Điều 3 Thông tư 10/2014/TT-NHNN sửa đổi tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng theo Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 3. Bổ sung một số tài khoản vào Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN như sau:
1. Bổ sung Tài khoản 1014 - Tiền mặt tại máy ATM
Tài khoản này dùng để theo dõi số tiền đồng Việt Nam tại các máy ATM của tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi: | - Số tiền mặt tiếp quỹ cho máy ATM. - Các khoản thu tiền mặt trực tiếp từ máy ATM, |
Bên Có ghi: | - Số tiền mặt từ máy ATM nộp về quỹ tiền mặt đơn vị. - Các khoản chi tiền mặt tại máy ATM. |
Số dư Nợ: | - Số tiền mặt còn tồn tại máy ATM. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết cho từng máy ATM. |
2. Bổ sung Tài khoản 134 - Tiền gửi bằng đồng Việt Nam ở nước ngoài
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng gửi tại các tổ chức tín dụng khác ở nước ngoài.
Tài khoản 134 có các tài khoản cấp III sau:
1341 - Tiền gửi không kỳ hạn
1342 - Tiền gửi có kỳ hạn
1343 - Tiền gửi chuyên dùng
Bên Nợ ghi: | - Số tiền gửi vào các tổ chức tín dụng khác ở nước ngoài. |
Bên Có ghi: | - Số tiền lấy ra. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền của tổ chức tín dụng đang gửi tại các tổ chức tín dụng khác ở nước ngoài. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức tín dụng khác ở nước ngoài nhận tiền gửi. |
3. Bổ sung Tài khoản 135 - Vàng gửi tại các tổ chức tín dụng trong nước
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị vàng tiền tệ của tổ chức tín dụng gửi tại các tổ chức tín dụng khác trong nước.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
1351 - Vàng gửi không kỳ hạn
1352 - Vàng gửi có kỳ hạn
Bên Nợ ghi: | - Giá trị vàng tiền tệ gửi vào các tổ chức tín dụng khác trong nước. |
Bên Có ghi: | - Giá trị vàng tiền tệ lấy ra. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị vàng tiền tệ của tổ chức tín dụng đang gửi tại các tổ chức tín dụng trong nước. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức tín dụng trong nước nhận gửi. |
4. Bổ sung Tài khoản 136 - Vàng gửi tại các tổ chức tín dụng ở nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị vàng tiền tệ của tổ chức tín dụng gửi tại các tổ chức tín dụng ở nước ngoài.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
1361 - Vàng gửi không kỳ hạn
1362 - Vàng gửi có kỳ hạn
Bên Nợ ghi: | - Giá trị vàng tiền tệ gửi vào các tổ chức tín dụng ở nước ngoài. |
Bên Có ghi: | - Giá trị vàng tiền tệ lấy ra. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị vàng tiền tệ của tổ chức tín dụng đang gửi tại các tổ chức tín dụng ở nước ngoài. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức tín dụng ở nước ngoài nhận gửi. |
5. Bổ sung Tài khoản 139- Dự phòng rủi ro
Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản tiền gửi tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng và tiền gửi tại các tổ chức tín dụng ở nước ngoài.
Nội dung hạch toán các tài khoản này như sau:
Bên Có ghi: | - Số dự phòng được trích lập tính vào chi phí. |
Bên Nợ ghi: | - Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro. - Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định. |
Số dư Có: | - Phản ánh số dự phòng hiện có cuối kỳ. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở 01 tài khoản chi tiết. |
6. Bổ sung Tài khoản 16 - Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Tài khoản 16 - Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán nợ của Chính phủ, chính quyền địa phương hay tổ chức trong nước, nước ngoài phát hành mà tổ chức tín dụng đang đầu tư. Chứng khoán Nợ hạch toán trên tài khoản này là các loại chứng khoán nợ nắm giữ với mục đích đầu tư cho đến ngày đáo hạn (ngày được thanh toán).
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Chỉ hạch toán trên tài khoản này đối với các loại chứng khoán Nợ. (không hạch toán trên tài khoản này các loại chứng khoán vốn).
2. Tổ chức tín dụng phải mở tài khoản chi tiết để phản ánh mệnh giá, giá trị chiết khấu và giá trị phụ trội của chứng khoán đầu tư. Trong đó: (i) Giá gốc chứng khoán (giá thực tế mua chứng khoán) bao gồm: Giá mua cộng chi phí liên quan trực tiếp như chi phí môi giới, giao dịch, cung cấp thông tin, thuế, lệ phí và phí ngân hàng (nếu có); (ii) giá trị chiết khấu là giá trị chênh lệch âm giữa giá gốc với tổng giá trị của các khoản tiền gồm mệnh giá và lãi dồn tích trước khi mua (nếu có); (iii) giá trị phụ trội là giá trị chênh lệch dương giữa giá gốc với tổng giá trị của các khoản tiền gồm mệnh giá và lãi dồn tích trước khi mua (nếu có). Khi trình bày trên báo cáo tài chính, khoản mục chứng khoán này được trình bày theo giá trị thuần (Mệnh giá - Chiết khấu Phụ trội).
3. Nếu điều kiện về công nghệ tin học cho phép, tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế (lãi suất thực tế là tỷ lệ lãi dùng để quy đổi các khoản tiền nhận được trong tương lai trong suốt thời gian cho bên khác sử dụng tài sản về giá trị ghi nhận ban đầu tại thời điểm chuyển giao tài sản cho bên sử dụng). Trường hợp không thể thực hiện tính lãi trên cơ sở lãi suất thực thì giá trị phụ trội và chiết khấu được phân bổ đều cho thời gian nắm giữ chứng khoán của tổ chức tín dụng.
4. Nếu thu được tiền lãi từ chứng khoán nợ đầu tư bao gồm cả khoản lãi dồn tích từ trước khi tổ chức tín dụng mua lại khoản đầu tư đó, tổ chức tín dụng phải phân bổ số tiền lãi này. Theo đó, chỉ có phần tiền lãi của các kỳ sau khi tổ chức tín dụng đã mua khoản đầu tư này mới được ghi nhận là thu nhập, còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi tổ chức tín dụng mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị của chính khoản đầu tư đó.
5. Việc lập dự phòng giảm giá đối với chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn chỉ được thực hiện khi có dấu hiệu về sự giảm giá chứng khoán kéo dài hoặc có bằng chứng chắc chắn là tổ chức tín dụng khó có thể thu hồi đầy đủ khoản đầu tư, không thực hiện lập dự phòng giảm giá chứng khoán đối với những thay đổi giá trong ngắn hạn.
Tài khoản này có các tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 161- Chứng khoán Chính phủ, chứng khoán chính quyền địa phương
Tài khoản 162- Chứng khoán do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành
Tài khoản 163- Chứng khoán do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
Tài khoản 164- Chứng khoán nước ngoài
Nội dung và phương pháp hạch toán trên các tài khoản này thực hiện giống các tài khoản chứng khoán nợ thuộc tài khoản 15 - Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán tương ứng (tài khoản 151, 152, 153, 154).
Tài khoản 169- Dự phòng rủi ro chứng khoán
Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn của tổ chức tín dụng.
Hạch toán trên tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:
Điều kiện trích lập dự phòng rủi ro chứng khoán:
- Là chứng khoán được đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Đối với chứng khoán đầu tư được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng, tổ chức tín dụng phải thực hiện phân loại và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro.
- Đối với chứng khoán đầu tư không được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng, tổ chức tín dụng phải thực hiện trích lập dự phòng giảm giá theo quy định của pháp luật về dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính.
Tài khoản 169 có các tài khoản cấp III sau:
1691- Dự phòng cụ thể
1692- Dự phòng chung
1699- Dự phòng giảm giá
Nội dung hạch toán tài khoản 169 giống nội dung hạch toán tài khoản 149.
7. Bổ sung Tài khoản 26 - Tín dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài
Tài khoản 26 - Tín dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền (đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ) tổ chức tín dụng cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài vay.
Tài khoản này có các Tài khoản cấp II sau:
261 - Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam
262 - Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam
263 - Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam
264 - Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng
265 - Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng
266 - Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng
267 - Tín dụng khác bằng đồng Việt Nam
268 - Tín dụng khác bằng ngoại tệ và vàng
269 - Dự phòng rủi ro
261 - Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản cho vay ngắn hạn đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng đồng Việt Nam.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
2611 - Nợ trong hạn
2612 - Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 2611, 2612 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2111, 2112.
262 - Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản cho vay trung hạn đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng đồng Việt Nam.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
2621 - Nợ trong hạn
2622 - Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 2621, 2622 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2111, 2112.
263 - Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản cho vay dài hạn đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng đồng Việt Nam.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
2631 - Nợ trong hạn
2632 - Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 2631, 2632 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2111, 2112.
264 - Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản cho vay ngắn hạn đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng ngoại tệ và vàng.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau
2641 - Nợ trong hạn
2642 - Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 2641, 2642 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2111, 2112.
265 - Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản cho vay trung hạn đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng ngoại tệ và vàng.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
2651 - Nợ trong hạn
2652 - Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 2651, 2652 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2111, 2112.
266- Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản cho vay dài hạn đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng ngoại tệ và vàng.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
2661 - Nợ trong hạn
2662 - Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 2661, 2662 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2111, 2112.
267 - Tín dụng khác bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ánh các nghiệp vụ tín dụng khác bằng đồng Việt Nam đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài như nghiệp vụ cầm cố, chiết khấu công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá, các khoản trả thay từ giao dịch bảo lãnh, cho thuê tài chính,...
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
2671 - Nợ trong hạn
2672 - Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 2671, 2672 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2111, 2112.
268 - Tín dụng khác bằng ngoại tệ và vàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các nghiệp vụ tín dụng khác đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng ngoại tệ và vàng như: nghiệp vụ cầm cố, chiết khấu giấy tờ có giá, các khoản trả thay từ giao dịch bảo lãnh, cho thuê tài chính,...
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
2681 - Nợ trong hạn
2682 - Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 2681, 2682 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2111, 2112.
269 - Dự phòng rủi ro
Tài khoản này dùng để phản ánh việc trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản tín dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
2691 - Dự phòng cụ thể
2692 - Dự phòng chung
Nội dung và phương pháp hạch toán tài khoản 269 giống nội dung hạch toán tài khoản 209.
8. Bổ sung Tài khoản 304 - Bất động sản đầu tư
Tài khoản 304 - Bất động sản đầu tư
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động bất động sản đầu tư theo nguyên giá của bất động sản đầu tư.
Tài khoản này chỉ mở và sử dụng tại các công ty con có chức năng kinh doanh bất động sản (áp dụng hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng để hạch toán kế toán) của tổ chức tín dụng.
Hạch toán tài khoản này cần thực hiện theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 05 "Bất động sản đầu tư".
Bên Nợ ghi: | - Nguyên giá bất động sản đầu tư tăng trong kỳ. |
Bên Có ghi: | - Nguyên giá bất động sản đầu tư giảm trong kỳ. |
Số dư Nợ: | - Nguyên giá bất động sản đầu tư của tổ chức tín dụng cuối kỳ. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết cho từng loại bất động sản đầu tư. |
9. Bổ sung Tài khoản 3054 - Hao mòn bất động sản đầu tư
Tài khoản 3054 - Hao mòn bất động sản đầu tư
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hao mòn của bất động sản đầu tư đang nắm giữ.
Tài khoản này chỉ mở và sử dụng tại các công ty con có chức năng kinh doanh bất động sản (áp dụng hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng để hạch toán kế toán) của tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi: | - Giá trị hao mòn bất động sản đầu tư giảm trong kỳ. |
Bên Có ghi: | - Giá trị hao mòn bất động sản đầu tư tăng trong kỳ do trích khấu hao, do chuyển số khấu hao lũy kế của bất đồng sản chủ sở hữu sử dụng thành lập bất động sản đầu tư. |
Số dư Nợ: | - Giá trị hao mòn của bất động sản đầu tư hiện có của tổ chức tín dụng. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở 1 tài khoản chi tiết. |
10. Bổ sung Tài khoản 3535 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Tài khoản 3535 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được xác định theo công thức sau:
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại | = | | Chênh lệch tạm thời được khấu trừ |
| Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng | | x | Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (%) |
Hạch toán trên tài khoản này cần thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 "Thuế thu nhập doanh nghiệp" và các quy định sau:
1. Tổ chức tín dụng chỉ được ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại đối với các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, giá trị được khấu trừ của khoản lỗ tính thuế và ưu đãi về thuế chưa sử dụng từ các năm trước chuyển sang năm hiện tại trong trường hợp tổ chức tín dụng dự tính chắc chắn có được lợi nhuận tính thuế thu nhập trong tương lai để sử dụng các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng.
2. Cuối năm tài chính, tổ chức tín dụng phải lập "Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ", "Bảng theo dõi chênh lệch tạm thời được khấu trừ chưa sử dụng" (theo hướng dẫn của Bộ Tài chính), giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng làm căn cứ lập "Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại" để xác định giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận hoặc hoàn nhập trong năm.
3. Việc ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm được thực hiện theo nguyên tắc bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nay với tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay được hoàn nhập, theo nguyên tắc:
- Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, thì số chênh lệch được ghi nhận là tài sản thuế thu nhập hoãn lại và ghi giảm chi phí thuế thu nhập hoãn lại.
- Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nhỏ hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, thì số chênh lệch được ghi giảm tài sản thuế thu nhập hoãn lại và ghi tăng chi phí thuế thu nhập hoãn lại.
4. Kế toán phải hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại khi các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ không còn ảnh hưởng tới lợi nhuận tính thuế thu nhập (khi tài sản được thu hồi hoặc nợ phải trả được thanh toán một phần hoặc toàn bộ).
5. Kết thúc năm tài chính, tổ chức tín dụng phải đánh giá các tài sản thuế thu nhập hoãn lại chưa được ghi nhận từ các năm trước khi dự tính chắc chắn có được lợi nhuận tính thuế thu nhập trong tương lai để ghi nhận bổ sung vào năm hiện tại.
6. Một số trường hợp chủ yếu phát sinh từ tài sản thuế thu nhập hoãn lại:
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ do khấu hao tài sản cố định theo mục đích kế toán nhanh hơn khấu hao tài sản cố định cho mục đích tính thuế thu nhập trong năm.
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ do ghi nhận một khoản chi phí trong năm hiện tại nhưng chỉ được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế trong năm sau. Ví dụ: Chi phí trích trước về sửa chữa lớn tài sản cố định được ghi nhận trong năm hiện tại nhưng chỉ được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế khi các khoản chi phí này thực tế phát sinh trong các năm sau;
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được tính trên giá trị được khấu trừ của khoản lỗ tính thuế và ưu đãi về thuế chưa sử dụng từ các năm trước chuyển sang năm hiện tại.
Bên Nợ ghi: | - Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại tăng. |
Bên Có ghi: | - Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại giảm. |
Số dư Nợ: | - Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại còn lại cuối kỳ. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở 01 tài khoản chi tiết. |
11. Bổ sung Tài khoản 366 - Các khoản phải thu từ các giao dịch nội bộ hệ thống tổ chức tín dụng
Tài khoản 366- Các khoản phải thu từ các giao dịch nội bộ hệ thống tổ chức tín dụng
Tài khoản 366 có các tài khoản cấp III sau:
3661- Các khoản phải thu từ các chi nhánh
3662- Các khoản phải thu tự Hội sở chính
Tài khoản 3661 - Cảc khoản phải thu các chi nhánh
Tài khoản này mở tại Hội sở chính của tổ chức tín dụng, dùng để phản ánh các khoản phải thu các chi nhánh phát sinh từ các giao dịch nội bộ hệ thống.
Bên Nợ ghi: | - Số tiền phải thu chi nhánh từ các giao dịch nội bộ. |
Bên Có ghi: | - Số tiền phải thu chi nhánh đã thanh toán. - Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền Hội sở chính còn phải thu các chi nhánh. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo từng chi nhánh. |
Tài khoản 3662 - Các khoản phải thu từ Hội sở chính
Tài khoản này mở tại các chi nhánh của tổ chức tín dụng, để phản ánh các khoản phải thu Hội sở chính phát sinh từ các giao dịch nội bộ hệ thống tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi: | - Các khoản phải thu Hội sở chính từ các giao dịch nội bộ. |
Bên Có ghi: | - Các khoản phải thu đã được Hội sở chính thanh toán. - Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền chi nhánh còn phải thu Hội sở chính. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở 01 tài khoản chi tiết. |
12. Bổ sung Tài khoản 37- Mua nợ
Tài khoản 37- Mua nợ
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các khoản mua nợ theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng bán nợ.
Hạch toán trên tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:
1. Việc mua bán nợ được thực hiện trên cơ sở hợp đồng ký kết phù hợp với các quy định của pháp luật về mua bán nợ.
2. Giá trị khoản mua nợ được phản ánh vào tài khoản này là giá mua khoản nợ theo hợp đồng.
3. Nếu thu được tiền lãi của khoản nợ bao gồm cả tiền lãi từ trước khi tổ chức tín dụng mua khoản nợ đó, tổ chức tín dụng phải phân bổ số tiền lãi theo nguyên tắc: (i) ghi giảm giá trị của khoản mua nợ số tiền lãi trước khi mua; (ii) ghi nhận là thu nhập số tiền lãi của kỳ sau khi tổ chức tín dụng mua nợ.
4. Tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro các khoản mua nợ theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro.
5. Giá trị nợ gốc, lãi của khoản nợ đã mua được theo dõi trong tài khoản ngoại bảng 981.
Tài khoản 37 có các tài khoản cấp II sau:
371- Mua nợ bằng đồng Việt Nam
372- Mua nợ bằng ngoại tệ
379- Dự phòng rủi ro
Tài khoản 371- Mua nợ bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các khoản mua nợ bằng đồng Việt Nam theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng bán nợ.
Bên Nợ ghi: | - Số tiền mua nợ tăng. |
Bên Có ghi: | - Số tiền mua nợ giảm. |
Số dư Nợ: | - Số tiền mua nợ tại thời điểm cuối kỳ. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng chịu trách nhiệm thanh toán. |
Tài khoản 372- Mua nợ bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các khoản mua nợ bằng ngoại tệ theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng bán nợ.
Nội dung hạch toán tài khoản 372 giống nội dung hạch toán tài khoản 371.
Tài khoản 379- Dự phòng rủi ro
Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản mua nợ.
Tài khoản 379 có các tài khoản cấp III sau:
3791 - Dự phòng cụ thể
3792- Dự phòng chung
Nội dung hạch toán tài khoản 379 giống nội dung hạch toán tài khoản 209.
13. Bổ sung Tài khoản 395- Lãi phải thu từ nghiệp vụ mua nợ
Tài khoản 395- Lãi phải thu từ nghiệp vụ mua nợ
Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi phải thu dồn tích tính trên giá trị nợ gốc của khoản nợ mua có đủ tiêu chuẩn tính lãi dự thu theo quy định.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Lãi phải thu từ nợ mua được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
2. Lãi phải thu từ nợ mua thể hiện số lãi tính dồn tích mà tổ chức tín dụng đã hạch toán vào thu nhập nhưng chưa được khách hàng thanh toán, chi trả.
Tài khoản 395 có các tài khoản cấp III sau:
3951- Lãi phải thu từ nợ mua bằng đồng Việt Nam
3952- Lãi phải thu từ nợ mua bằng ngoại tệ
Nội dung hạch toán tài khoản 395 giống nội dung hạch toán tài khoản 391.
14. Bổ sung Tài khoản 397 - Phí phải thu
Tài khoản 397 - Phí phải thu
Tài khoản này dùng để phản ánh số phí phải thu trong quá trình hoạt động của tổ chức tín dụng.
Hạch toán trên tài khoản này cần phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Phí từ hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng được ghi nhận trên cơ sở thời gian và số phí thực tế phải thu từng kỳ.
2. Số phí phải thu thể hiện số phí dồn tích mà tổ chức tín dụng đã hạch toán vào thu nhập trong kỳ nhưng chưa được khách hàng thanh toán.
Bên Nợ ghi: | - Số phí phải thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ của tổ chức tín dụng (hạch toán đối ứng vào tài khoản thu nhập của tổ chức tín dụng). |
Bên Có ghi: | - Số phí phải thu đã được khách hàng thanh toán, chi trả. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số phí còn phải thu từ khách hàng. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết cho từng loại dịch vụ cung cấp hưởng phí. |
15. Bổ sung Tài khoản 4254 - Tiền gửi vốn chuyên dùng bằng đồng Việt Nam
Tài khoản 4254 - Tiền gửi vốn chuyên dùng bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam chuyên dùng vào mục đích nhất định của khách hàng nước ngoài gửi tại tổ chức tín dụng.
Nội dung và phương pháp hạch toán trên tài khoản này giống tài khoản 4214 - Tiền gửi vốn chuyên dùng.
16. Bổ sung Tài khoản 4264- Tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ
Tài khoản 4264- Tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị ngoại tệ của khách hàng nước ngoài chuyên dùng vào mục đích nhất định gửi tại tổ chức tín dụng.
Nội dung và phương pháp hạch toán trên tài khoản này giống tài khoản 4214 - Tiền gửi vốn chuyên dùng.
17. Bổ sung Tài khoản 4535 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Tài khoản 4535 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm của thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả được xác định và ghi nhận theo quy định của Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 17 "Thuế thu nhập doanh nghiệp".
Hạch toán trên tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:
1. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế, trừ khi thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một tài sản hay nợ phải trả của một giao dịch mà giao dịch này không có ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi nhuận tính thuế thu nhập (hoặc lỗ tính thuế) tại thời điểm phát sinh giao dịch.
2. Tại ngày kết thúc năm tài chính, kế toán phải xác định các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế trong năm hiện tại làm căn cứ xác định số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận trong năm.
3. Việc phi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm được thực hiện theo nguyên tắc bù trừ giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nay với số thu nhập hoãn lại phải trả đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay được ghi giảm (hoàn nhập), theo nguyên tắc:
- Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi nhận bổ sung số thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm;
- Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi giảm (hoàn nhập) số thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm.
4. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm không liên quan đến các khoản mục được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu phải được ghi nhận là chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm.
5. Kế toán phải ghi giảm thuế thu nhập hoãn lại phải trả khi các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế không còn ảnh hưởng tới lợi nhuận tính thuế (khi tài sản được thu hồi hoặc nợ phải trả được thanh toán).
6. Một số trường hợp chủ yếu làm phát sinh thuế thu nhập hoãn lại phải trả:
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế. Ví dụ thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định do tổ chức tín dụng xác định dài hơn thời gian sử dụng hữu ích theo chính sách tài chính hiện hành được cơ quan thuế chấp nhận dẫn đến mức trích khấu hao tài sản cố định theo kế toán thấp hơn khấu hao được khấu trừ vào lợi nhuận tính thuế.
Bên Nợ ghi: | - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả giảm (được hoàn nhập). |
Bên Có ghi: | - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận trong kỳ. |
Số dư Có: | - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả còn lại cuối kỳ. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở 01 tài khoản chi tiết. |
18. Bổ sung Tài khoản 466 - Các khoản phải trả từ các giao dịch nội bộ hệ thống tổ chức tín dụng
Tài khoản 466- Các khoản phải trả từ các giao dịch nội bộ hệ thống tổ chức tín dụng
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
4661- Các khoản phải trả các chi nhánh
4662- Các khoản phải trả Hội sở chính
Tài khoản 4661- Các khoản phải trả các chi nhánh
Tài khoản này mở tại Hội sở chính của tổ chức tín dụng, dùng để phản ánh các khoản phải trả cho các chi nhánh phát sinh từ các giao dịch nội bộ hệ thống.
Bên Nợ ghi: | - Số tiền Hội sở chính phải trả cho các chi nhánh. |
Bên Có ghi: | - Số tiền Hội sở chính đã trả cho các chi nhánh. - Số tiền đã được xử lý chuyển vào tài khoản thích hợp khác. |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền Hội sở còn phải trả các chi nhánh. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo từng chi nhánh. |
Tài khoản 4662 - Các khoản phải trả Hội sở chính
Tài khoản này mở tại các chi nhánh của tổ chức tín dụng, dùng để phản ánh các khoản phải trả Hội sở chính phát sinh từ các giao dịch nội bộ hệ thống
Bên Có ghi: | - Số tiền chi nhánh phải trả cho Hội sở chính. |
Bên Nợ ghi: | - Số tiền chi nhánh đã trả cho Hội sở chính. - Số tiền đã được giải quyết chuyển vào tài khoản khác. |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền Chi nhánh còn phải trả Hội sở chính. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở 01 tài khoản chi tiết. |
19. Bổ sung Tài khoản 481- Nhận vốn để cấp tín dụng hợp vốn
Tài khoản 481- Nhận vốn để cấp tín dụng hợp vốn
Tài khoản này mở tại tổ chức tín dụng đầu mối dùng để phản ánh số tiền đã nhận được của các tổ chức tín dụng thành viên để cấp tín dụng hợp vốn với mức tiền đã thỏa thuận trên hợp đồng hợp vốn.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
4811- Nhận vốn để cấp tín dụng hợp vốn bằng đồng Việt Nam
4812- Nhận vốn để cấp tín dụng hợp vốn bằng ngoại tệ
Nội dung hạch toán các tài khoản này như sau:
Bên Có ghi: | - Số tiền đã nhận của các tổ chức tín dụng thành viên để cấp tín dụng hợp vốn. |
Bên Nợ ghi: | - Số tiền đã thanh toán với tổ chức tín dụng thành viên hợp vốn (khi đã giải ngân cho khách hàng vay). |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền đã nhận của các tổ chức tín dụng thành viên nhưng chưa giải ngân cho khách hàng. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức tín dụng thành viên cấp tín dụng hợp vốn. |
20. Bổ sung Tài khoản 482- Nhận tiền ủy thác
Tài khoản 482- Nhận tiền ủy thác
Tài khoản này mở tại tổ chức tín dụng nhận ủy thác, dùng để phản ánh số tiền của bên ủy thác (chịu toàn bộ rủi ro và tổn thất phát sinh đối với hoạt động ủy thác khi tổ chức tín dụng nhận ủy thác đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại hợp đồng ủy thác) chuyển cho tổ chức tín dụng nhận ủy thác đã được xác định theo hợp đồng ủy thác.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
4821- Nhận tiền ủy thác bằng đồng Việt Nam
4822- Nhận tiền ủy thác bằng ngoại tệ
Nội dung hạch toán các tài khoản 482 giống nội dung hạch toán các tài khoản 481.
21. Bổ sung Tài khoản 483- Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Tài khoản 483- Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tổ chức tín dụng. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tổ chức tín dụng chỉ được sử dụng cho đầu tư khoa học, công nghệ tại Việt Nam.
Hạch toán tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:
1. Việc trích lập và sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tổ chức tín dụng phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ được trích từ chi phí quản lý để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Hàng năm, tổ chức tín dụng tự xác định mức trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật và lập Báo cáo trích lập, sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ, kê khai mức trích lập, số tiền trích lập vào tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Báo cáo việc sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ được nộp cùng tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tài khoản 483 có các tài khoản cấp III:
Tài khoản 4831- Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Tài khoản 4832- Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định.
Tài khoản 4831- Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tổ chức tín dụng.
Bên Có ghi: | - Trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ vào chi phí. - Số thu từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định. |
Bên Nợ ghi: | - Các khoản chi từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ. - Giảm Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định. - Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định. |
Số dư Có: | - Số quỹ phát triển khoa học và công nghệ hiện còn của tổ chức tín dụng tại thời điểm cuối kỳ báo cáo. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở 01 tài khoản chi tiết. |
Tài khoản 4832- Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động nguồn quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định.
Bên Có ghi: | - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định tăng. |
Bên Nợ ghi: | - Giá trị hao mòn của tài sản cố định trong kỳ. - Giá trị còn lại của tài sản cố định khi nhượng bán, thanh lý. - Giảm Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định khi tài sản cố định hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chuyển sang phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh. |
Số dư Có: | - Nguồn Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định hiện có của tổ chức tín dụng tại thời điểm cuối kỳ báo cáo. |
22. Bổ sung Tài khoản 484- Quỹ khen thưởng, phúc lợi và thưởng Ban quản lý điều hành
Tài khoản 484- Quỹ khen thưởng, phúc lợi và thưởng Ban quản lý điều hành
Tài khoản này dùng để phản ánh quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi và quỹ thưởng Ban quản lý điều hành của tổ chức tín dụng được trích lập theo quy định của pháp luật.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
4841- Quỹ khen thưởng
4842- Quỹ phúc lợi
4843- Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định
4844- Quỹ thưởng Ban quản lý điều hành
Nội dung hạch toán các tài khoản này như sau:
Bên Có ghi: | - Số tiền trích lập quỹ. |
Bên Nợ ghi: | - Số tiền sử dụng quỹ. |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền hiện có của quỹ. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở 01 tài khoản chi tiết. |
23. Bổ sung Tài khoản 487- Cấu phần Nợ của cổ phiếu ưu đãi
Tài khoản 487- Cấu phần Nợ của cổ phiếu ưu đãi
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị cấu phần Nợ phải trả của cổ phiếu ưu đãi do tổ chức tín dụng phát hành. Tài khoản này chỉ được mở và sử dụng khi cơ chế tài chính cho phép hoặc có quy định cụ thể về cơ chế nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nước.
Hạch toán trên tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:
1. Cổ phiếu ưu đãi là công cụ tài chính phức hợp bao gồm 2 cấu phần (cấu phần Nợ phải trả và cấu phần vốn chủ sở hữu).
2. Việc phát hành cổ phiếu ưu đãi phải được thực hiện theo quy định của pháp luật. Việc phân tách 02 cấu phần Nợ phải trả và cấu phần vốn chủ sở hữu trong việc hạch toán kế toán được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
3. Chỉ hạch toán trên tài khoản này giá trị cấu phần Nợ phải trả của cổ phiếu ưu đãi do tổ chức tín dụng phát hành.
4. Cấu phần Nợ phải trả của Cổ phiếu ưu đãi được hạch toán trên tài khoản này và Cấu phần vốn chủ sở hữu của cổ phiếu ưu đãi (hạch toán trên Tài khoản 65 - Cổ phiếu ưu đãi - cấu phần Vốn chủ sở hữu) là 2 hợp phần của cổ phiếu ưu đãi do tổ chức tín dụng phát hành.
Bên Có ghi: | - Giá trị cấu phần Nợ phải trả của cổ phiếu ưu đãi tổ chức tín dụng phát hành. |
Bên Nợ ghi: | - Thanh toán cổ phiếu ưu đãi khi đáo hạn (cấu phần Nợ phải trả). - Mua lại cổ phiếu ưu đãi (cấu phần Nợ phải trả) trong kỳ. - Chuyển đổi cổ phiếu ưu đãi thành cổ phiếu phổ thông (cấu phần Nợ của cổ phiếu ưu đãi). |
Số dư Có: | - Phản ánh tổng giá trị cấu phần Nợ phải trả của cổ phiếu ưu đãi do tổ chức tín dụng phát hành. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết cho từng đợt phát hành. |
24. Bổ sung các tài khoản cấp III thuộc tài khoản 489- Dự phòng rủi ro khác như sau;
Tài khoản 4895 - Dự phòng chung đối với các cam kết đưa ra
Tài khoản này dùng để phản ánh việc trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản cam kết bảo lãnh, cam kết cho vay, chấp nhận thanh toán,... của tổ chức tín dụng với khách hàng.
Nội dung và phương pháp hạch toán tài khoản này giống nội dung hạch toán tài khoản 2092.
Tài khoản 4896- Dự phòng cụ thể đối với các cam kết đưa ra
Tài khoản này dùng để phản ánh việc trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản cam kết bảo lãnh, cam kết cho vay, chấp nhận thanh toán,... của tổ chức tín dụng với khách hàng.
Bên Có ghi: | - Số dự phòng cụ thể đối với các cam kết đưa ra được trích lập. |
Bên Nợ ghi: | - Xử lý khoản rủi ro. - Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng đã lập. |
Số dư Có: | - Phản ánh số dự phòng cụ thể của cam kết đưa ra hiện có. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo các nhóm nợ. |
25. Bổ sung Tài khoản 497- Phí phải trả
Tài khoản 497- Phí phải trả
Tài khoản này dùng để phản ánh số phí phải trả dồn tích khi tổ chức tín dụng sử dụng các sản phẩm, dịch vụ từ các nhà cung cấp.
Hạch toán trên tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Số phí phải trả cho các nhà cung cấp được ghi nhận trên cơ sở thời gian và số phí phải trả thực tế trong kỳ.
2. Phí phải trả theo dõi trên tài khoản này thể hiện số phí tính dồn tích mà tổ chức tín dụng đã hạch toán vào chi phí trong kỳ nhưng chưa chi trả cho nhà cung cấp.
Bên Có ghi: | - Số phí phải trả cho các nhà cung cấp sản phẩm, dịch vụ (hạch toán đối ứng vào tài khoản chi phí của tổ chức tín dụng). |
Bên Nợ ghi: | - Số phí phải trả đã thực hiện chi trả cho nhà cung cấp. |
Số dư Có: | - Phản ánh số phí còn phải trả cho các nhà cung cấp. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết cho từng nhà cung cấp. |
26. Bổ sung Tài khoản 603 - Thặng dư vốn cổ phần
Tài khoản 603 - Thặng dư vốn cổ phần
Tài khoản này dùng để hạch toán số chênh lệch giữa giá phát hành cổ phiếu và mệnh giá cổ phiếu.
Bên Có ghi: | - Giá trị thặng dư vốn cổ phần tăng (phần chênh lệch giữa giá phát hành cao hơn mệnh giá cổ phiếu). |
Bên Nợ ghi: | - Giá trị thặng dư vốn cổ phần giảm (phần chênh lệch giữa giá phát hành thấp hơn mệnh giá cổ phiếu). - Kết chuyển thặng dư vốn cổ phần để tăng vốn điều lệ theo cơ chế tài chính và quy định của pháp luật. |
Số dư Có: | - Phản ánh giá trị phần thặng dư vốn cổ phần dương hiện có. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị phần thặng dư vốn cổ phần âm hiện có. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở 01 tài khoản chi tiết. |
27. Bổ sung Tài khoản 604 - Cổ phiếu quỹ
Tài khoản 604 - Cổ phiếu quỹ
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng (giảm) của số cổ phiếu do tổ chức tín dụng mua lại trong số cổ phiếu do tổ chức tín dụng đó đã phát hành ra công chúng để sau đó tái phát hành lại (gọi là cổ phiếu quỹ).
Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do chính tổ chức tín dụng phát hành và được mua lại bởi chính tổ chức tín dụng phát hành, nhưng nó không bị hủy bỏ và sẽ được tái phát hành trở lại trong khoảng thời gian theo quy định của pháp luật về chứng khoán. Các loại cổ phiếu quỹ do tổ chức tín dụng nắm giữ không được nhận cổ tức, không có quyền bầu cử hay tham gia chia phần tài sản khi tổ chức tín dụng giải thể. Khi chia cổ tức cho các cổ phần, các cổ phiếu quỹ đang do tổ chức tín dụng nắm giữ được coi là cổ phiếu chưa bán.
Tổ chức tín dụng chỉ được mở và sử dụng tài khoản này khi có cơ chế nghiệp vụ và thực hiện hạch toán kế toán theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Hạch toán trên tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:
1. Trị giá cổ phiếu quỹ mua vào phản ánh vào tài khoản này là giá thực tế bao gồm: giá thực tế mua vào và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua cổ phiếu quỹ như chi phí môi giới, chi phí giao dịch cổ phiếu quỹ (nếu có).
2. Trị giá cổ phiếu quỹ khi tái phát hành, hoặc khi sử dụng để trả cổ tức, thưởng,... được tính theo giá thực tế theo phương pháp bình quân gia quyền.
3. Số tiền chênh lệch giá tái phát hành hoặc tái sử dụng và giá thực tế cổ phiếu quỹ mua vào được hạch toán vào bên Nợ hoặc bên Có tài khoản 603- Thặng dư vốn cổ phần.
4. Không theo dõi trên tài khoản này các đối tượng sau: (i) giá trị cổ phiếu mà tổ chức tín dụng mua của tổ chức tín dụng khác vì mục đích nắm giữ đầu tư; (ii) giá trị cổ phiếu tổ chức tín dụng mua lại với mục đích thu hồi để hủy bỏ vĩnh viễn (trường hợp này phải tiến hành ghi giảm trực tiếp vốn của tổ chức tín dụng).
5. Khi lập và trình bày báo cáo tài chính, số dư bên Nợ tài khoản 604- cổ phiếu quỹ được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi bên trong ngoặc đơn (xxx) đặt trong chỉ tiêu vốn của tổ chức tín dụng (sau các chỉ tiêu: Vốn điều lệ, vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định và thặng dư vốn cổ phần) trên Bảng cân đối kế toán.
6. Trường hợp tổ chức tín dụng mua lại cổ phiếu ưu đãi (công cụ phức hợp), trị giá cổ phiếu quỹ mua vào hạch toán trên tài khoản này là giá mua thực tế trừ đi cấu phần Nợ của cổ phiếu ưu đãi (giá trị hạch toán trên tài khoản 487 - Cấu phần Nợ của cổ phiếu ưu đãi).
Bên Nợ ghi: | - Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ mua vào. |
Bên Có ghi: | - Trị giá cổ phiếu quỹ tái phát hành hoặc tái sử dụng (trả cổ tức hoặc thưởng bằng cổ phiếu,...). |
Số dư Nợ: | - Trị giá cổ phiếu quỹ hiện tổ chức tín dụng đang nắm giữ. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết cho từng đợt mua cổ phiếu quỹ. |
28. Bổ sung Tài khoản 65 - Cổ phiếu ưu đãi
Tài khoản 65 - Cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi là công cụ tài chính phức hợp bao gồm 2 cấu phần (cấu phần Nợ phải trả và cấu phần Vốn chủ sở hữu). Nội dung hạch toán trên tài khoản 65 - Cổ phiếu ưu đãi là phản ánh giá trị cấu phần Vốn chủ sở hữu của Cổ phiếu ưu đãi do tổ chức tín dụng phát hành. Cấu phần Nợ phải trả của Cổ phiếu ưu đãi được hạch toán trên tài khoản 487 - Cấu phần Nợ của Cổ phiếu ưu đãi.
Bên Có ghi: | - Giá trị cấu phần vốn chủ sở hữu của cổ phiếu ưu đãi tổ chức tín dụng phát hành. |
Bên Nợ ghi: | - Giá trị cấu phần vốn chủ sở hữu của cổ phiếu ưu đãi thanh toán khi đáo hạn. - Giá trị cấu phần vốn chủ sở hữu của cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông. |
Số dư Có: | - Giá trị cấu phần vốn chủ sở hữu của cổ phiếu ưu đãi tổ chức tín dụng phát hành, đang lưu thông. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết cho từng đợt phát hành. |
Giá trị của cổ phiếu ưu đãi hạch toán trên tài khoản này là mệnh giá trong trường hợp không phát sinh phần giá trị được ghi nhận vào cấu phần nợ của cổ phiếu ưu đãi. Trường hợp có phát sinh phần giá trị thuộc cấu phần nợ, giá trị cổ phiếu hạch toán trên tài khoản này là mệnh giá trừ đi phần giá trị hạch toán vào cấu phần nợ của cổ phiếu ưu đãi.
29. Bổ sung Tài khoản 704- Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh
Tài khoản 704- Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu từ khách hàng là bên được bảo lãnh.
30. Bổ sung Tài khoản 706- Thu lãi từ nghiệp vụ mua bán nợ
Tài khoản 706- Thu lãi từ nghiệp vụ mua bán nợ: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu lãi tính trên gốc của khoản nợ mua, bán được ghi nhận là thu nhập phát sinh trong kỳ.
31. Bổ sung Tài khoản 723- Thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
Tài khoản 723- Thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ: Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản thu nhập từ công cụ tài chính phái sinh tiền tệ của tổ chức tín dụng.
32. Bổ sung Tài khoản 748- Thu từ các công cụ tài chính phái sinh khác
Tài khoản 748- Thu từ các công cụ tài chính phái sinh khác: Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền thu từ các công cụ tài chính phái sinh khác (không phải là các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ) của tổ chức tín dụng.
33. Bổ sung Tài khoản 805- Trả lãi tiền thuê tài chính
Tài khoản 805- Trả lãi tiền thuê tài chính: Tài khoản này dùng để hạch toán số lãi tiền thuê tài chính phải trả của tổ chức tín dụng.
34. Bổ sung Tài khoản 823- Chi về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
Tài khoản 823- Chi về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ: Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản chi phí phát sinh từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ của tổ chức tín dụng.
35. Bổ sung Tài khoản 833- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản 833- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của tổ chức tín dụng bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng trong năm hiện hành.
Hạch toán tài khoản này cần thực hiện theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 17 "Thuế thu nhập doanh nghiệp"và các quy định sau:
1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) của một năm tài chính.
2. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
3. Chi phí thuế doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ:
- Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;
- Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
4. Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ:
- Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm;
- Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
8331- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
8332- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Tài khoản 8331- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm của tổ chức tín dụng.
Hạch toán tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:
1. Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập hiện hành.
2. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập hiện hành. Truờng hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.
3. Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, tổ chức tín dụng được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm phát hiện sai sót.
4. Cuối năm tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm vào tài khoản 69- Lợi nhuận chưa phân phối để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong năm.
Bên Nợ ghi: | - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm. - Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại. |
Bên Có ghi: | - Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập hiện hành đã ghi nhận trong năm. - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại. - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ tài khoản 69- Lợi nhuận chưa phân phối. |
Tài khoản 8331 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 8332- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm của tổ chức tín dụng.
Hạch toán tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:
1. Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định số thuế thu nhập hoãn lại phải trả để ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Đồng thời phải xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại để ghi nhận vào thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp (ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại).
2. Kế toán không được phản ánh vào tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
3. Cuối kỳ, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có tài khoản 8332 - Chi phí thuế thu nhập hoãn lại vào tài khoản 69- Lợi nhuận chưa phân phối.
Bên Nợ ghi: | - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm). - Số hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước (là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm). - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có tài khoản 8332 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoàn lại lớn hơn số phát sinh bên Nợ tài khoản 8332 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 69- Lợi nhuận chưa phân phối. |
Bên Có ghi: | - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm). - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm). - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có tài khoản 8332- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại nhỏ hơn số phát sinh bên Nợ tài khoản 8332- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 69- Lợi nhuận chưa phân phối. |
Tài khoản 8332 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại không có số dư cuối kỳ.
36. Bổ sung Tài khoản 843- Chi về nghiệp vụ mua bán nợ
Tài khoản 843- Chi về nghiệp vụ mua bán nợ: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi cho hoạt động mua bán nợ của tổ chức tín dụng.
37. Bổ sung Tài khoản 848 - Chi về các công cụ tài chính phái sinh khác
Tài khoản 848 - Chi về các công cụ tài chính phái sinh khác: Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền chi cho các công cụ tài chính phái sinh khác (không phải là các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ) của tổ chức tín dụng.
38. Bổ sung Tài khoản 856 - Chi ăn ca cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng
Tài khoản 856- Chi ăn ca cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng: Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền chi ăn ca cho cán bộ, nhân viên của tổ chức tín dụng theo chế độ tài chính đối với các tổ chức tín dụng.
39. Bổ sung Tài khoản 857- Chi y tế cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng
Tài khoản 857- Chi y tế cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng: Gồm các khoản chi khám bệnh định kỳ cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng, chi mua thuốc dự phòng và các khoản chi y tế khác thuộc trách nhiệm của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
40. Bổ sung Tài khoản 859- Chi khác cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng
Tài khoản 859- Chi khác cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng: Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản chi khác cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng theo quy định về chế độ tài chính của tổ chức tín dụng.
41. Bổ sung vào Tài khoản 882 - Chi dự phòng các tài khoản cấp III sau:
Tài khoản 8826 - Chi dự phòng giảm giá khoản góp vốn, đầu tư mua cổ phần.
Tài khoản 8827 - Chi dự phòng đối với các cam kết đưa ra.
42. Bổ sung Tài khoản 921-Cam kết bảo lãnh vay vốn
Tài khoản 921-Cam kết bảo lãnh vay vốn
Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ số tiền tổ chức tín dụng cam kết bảo lãnh vay vốn cho các tổ chức và cá nhân theo hợp đồng đã ký kết mà tổ chức tín dụng chưa thực hiện nghĩa vụ theo cam kết.
Bên Nợ ghi: | - Số tiền bảo lãnh vay vốn. |
Bên Có ghi: | - Số tiền tổ chức tín dụng chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh vay vốn hoặc đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh vay vốn. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền còn bảo lãnh vay vốn cho khách hàng. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng được bảo lãnh vay vốn. |
43. Bồ sung Tài khoản 922- Cam kết bảo lãnh thanh toán
Tài khoản 922- Cam kết bảo lãnh thanh toán
Tài khoản này dùng để hạch toán toàn bộ số tiền tổ chức tín dụng bảo lãnh thanh toán cho các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng đã ký kết mà tổ chức tín dụng chưa thực hiện nghĩa vụ theo cam kết.
Nội dung hạch toán tài khoản 922 giống nội dung hạch toán tài khoản 921.
44. Bổ sung Tài khoản 924-Cam kết cho vay không hủy ngang
Tài khoản 924-Cam kết cho vay không hủy ngang
Tài khoản này dùng để hạch toán toàn bộ số tiền tổ chức tín dụng cam kết cho vay không hủy ngang vô điều kiện cho các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng đã ký kết mà tổ chức tín dụng chưa thực hiện nghĩa vụ theo cam kết.
Nội dung hạch toán tài khoản 924 giống nội dung hạch toán tài khoản 921.
45. Bổ sung Tài khoản 925-Cam kết trong nghiệp vụ thư tín dụng (L/C)
Tài khoản 925-Cam kết trong nghiệp vụ thư tín dụng (L/C)
Tài khoản này dùng để hạch toán toàn bộ số tiền tổ chức tín dụng cam kết trong nghiệp vụ thư tín dụng (L/C) cho các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng đã ký kết mà tổ chức tín dụng chưa thực hiện nghĩa vụ cam kết.
Nội dung hạch toán tài khoản 925 giống nội dung hạch toán tài khoản 921.
46. Bổ sung Tài khoản 926-Cam kết bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Tài khoản 926-Cam kết bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Tài khoản này dùng để hạch toán toàn bộ số tiền tổ chức tín dụng bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng đã ký kết mà tổ chức tín dụng chưa thực hiện nghĩa vụ cam kết.
Nội dung hạch toán tài khoản 926 giống nội dung hạch toán tài khoản 921.
47. Bổ sung Tài khoản 927-Cam kết bảo lãnh dự thầu
Tài khoản 921-Cam kết bảo lãnh dự thầu
Tài khoản này dùng để hạch toán toàn bộ số tiền tổ chức tín dụng bảo lãnh dự thầu cho các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng đã ký kết mà tổ chức tín dụng chưa phải thực hiện nghĩa vụ cam kết.
Nội dung hạch toán tài khoản 927 giống nội dung hạch toán tài khoản 921.
48. Bổ sung Tài khoản 928-Cam kết bảo lãnh khác
Tài khoản 928-Cam kết bảo lãnh khác
Tài khoản này dùng để hạch toán toàn bộ số tiền tổ chức tín dụng có nghĩa vụ bảo lãnh khác cho các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng đã ký kết mà tổ chức tín dụng chưa phải thực hiện nghĩa vụ cam kết.
Nội dung hạch toán tài khoản 928 giống nội dung hạch toán tài khoản 921.
49. Bổ sung Tài khoản 938- Các văn bản, chứng từ cam kết khác nhận được
Tài khoản 938 - Các văn bản, chứng từ cam kết khác nhận được
Tài khoản này dùng để theo dõi các khoản cam kết bằng các văn bản, chứng từ cam kết khác (không phải là cam kết bảo lãnh) tổ chức tín dụng nhận được.
Nội dung hạch toán trên tài khoản này giống nội dung hạch toán tài khoản 931.
50. Bổ sung Tài khoản 944- Lãi chứng khoán chưa thu được
Tài khoản 944- Lãi chứng khoán chưa thu được
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền lãi chứng khoán mà tổ chức tín dụng chưa thu được.
Nội dung hạch toán tài khoản này như sau:
Bên Nợ ghi: | - Số tiền lãi chưa thu được. |
Bên Có ghi: | - Số tiền lãi đã thu được. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền lãi chứng khoán tổ chức tín dụng chưa thu được. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức phát hành. |
51. Bổ sung Tài khoản 945- Lãi tiền gửi chưa thu được
Tài khoản 945- Lãi tiền gửi chưa thu được
Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi tiền gửi mà tổ chức tín dụng chưa thu được.
Nội dung hạch toán tài khoản 945 giống nội dung hạch toán tài khoản 944.
52. Bổ sung Tài khoản 949- Phí phải thu chưa thu được
Tài khoản 949- Phí phải thu chưa thu được
Tài khoản này dùng để phản ánh số phí phải thu của tổ chức tín dụng chưa thu được.
Bên Nợ ghi: | - Số phí phải thu chưa thu được. |
Bên Có ghi: | - Số phí phải thu đã thu được. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số phí phải thu chưa thu được. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết cho từng khách hàng. |
53. Bổ sung vào Tài khoản 971 - Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi các Tài khoản cấp III sau:
Tài khoản 9711 - Nợ gốc bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi.
Tài khoản 9712 - Nợ lãi bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi.
54. Bổ sung Tài khoản 972- Nợ tổn thất trong hoạt động thanh toán
Tài khoản 972- Nợ tổn thất trong hoạt động thanh toán
Tài khoản này dùng để theo dõi các khoản nợ bị tổn thất trong hoạt động thanh toán của tổ chức tín dụng đã dùng dự phòng rủi ro để bù đắp, đang trong thời gian theo dõi để tận thu nợ. Thời gian theo dõi trên tài khoản này thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, hết thời gian theo dõi mà vẫn còn số dư thì được xuất toán.
Nội dung hạch toán trên tài khoản này giống nội dung hạch toán trên tài khoản 971.
55. Bổ sung Tài khoản 998- Tài sản, giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng thế chấp, cầm cố
Tài khoản 998- Tài sản, giấy tờ có giá của tổ chức tín dạng thế chấp, cầm cố
Tài khoản này dùng để phản ánh các tài sản, giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng thế chấp, cầm cố để bảo đảm nợ vay.
Bên Nợ ghi: | - Giá trị tài sản thế chấp tổ chức tín dụng thế chấp, cầm cố để bảo đảm nợ vay. |
Bên Có ghi: | - Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố được trả lại sau khi trả được nợ. - Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố được xử lý. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị tài sản tổ chức tín dụng đang thế chấp, cầm cố. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản thế chấp, cầm cố. |
Thông tư 10/2014/TT-NHNN sửa đổi tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng theo Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 10/2014/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/03/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đào Minh Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 419 đến số 420
- Ngày hiệu lực: 01/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Bãi bỏ một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN như sau:
- Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN như sau:
- Điều 3. Bổ sung một số tài khoản vào Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN như sau:
- Điều 4. Hiệu lực thi hành
- Điều 5. Tổ chức thi hành