Hệ thống pháp luật

Mục 1 Chương 2 Thông tư 100/2016/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với nguồn vốn vay JICA cho hợp phần phát triển nguồn nhân lực và hợp phần dự án nghiên cứu thuộc Dự án Nâng cấp Trường Đại học Cần Thơ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Mục 1. CÁC KHOẢN CHI

Điều 5. Các Khoản chi được sử dụng vốn vay JICA

1. Chi phí của hợp phần phát triển nguồn nhân lực bao gồm các Khoản chi sau:

a) Học phí và các Khoản chi liên quan đến học phí;

b) Sinh hoạt phí;

c) Tiền vé máy bay cho học viên;

d) Bảo hiểm y tế;

đ) Chi phí đi đường;

e) Chi phí làm hộ chiếu, cấp visa cho học viên.

2. Chi phí của hợp phần dự án nghiên cứu bao gồm các Khoản chi sau:

a) Chi phí mua vật tư tiêu hao (thuốc thử, đồ thủy tinh, máy lấy mẫu);

b) Phí đăng ký hội thảo quốc tế;

c) Chi phí công bố kết quả nghiên cứu;

d) Chi phí văn phòng phẩm, in ấn phục vụ hoạt động nghiên cứu;

đ) Chi phí trả dịch vụ thuê ngoài phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu.

Điều 6. Các Khoản chi của hợp phần phát triển nguồn nhân lực

1. Học phí và các Khoản chi liên quan đến học phí

Học phí và các Khoản lệ phí bắt buộc (nếu có) phải trả cho các trường đại học đối tác của Nhật Bản, được các trường thông báo bằng văn bản cho Chủ dự án, được chi trả bằng đồng Yên Nhật Bản.

2. Sinh hoạt phí

a) Sinh hoạt phí của học viên là chi phí nhằm đảm bảo nhu cầu sinh hoạt của học viên đi học tại Nhật Bản. Sinh hoạt phí bao gồm: tiền ăn, tiền ở, chi phí đi lại hàng ngày, tiền tài liệu và đồ dùng học tập.

b) Sinh hoạt phí của học viên được cấp từ ngày nhập học đến ngày kết thúc học tập thực tế nhưng không vượt quá thời gian ghi trong quyết định cử học viên đi học nước ngoài của Chủ dự án. Mức sinh hoạt phí được chi trả bằng đồng Yên Nhật Bản và tương đương 1.200 USD/học viên/tháng.

c) Sinh hoạt phí cấp theo tháng hoặc tối đa 02 tháng/lần vào đầu mỗi kỳ thanh toán.

3. Bảo hiểm y tế cho học viên

a) Mức bảo hiểm y tế đối với học viên được cấp bằng đồng Yên Nhật Bản theo thực chi nhưng không vượt quá mức 410 USD/học viên/năm.

b) Trường hợp học viên mua bảo hiểm y tế ở mức cao hơn mức quy định tại Thông tư này thì học viên phải tự bù phần chênh lệch.

4. Tiền vé máy bay đi và về cho học viên

Học viên được chi trả một lượt vé từ Việt Nam đến nơi học tập và một lượt vé từ nơi học tập về Việt Nam hạng phổ thông (theo thực chi) theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ở nước ngoài do Ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.

5. Chi phí đi đường (để bù đắp các Khoản lệ phí sân bay Việt Nam và thuê phương tiện từ sân bay về nơi ở) được cấp một lần với mức khoán là 100 USD cho suốt quá trình học tập theo quyết định cử học viên đi học nước ngoài.

6. Chi phí làm hộ chiếu, cấp visa cho học viên được thanh toán một lần theo phương thức hoàn trả chi phí do học viên đã chi để làm hộ chiếu, xin visa căn cứ vào hóa đơn thực chi của cơ quan cấp hộ chiếu, visa.

Điều 7. Các Khoản chi của hợp phần dự án nghiên cứu

1. Các chi phí liên quan đến hợp phần dự án nghiên cứu được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư này được thanh toán trên cơ sở dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, hợp đồng cung cấp hàng hóa dịch vụ, và hồ sơ chứng từ có liên quan.

2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án nghiên cứu chịu trách nhiệm tổ chức việc thẩm định và phê duyệt dự toán kinh phí của dự án nghiên cứu theo đúng chế độ, định mức quy định hiện hành. Trường hợp các nội dung chi không có định mức, thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án nghiên cứu được quyết định các nội dung chi cần thiết, và chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật.

3. Đối với các nội dung chi mà pháp luật về đấu thầu và các văn bản quy định có liên quan quy định phải tổ chức đấu thầu, Ban QLDA phải tuân thủ theo quy định pháp luật về đấu thầu.

Thông tư 100/2016/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với nguồn vốn vay JICA cho hợp phần phát triển nguồn nhân lực và hợp phần dự án nghiên cứu thuộc Dự án Nâng cấp Trường Đại học Cần Thơ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 100/2016/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 29/06/2016
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Xuân Hà
  • Ngày công báo: 07/08/2016
  • Số công báo: Từ số 845 đến số 846
  • Ngày hiệu lực: 15/08/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH