Điều 22 Thông tư 10/2020/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1. Số liệu báo cáo năm được tổng hợp từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
2. Trước ngày 20 tháng 01 hằng năm, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán là cấp dưới của các bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước; Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện báo cáo tình hình quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước năm báo cáo (theo Mẫu số 12/QTDA) đến cơ quan được các bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao chủ trì tổng hợp báo cáo. Chậm nhất đến ngày 30 tháng 01 hằng năm, các bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo tình hình quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước năm báo cáo do đơn vị mình quản lý (theo Mẫu số 12/QTDA) đến Bộ Tài chính.
3. Bộ Tài chính tổng hợp công khai tình hình quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước hằng năm trong cả nước.
4. Phương thức gửi, nhận báo cáo: bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử.
Thông tư 10/2020/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 10/2020/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/02/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Văn Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 323 đến số 324
- Ngày hiệu lực: 10/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Mục tiêu của công tác quyết toán dự án hoàn thành
- Điều 3. Chi phí đầu tư được quyết toán
- Điều 4. Quyết toán dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành
- Điều 5. Quyết toán dự án đầu tư đặc thù
- Điều 6. Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
- Điều 7. Hồ sơ trình thẩm tra, phê duyệt quyết toán
- Điều 8. Thẩm quyền phê duyệt, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán
- Điều 9. Kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành
- Điều 10. Thẩm tra quyết toán đối với dự án, công trình, hạng mục công trình đã thực hiện kiểm toán, thanh tra báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
- Điều 11. Thẩm tra quyết toán đối với dự án, công trình, hạng mục công trình không kiểm toán, thanh tra báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
- Điều 12. Thẩm tra hồ sơ pháp lý
- Điều 13. Thẩm tra nguồn vấn đầu tư của dự án
- Điều 14. Thẩm tra chi phí đầu tư
- Điều 15. Thẩm tra chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản
- Điều 16. Thẩm tra tài sản hình thành sau đầu tư
- Điều 17. Thẩm tra tình hình công nợ, vật tư, thiết bị tồn đọng
- Điều 18. Thẩm tra quyết toán đối với dự án quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển, dự án chuẩn bị đầu tư, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu
- Điều 19. Hồ sơ trình phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
- Điều 20. Chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán
- Điều 21. Thời gian lập hồ sơ quyết toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán
- Điều 22. Chế độ báo cáo
- Điều 23. Chế độ kiểm tra
- Điều 24. Xử lý vi phạm
- Điều 25. Trách nhiệm trong quyết toán dự án hoàn thành