền vào tài Khoản không thuộc hệ thống Ngân hàng Tokyo-Mitsubishi, học viên phải chịu chi phí chuyển tiền phát sinh (nếu có).

b) Các Khoản chi từ tài Khoản đặc biệt A thực hiện cơ chế kiểm soát chi trước.

c) Để thực hiện thanh toán từ tài Khoản đặc biệt A, Ban QLDA gửi Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) và cơ quan kiểm soát chi hồ sơ đề nghị thanh toán theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.

d) Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ, Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) ký công văn đề nghị chuyển tiền gửi Ngân hàng phục vụ.

3. Trình tự và thủ tục thanh toán từ tài Khoản đặc biệt B

a) Các Khoản chi từ tài Khoản đặc biệt B thực hiện cơ chế kiểm soát chi trước.

b) Để thực hiện thanh toán từ tài Khoản đặc biệt B, Ban QLDA gửi Ngân hàng phục vụ và cơ quan kiểm soát chi hồ sơ đề nghị thanh toán theo quy định tại Điều 9 và Điều 11 Thông tư này.

c) Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ, Ngân hàng phục vụ chuyển tiền thanh toán cho nhà thầu/nhà cung cấp/người thụ hưởng theo đề nghị của Ban QLDA.

4. Trình tự và thủ tục rút vốn bổ sung tài Khoản đặc biệt: trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ theo quy định tại Điều 12 Thông tư này, Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) ký đơn rút vốn gửi JICA đề nghị rút vốn bổ sung cho dự án.

Điều 9. Hồ sơ pháp lý gửi một lần

1. Ban QLDA gửi cho Bộ Tài chính, đồng gửi cơ quan kiểm soát chi để làm căn cứ pháp lý quản lý việc thanh toán cho Dự án các tài liệu sau:

a) Bản sao Hiệp định vay (bản dịch tiếng Việt có chữ ký và dấu của chủ dự án). Tài liệu này chỉ gửi cơ quan kiểm soát chi;

b) Bản sao Quyết định đầu tư dự án và các dự án thành phần (nếu có); Quyết định phê duyệt tổng dự toán và dự toán các dự án thành phần (nếu có) (có xác thực của Chủ dự án);

c) Bản sao Hợp đồng tuyển dụng viên chức và Quyết định cử đi học nước ngoài có xác thực của Chủ dự án hoặc Ban QLDA (đối với hợp phần phát triển nguồn nhân lực);

d) Bản sao Hợp đồng ký giữa Ban QLDA và các trường đại học đối tác của Nhật Bản về việc đào tạo (kèm bản dịch tiếng Việt có chữ ký và dấu của Ban QLDA);

đ) Bản sao Hợp đồng ký giữa Ban QLDA và nhà thầu, nhà cung cấp dịch vụ có xác thực của Chủ dự án. Đối với Hợp đồng chỉ ký bằng tiếng nước ngoài thì gửi kèm bản dịch sang tiếng Việt có chữ ký và dấu của Ban QLDA;

e) Bản chính Kế hoạch vốn hàng năm của Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

g) Dự toán các chi phí của hợp phần dự án nghiên cứu được Chủ dự án phê duyệt.

2. Ban QLDA gửi hồ sơ pháp lý gửi một lần cho JICA để làm căn cứ quản lý việc thanh toán cho dự án và rút vốn bổ sung vào tài Khoản đặc biệt. Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:

a) Bản sao Hợp đồng tuyển dụng viên chức và Quyết định cử đi học nước ngoài có xác thực của Chủ dự án hoặc Ban QLDA (đối với hợp phần phát triển nguồn nhân lực);

b) Bản sao Hợp đồng ký giữa Ban QLDA và nhà thầu, nhà cung cấp dịch vụ có xác thực của Chủ dự án hoặc Ban QLDA.

c) Bản sao Hợp đồng ký giữa Ban QLDA và các trường đại học đối tác của Nhật Bản về việc đào tạo có xác thực của Chủ dự án hoặc Ban QLDA.

3. Chủ dự án, Ban QLDA chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các bản sao cung cấp cho các cơ quan liên quan.

Điều 10. Hồ sơ thanh toán từ tài Khoản đặc biệt A

1. Đối với mỗi Khoản/đợt thanh toán, Ban QLDA lập và gửi cơ quan kiểm soát chi hồ sơ được quy định cụ thể phù hợp với từng nội dung Khoản chi như sau:

a) Thanh toán học phí và các Khoản chi liên quan đến học phí, bảo hiểm y tế cho học viên, vé máy bay, chi phí làm hộ chiếu, visa:

Đề nghị thanh toán của các trường đại học đối tác của Nhật Bản đối với trường hợp thanh toán học phí và các Khoản chi liên quan đến học phí (bản sao có xác thực của Chủ dự án); đề nghị thanh toán của đại lý vé máy bay theo mẫu quy định của nhà tài trợ (bản sao có xác thực của Chủ dự án);

Hóa đơn đề nghị thanh toán của nhà cung cấp đối với trường hợp thanh toán bảo hiểm y tế, vé máy bay, chi phí làm hộ chiếu, visa (bản sao có xác thực của Chủ dự án);

Báo giá của ít nhất 02 hãng hàng không (đối với đề nghị thanh toán vé máy bay);

b) Thanh toán sinh hoạt phí, chi phí đi đường:

Công văn đề nghị thanh toán của Ban QLDA đính kèm bảng kê chi Tiết theo mẫu tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;

2. Để rút vốn từ tài Khoản đặc biệt A, đối với mỗi Khoản/đợt thanh toán, Ban QLDA lập và gửi Bộ Tài chính hồ sơ thanh toán được quy định cụ thể phù hợp với từng nội dung Khoản chi như sau:

a) Thanh toán học phí và các Khoản chi liên quan đến học phí, bảo hiểm y tế cho học viên, vé máy bay, chi phí làm hộ chiếu, visa:

Công văn đề nghị thanh toán của Ban QLDA đính kèm bảng kê chi Tiết các Khoản thanh toán theo mẫu tại Phụ lục 01, 02, 03 ban hành kèm theo Thông tư này;

Đề nghị thanh toán của các trường đại học đối tác của Nhật Bản đối với trường hợp thanh toán học phí và các Khoản chi liên quan đến học phí (bản sao có xác thực của Chủ dự án); đề nghị thanh toán của đại lý vé máy bay theo mẫu quy định của nhà tài trợ (bản sao có xác thực của Chủ dự án);

Hóa đơn đề nghị thanh toán của nhà cung cấp đối với trường hợp thanh toán bảo hiểm y tế, vé máy bay, chi phí làm hộ chiếu, visa (bản sao có xác thực của Chủ dự án);

Giấy đề nghị thanh toán có xác nhận của Cơ quan kiểm soát chi (bản chính).

b) Thanh toán sinh hoạt phí, chi phí đi đường:

Công văn đề nghị thanh toán của Ban QLDA đính kèm bảng kê chi Tiết theo mẫu tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;

Giấy đề nghị thanh toán có xác nhận của Cơ quan kiểm soát chi (bản chính).

Điều 11. Hồ sơ thanh toán từ tài Khoản đặc biệt B

1. Đối với mỗi Khoản/đợt thanh toán, Ban QLDA lập và gửi cơ quan kiểm soát chi hồ sơ gồm các tài liệu sau:

a) Bảng kê chi Tiết các Khoản chi phí đề nghị thanh toán từ tài Khoản đặc biệt B theo mẫu tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Hóa đơn, chứng từ các Khoản chi phí (bản sao có xác nhận của Ban QLDA), đối với các Khoản chi không thể có hóa đơn, chứng từ, cần có giải trình thỏa đáng và xác nhận của Ban QLDA, ý kiến đồng ý thanh toán của Chủ dự án để làm cơ sở kiểm soát chi, thanh toán.

Cơ quan kiểm soát chi căn cứ vào Điều Khoản thanh toán được quy định trong Hợp đồng (số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời Điểm thanh toán và các Điều kiện thanh toán).

Chủ dự án, Ban QLDA chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của khối lượng thực hiện, định mức, đơn giá, dự toán các loại công việc; Cơ quan kiểm soát chi không chịu trách nhiệm về các vấn đề này.

2. Để rút vốn từ tài Khoản đặc biệt B, đối với mỗi Khoản/đợt thanh toán, Ban QLDA lập và gửi Ngân hàng phục vụ: Ủy nhiệm chi, Giấy đề nghị thanh toán có xác nhận (bản chính) của Cơ quan kiểm soát chi đến Ngân hàng phục vụ để thanh toán cho đối tượng thụ hưởng (nhà thầu, người cung cấp hàng hóa, dịch vụ).

Điều 12. Hồ sơ rút vốn bổ sung Tài Khoản đặc biệt

1. Rút vốn bổ sung tài Khoản đặc biệt A:

Để rút vốn bổ sung tài Khoản đặc biệt A, Ban QLDA gửi các tài liệu sau cho Bộ Tài chính:

a) Công văn đề nghị rút vốn bổ sung tài Khoản đặc biệt;

b) Kế hoạch chi tiêu từ tài Khoản đặc biệt cho giai đoạn 3 tháng tiếp theo;

c) Bảng kê do Ban QLDA lập và xác nhận, thể hiện rõ từng Khoản chi từ tài Khoản đặc biệt, số và ngày công văn duyệt chi của Bộ Tài chính;

d) Chứng từ chuyển tiền của ngân hàng (bản chính);

đ) Hóa đơn, chứng từ tương ứng với quy định thanh toán từ tài Khoản đặc biệt đối với các Khoản chi theo quy định tại Điều 10 Thông tư này (bản sao). Tài liệu này để gửi cho JICA;

2. Rút vốn bổ sung tài Khoản đặc biệt B:

Để rút vốn bổ sung tài Khoản đặc biệt B, Ban QLDA gửi các tài liệu sau cho Bộ Tài chính:

a) Công văn đề nghị rút vốn bổ sung tài Khoản đặc biệt B;

b) Kế hoạch chi tiêu từ tài Khoản đặc biệt cho giai đoạn 3 tháng tiếp theo;

c) Bảng sao kê các Khoản chi từ tài Khoản đặc biệt (theo mẫu của JICA) tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 13. Quyết toán và bồi hoàn kinh phí đào tạo

1. Quyết toán: Việc quyết toán kinh phí hàng năm và khi chương trình hoàn thành thực hiện theo quy định tại Thông tư 218/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định về quản lý tài chính đối với chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vay ưu đãi nước ngoài của các nhà tài trợ.

2. Bồi hoàn kinh phí đào tạo:

a) Các học viên được Chủ dự án cử đi học tại Nhật Bản sau khi kết thúc khóa học mà không về nước, hoặc về nước không đúng thời hạn mà không có lý do chính đáng, hoặc không hoàn thành khóa học theo quyết định của dự án thì phải bồi hoàn kinh phí đào tạo.

b) Việc bồi hoàn kinh phí đào tạo thực hiện theo quy định tại Nghị định 143/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo; Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức; Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo bồi dưỡng đối với viên chức; và Thông tư số 89/2006/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc và kinh phí thu hồi bồi thường chi phí đào tạo.

c) Các trường đại học đối tác của Nhật Bản phải bồi hoàn toàn bộ kinh phí đã được thanh toán nhưng không được sử dụng do lỗi của các trường đại học đối tác của Nhật Bản cho dự án theo quy định hợp đồng đã ký với dự án.

d) Chủ dự án có trách nhiệm quản lý chặt chẽ việc học tập của học viên và thu hồi kịp thời kinh phí đào tạo phải bồi hoàn theo Điểm a, b, c Khoản này và hoàn trả Ngân sách Nhà nước.

Điều 14. Quyết toán kinh phí thực hiện Hợp phần dự án nghiên cứu

1. Việc Quyết toán kinh phí thực hiện hợp phần dự án nghiên cứu thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2015 của liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Khoa học công nghệ quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng Ngân sách Nhà nước.

2. Việc xử lý dự án nghiên cứu không hoàn thành thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2015 của liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Khoa học công nghệ quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng Ngân sách Nhà nước.

Thông tư 100/2016/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với nguồn vốn vay JICA cho hợp phần phát triển nguồn nhân lực và hợp phần dự án nghiên cứu thuộc Dự án Nâng cấp Trường Đại học Cần Thơ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 100/2016/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 29/06/2016
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Xuân Hà
  • Ngày công báo: 07/08/2016
  • Số công báo: Từ số 845 đến số 846
  • Ngày hiệu lực: 15/08/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH