Điều 2 Thông tư 10/2014/TT-NHNN sửa đổi tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng theo Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
1. Sửa đổi, bổ sung Mục I- Những quy định chung như sau:
a. Sửa đổi điểm 1 như sau:
"Hệ thống tài khoản kế toán này áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức tín dụng) được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng.";
b. Bổ sung vào cuối điểm 5 như sau:
"Ngoài ra, các tổ chức tín dụng được mở thêm tài khoản chi tiết theo yêu cầu quản lý nghiệp vụ khi cần thiết.";
c. Sửa đổi điểm 6.2 như sau:
"Việc hạch toán trên các tài khoản ngoài bảng được tiến hành theo phương pháp ghi sổ đơn (Nợ - Có - Số dư Nợ).";
d. Sửa đổi điểm 7 như sau:
"Khái niệm "trong nước" và "nước ngoài" quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng này được hiểu theo khái niệm "người cư trú" và "người không cư trú" quy định tại Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005 được sửa đổi, bổ sung bởi Pháp lệnh số 06/2013UBTVQH13 ngày 18/3/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối.".
II. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
SỐ HIỆU TÀI KHOẢN | TÊN TÀI KHOẢN | ||
Cấp I | Cấp II | Cấp III | |
Loại 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tư | |||
10 |
|
| Tiền mặt, chứng từ có giá trị ngoại tệ, kim loại quý, đá quý |
| 101 |
| Tiền mặt bằng đồng Việt Nam |
|
| 1011 | Tiền mặt tại đơn vị |
|
| 1012 | Tiền mặt tại đơn vị hạch toán báo số |
|
| 1013 | Tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý |
|
| 1014 | Tiền mặt tại máy ATM |
|
| 1019 | Tiền mặt đang vận chuyển |
| 103 |
| Tiền mặt ngoại tệ |
|
| 1031 | Ngoại tệ tại đơn vị |
|
| 1032 | Ngoại tệ tại đơn vị hạch toán báo sổ |
|
| 1033 | Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ |
|
| 1039 | Ngoại tệ đang vận chuyển |
| 104 |
| Chứng từ có giá trị ngoại tệ |
|
| 1041 | Chứng từ có giá trị ngoại tệ tại đơn vị |
|
| 1043 | Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ thu |
|
| 1049 | Chứng từ có giá trị ngoại tệ đang vận chuyển |
| 105 |
| Kim loại quý, đá quý |
|
| 1051 | Vàng tại đơn vị |
|
| 1052 | Vàng tại đơn vị hạch toán báo sổ |
|
| 1053 | Vàng đang mang đi gia công, chế tác |
|
| 1054 | Kim loại quý, đá quý đang vận chuyển |
|
| 1058 | Kim loại quý, đá quý khác |
11 |
|
| Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước |
| 111 |
| Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt Nam |
|
| 1111 | Tiền gửi phong tỏa |
|
| 1113 | Tiền gửi thanh toán |
|
| 1116 | Tiền ký quỹ bảo lãnh |
| 112 |
| Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước bằng ngoại tệ |
|
| 1121 | Tiền gửi phong tỏa |
|
| 1123 | Tiền gửi thanh toán |
|
| 1126 | Tiền ký quỹ bảo lãnh |
12 |
|
| Đầu tư tín phiếu Chính phủ và các Giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với Ngân hàng Nhà nước |
| 121 |
| Đầu tư vào tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và tín phiếu Chính phủ |
|
| 1211 | Đầu tư vào Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước |
|
| 1212 | Đầu tư vào Tín phiếu Kho bạc |
| 122 |
| Đầu tư vào các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với Ngân hàng Nhà nước |
| 123 |
| Giá trị tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng đưa cầm cố vay vốn |
| 129 |
| Dự phòng giảm giá |
13 |
|
| Tiền, vàng gửi tại tổ chức tín dụng khác |
| 131 |
| Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam |
|
| 1311 | Tiền gửi không kỳ hạn |
|
| 1312 | Tiền gửi có kỳ hạn |
| 132 |
| Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ |
|
| 1321 | Tiền gửi không kỳ hạn |
|
| 1322 | Tiền gửi có kỳ hạn |
| 133 |
| Tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngoài |
|
| 1331 | Tiền gửi không kỳ hạn |
|
| 1332 | Tiền gửi có kỳ hạn |
|
| 1333 | Tiền gửi chuyên dùng |
| 134 |
| Tiền gửi bằng đồng Việt Nam ở nước ngoài |
|
| 1341 | Tiền gửi không kỳ hạn |
|
| 1342 | Tiền gửi có kỳ hạn |
|
| 1343 | Tiền gửi chuyên dùng |
| 135 |
| Vàng gửi tại các tổ chức tín dụng trong nước |
|
| 1351 | Vàng gửi không kỳ hạn |
|
| 1352 | Vàng gửi có kỳ hạn |
| 136 |
| Vàng gửi tại các tổ chức tín dụng ở nước ngoài |
|
| 1361 | Vàng gửi không kỳ hạn |
|
| 1362 | Vàng gửi có kỳ hạn |
| 139 |
| Dự phòng rủi ro |
14 |
|
| Chứng khoán kinh doanh |
| 141 |
| Chứng khoán Nợ |
|
| 1411 | Chứng khoán Chính phủ, chứng khoán chính quyền địa phương |
|
| 1412 | Chứng khoán do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành |
|
| 1413 | Chứng khoán do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành |
|
| 1414 | Chứng khoán nước ngoài |
| 142 |
| Chứng khoán vốn |
|
| 1421 | Chứng khoán do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành |
|
| 1422 | Chứng khoán do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành |
|
| 1423 | Chứng khoán nước ngoài |
| 148 |
| Chứng khoán kinh doanh khác |
| 149 |
| Dự phòng rủi ro chứng khoán |
|
| 1491 | Dự phòng cụ thể |
|
| 1492 | Dự phòng chung |
|
| 1499 | Dự phòng giảm giá |
15 |
|
| Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán |
| 151 |
| Chứng khoán Chính phủ, chứng khoán chính quyền địa phương |
| 152 |
| Chứng khoán Nợ do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành |
| 153 |
| Chứng khoán Nợ do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành |
| 154 |
| Chứng khoán Nợ nước ngoài |
| 155 |
| Chứng khoán Vốn do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành |
| 156 |
| Chứng khoán Vốn do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành |
| 157 |
| Chứng khoán Vốn nước ngoài |
| 159 |
| Dự phòng rủi ro chứng khoán |
|
| 1591 | Dự phòng cụ thể |
|
| 1592 | Dự phòng chung |
|
| 1599 | Dự phòng giảm giá |
16 |
|
| Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn |
| 161 |
| Chứng khoán Chính phủ, chứng khoán chính quyền địa phương |
| 162 |
| Chứng khoán Nợ do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành |
| 163 |
| Chứng khoán Nợ do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành |
| 164 |
| Chứng khoán Nợ nước ngoài |
| 169 |
| Dự phòng rủi ro chứng khoán |
|
| 1691 | Dự phòng cụ thể |
|
| 1692 | Dự phòng chung |
|
| 1699 | Dự phòng giảm giá |
Loại 2: Hoạt động tín dụng | |||
|
| ||
| 201 |
| Cho vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam |
|
| 2011 | Nợ trong hạn |
|
| 2012 | Nợ quá hạn |
| 202 |
| Cho vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ |
|
| 2021 | Nợ trong hạn |
|
| 2022 | Nợ quá hạn |
| 203 |
| Cho vay các tổ chức tín dụng nước ngoài bằng ngoại tệ |
|
| 2031 | Nợ trong hạn |
|
| 2032 | Nợ quá hạn |
| 205 |
| Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác |
|
| 2051 | Nợ trong hạn |
|
| 2052 | Nợ quá hạn |
| 209 |
| Dự phòng rủi ro |
|
| 2091 | Dự phòng cụ thể |
|
| 2092 | Dự phòng chung |
21 |
|
| Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước |
| 211 |
| Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam |
|
| 2111 | Nợ trong hạn |
|
| 2112 | Nợ quá hạn |
| 212 |
| Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam |
|
| 2121 | Nợ trong hạn |
|
| 2122 | Nợ quá hạn |
| 213 |
| Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam |
|
| 2131 | Nợ trong hạn |
|
| 2132 | Nợ quá hạn |
| 214 |
| Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng |
|
| 2141 | Nợ trong hạn |
|
| 2142 | Nợ quá hạn |
| 215 |
| Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng |
|
| 2151 | Nợ trong hạn |
|
| 2152 | Nợ quá hạn |
| 216 |
| Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng |
|
| 2161 | Nợ trong hạn |
|
| 2162 | Nợ quá hạn |
| 219 |
| Dự phòng rủi ro |
|
| 2191 | Dự phòng cụ thể |
|
| 2192 | Dự phòng chung |
22 |
|
| Chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước |
| 221 |
| Chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam |
|
| 2211 | Nợ trong hạn |
|
| 2212 | Nợ quá hạn |
| 222 |
| Chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá bằng ngoại tệ |
|
| 2221 | Nợ trong hạn |
|
| 2222 | Nợ quá hạn |
| 229 |
| Dự phòng rủi ro |
|
| 2291 | Dự phòng cụ thể |
|
| 2292 | Dự phòng chung |
23 |
|
| Cho thuê tài chính |
| 231 |
| Cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam |
|
| 2311 | Nợ trong hạn |
|
| 2312 | Nợ quá hạn |
| 232 |
| Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ |
|
| 2321 | Nợ trong hạn |
|
| 2322 | Nợ quá hạn |
| 239 |
| Dự phòng rủi ro |
|
| 2391 | Dự phòng cụ thể |
|
| 2392 | Dự phòng chung |
24 |
|
| Trả thay bảo lãnh |
| 241 |
| Các khoản trả thay khách hàng bằng đồng Việt Nam |
| 242 |
| Các khoản trả thay khách hàng bằng ngoại tệ |
| 249 |
| Dự phòng rủi ro |
|
| 2491 | Dự phòng cụ thể |
|
| 2492 | Dự phòng chung |
25 |
|
| Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư |
| 251 |
| Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận trực tiếp của các Tổ chức Quốc tế |
|
| 2511 | Nợ trong hạn |
|
| 2512 | Nợ quá hạn |
| 252 |
| Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của Chính phủ |
|
| 2521 | Nợ trong hạn |
|
| 2522 | Nợ quá hạn |
| 253 |
| Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của các tổ chức, cá nhân khác |
|
| 2531 | Nợ trong hạn |
|
| 2532 | Nợ quá hạn |
| 254 |
| Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận trực tiếp của các Tổ chức Quốc tế |
|
| 2541 | Nợ trong hạn |
|
| 2542 | Nợ quá hạn |
| 255 |
| Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của Chính phủ |
|
| 2551 | Nợ trong hạn |
|
| 2552 | Nợ quá hạn |
| 256 |
| Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của các tổ chức, cá nhân khác |
|
| 2561 | Nợ trong hạn |
|
| 2562 | Nợ quá hạn |
| 259 |
| Dự phòng rủi ro |
|
| 2591 | Dự phòng cụ thể |
|
| 2592 | Dự phòng chung |
26 |
|
| Tín dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài |
| 261 |
| Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam |
|
| 2611 | Nợ trong hạn |
|
| 2612 | Nợ quá hạn |
| 262 |
| Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam |
|
| 2621 | Nợ trong hạn |
|
| 2622 | Nợ quá hạn |
| 263 |
| Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam |
|
| 2631 | Nợ trong hạn |
|
| 2632 | Nợ quá hạn |
| 264 |
| Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng |
|
| 2641 | Nợ trong hạn |
|
| 2642 | Nợ quá hạn |
| 265 |
| Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng |
|
| 2651 | Nợ trong hạn |
|
| 2652 | Nợ quá hạn |
| 266 |
| Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng |
|
| 2661 | Nợ trong hạn |
|
| 2662 | Nợ quá hạn |
| 267 |
| Tín dụng khác bằng đồng Việt Nam |
|
| 2671 | Nợ trong hạn |
|
| 2672 | Nợ quá hạn |
| 268 |
| Tín dụng khác bằng ngoại tệ và vàng |
|
| 2681 | Nợ trong hạn |
|
| 2682 | Nợ quá hạn |
| 269 |
| Dự phòng rủi ro |
|
| 2691 | Dự phòng cụ thể |
|
| 2692 | Dự phòng chung |
27 |
|
| Tín dụng khác đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước |
| 271 |
| Cho vay vốn đặc biệt |
|
| 2711 | Nợ trong hạn |
|
| 2712 | Nợ quá hạn |
| 272 |
| Cho vay thanh toán công nợ |
|
| 2721 | Nợ trong hạn |
|
| 2722 | Nợ quá hạn |
| 273 |
| Cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch Nhà nước |
|
| 2731 | Nợ trong hạn |
|
| 2732 | Nợ quá hạn |
|
| ||
|
| 2751 | Nợ trong hạn |
|
| 2752 | Nợ quá hạn |
| 279 |
| Dự phòng rủi ro |
|
| 2791 | Dự phòng cụ thể |
|
| 2792 | Dự phòng chung |
28 |
|
| Các khoản nợ chờ xử lý |
| 281 |
| Các khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ |
|
| 2811 | Các khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ từ 30/6/1998 về trước |
|
| 2812 | Các khoản nợ chở xử lý khác đã có tài sản xiết nợ, gán nợ |
| 282 |
| Các khoản nợ có tài sản thế chấp liên quan đến vụ án đang chờ xét xử |
| 283 |
| Nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm |
| 284 |
| Nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu nợ |
| 285 |
| Nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động |
| 289 |
| Dự phòng rủi ro nợ chờ xử lý |
|
| 2891 | Dự phòng cụ thể |
|
| 2892 | Dự phòng chung |
29 |
|
| Nợ cho vay được khoanh |
| 291 |
| Cho vay ngắn hạn |
| 292 |
| Cho vay trung hạn |
| 293 |
| Cho vay dài hạn |
| 299 |
| Dự phòng rủi ro nợ được khoanh |
|
| 2991 | Dự phòng cụ thể |
|
| 2992 | Dự phòng chung |
Loại 3: Tài sản cố định và tài sản Có khác | |||
30 |
|
| Tài sản cố định |
| 301 |
| Tài sản cố định hữu hình |
|
| 3012 | Nhà cửa, vật kiến trúc |
|
| 3013 | Máy móc, thiết bị |
|
| 3014 | Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn |
|
| 3015 | Thiết bị, dụng cụ quản lý |
|
| 3019 | Tài sản cố định hữu hình khác |
| 302 |
| Tài sản cố định vô hình |
|
| 3021 | Quyền sử dụng đất |
|
| 3024 | Phần mềm máy vi tính |
|
| 3029 | Tài sản cố định vô hình khác |
| 303 |
| Tài sản cố định thuê tài chính |
| 304 |
| Đất động sản đầu tư |
| 305 |
| Hao mòn tài sản cố định |
|
| 3051 | Hao mòn tài sản cố định hữu hình |
|
| 3052 | Hao mòn tài sản cố định vô hình |
|
| 3053 | Hao mòn tài sản cố định đi thuê |
|
| 3054 | Hao mòn bất động sản đầu tư |
31 |
|
| Tài sản khác |
| 311 |
| Công cụ, dụng cụ |
| 313 |
| Vật liệu |
32 |
|
| Xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định |
| 321 |
| Mua sắm tài sản cố định |
| 322 |
| Chi phí xây dựng cơ bản |
|
| 3221 | Chi phí công trình |
|
| 3222 | Vật liệu dùng cho xây dựng cơ bản |
|
| 3223 | Chi phí nhân công |
|
| 3229 | Chi phí khác |
| 323 |
| Sửa chữa tài sản cố định |
34 |
|
| Góp vốn, đầu tư dài hạn |
| 341 |
| Đầu tư vào công ty con bằng đồng Việt Nam |
| 342 |
| Vốn góp liên doanh bằng đồng Việt Nam |
|
| 3421 | Vốn góp liên doanh với các tổ chức tín dụng khác |
|
| 3422 | Vốn góp liên doanh với các tổ chức kinh tế |
| 343 |
| Đầu tư vào công ty liên kết bằng đồng Việt Nam |
| 344 |
| Đầu tư dài hạn khác bằng đồng Việt Nam |
| 345 |
| Đầu tư vào công ty con bằng ngoại tệ |
| 346 |
| Vốn góp liên doanh bằng ngoại tệ |
|
| 3461 | Vốn góp liên doanh với các tổ chức tín dụng khác |
|
| 3462 | Vốn góp liên doanh với các tổ chức kinh tế |
| 347 |
| Đầu tư vào công ty liên kết bằng ngoại tệ |
| 348 |
| Đầu tư dài hạn khác bằng ngoại tệ |
| 349 |
| Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn |
35 |
|
| Các khoản phải thu bên ngoài |
| 351 |
| Ký quỹ, thế chấp, cầm cố |
| 352 |
| Các khoản tham ô, lợi dụng |
| 353 |
| Thanh toán với Ngân sách Nhà nước |
|
| 3531 | Tạm ứng nộp Ngân sách Nhà nước |
|
| 3532 | Thuế giá trị gia tăng đầu vào |
|
| 3535 | Tài sản thuế thu nhập hoãn lại |
|
| 3539 | Các khoản chờ Ngân sách Nhà nước thanh toán |
| 355 |
| Chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ |
| 359 |
| Các khoản khác phải thu |
|
| 3591 | Phài thu được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng |
|
| 3592 | Phải thu khác |
|
| 3597 | Dự phòng rủi ro cụ thể |
|
| 3598 | Dự phòng rủi ro chung |
|
| 3599 | Dự phòng phải thu khó đòi |
36 |
|
| Các khoản phải thu nội bộ |
| 361 |
| Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng đồng Việt Nam |
|
| 3612 | Tạm ứng để hoạt động nghiệp vụ |
|
| 3613 | Tạm ứng tiền lương, công tác phí cho cán bộ, nhân viên |
|
| 3614 | Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý |
|
| 3615 | Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng |
|
| 3619 | Các khoản phải thu khác |
| 362 |
| Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng ngoại tệ |
|
| 3622 | Tạm ứng cho các văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước ngoài |
|
| 3623 | Tạm ứng công tác phí cho cán bộ, nhân viên |
|
| 3629 | Các khoản phải thu khác |
| 366 |
| Các khoản phải thu từ các giao dịch nội bộ |
|
| 3661 | Các khoản phải thu từ các chi nhánh |
|
| 3662 | Các khoản phải thu từ Hội sở chính |
| 369 |
| Các khoản phải thu khác |
|
| 3692 | Giá trị khoản nợ giao Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản |
|
| 3699 | Các khoản phải thu khác |
37 |
|
| Mua nợ |
| 371 |
| Mua nợ bằng đồng Việt Nam |
| 372 |
| Mua nợ bằng ngoại tệ |
| 379 |
| Dự phòng rủi ro |
|
| 3791 | Dự phòng cụ thể |
|
| 3792 | Dự phòng chung |
38 |
|
| Các tài sản Có khác |
| 381 |
| Chuyển vốn đế cấp tín dụng hợp vốn |
|
| 3811 | Chuyền vốn để cấp tín dụng hợp vốn băng đồng Việt Nam |
|
| 3812 | Chuyển vốn để cấp tín dụng hợp vốn bằng ngoại tệ |
| 382 |
| Ủy thác |
|
| 3821 | Ủy thác cấp tín dụng bằng đồng Việt Nam |
|
| 3822 | Ủy thác cấp tín dụng bằng ngoại tệ |
|
| 3823 | Ủy thác khác bằng đồng Việt Nam |
|
| 3824 | Ủy thác khác bằng ngoại tệ |
| 383 |
| Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính |
|
| 3831 | Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam |
|
| 3832 | Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính bằng ngoại tệ |
| 386 |
| Dự phòng rủi ro |
|
| 3861 | Dự phòng rủi ro cụ thể |
|
| 3862 | Dự phòng rủi ro chung |
|
| 3863 | Dự phòng rủi ro khác |
|
| Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho tổ chức tín dụng, đang chờ xử lý | |
| 388 |
| Chi phí chờ phân bổ |
| 389 |
| Tài sản có khác |
39 |
|
| Lãi và phí phải thu |
| 391 |
| Lãi phải thu từ tiền gửi |
|
| 3911 | Lãi phải thu từ tiền gửi bằng đồng Việt Nam. |
|
| 3912 | Lãi phải thu từ tiền gửi bằng ngoại tệ |
| 392 |
| Lãi phải thu từ đầu tư chứng khoán |
|
| 3921 | Lãi phải thu từ tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và tín phiếu Kho bạc |
|
| 3922 | Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán |
|
| 3923 | Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn |
| 394 |
| Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng |
|
| 3941 | Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam |
|
| 3942 | Lãi phải thu từ cho vay bằng ngoại tệ và vàng |
|
| 3943 | Lãi phải thu từ cho thuê tài chính |
|
| 3944 | Lãi phải thu từ khoản trả thay khách hàng được bảo lãnh |
| 395 |
| Lãi phải thu từ nghiệp vụ mua nợ |
|
| 3951 | Lãi phải thu từ nợ mua bằng đồng Việt Nam |
|
| 3952 | Lãi phải thu từ nợ mua bằng ngoại tệ |
| 396 |
| Lãi phải thu từ các công cụ tài chính phái sinh |
|
| 3961 | Giao dịch hoán đổi |
|
| 3962 | Giao dịch kỳ hạn |
|
| 3963 | Giao dịch tương lai |
|
| 3964 | Giao dịch quyền chọn |
| 397 |
| Phí phải thu |
Loại 4: Các khoản phải trả | |||
40 |
|
| Các khoản Nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước |
| 401 |
| Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng đồng Việt Nam |
| 402 |
| Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng ngoại tệ |
| 403 |
| Vay Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt Nam |
|
| 4031 | Vay theo hồ sơ tín dụng |
|
| 4032 | Vay chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá |
|
| 4033 | Vay cầm cố các giấy tờ có giá |
|
| 4034 | Vay thanh toán bù trừ |
|
| 4035 | Vay hỗ trợ đặc biệt |
|
| 4038 | Vay khác |
|
| 4039 | Nợ quá hạn |
| 404 |
| Vay Ngân hàng Nhà nước bằng ngoại tệ |
|
| 4041 | Nợ vay trong hạn |
|
| 4049 | Nợ quá hạn |
|
| ||
| 411 |
| Tiền gửi của các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam |
|
| 4111 | Tiền gửi không kỳ hạn |
|
| 4112 | Tiền gửi có kỳ hạn |
| 412 |
| Tiền gửi của các tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ |
|
| 4121 | Tiền gửi không kỳ hạn |
|
| 4122 | Tiền gửi có kỳ hạn |
| 413 |
| Tiền gửi của các ngân hàng ở nước ngoài bằng đồng Việt Nam |
|
| 4131 | Tiền gửi không kỳ hạn |
|
| 4132 | Tiền gửi có kỳ hạn |
| 414 |
| Tiền gửi của các ngân hàng ở nước ngoài bằng ngoại tệ |
|
| 4141 | Tiền gửi không kỳ hạn |
|
| 4142 | Tiền gửi có kỳ hạn |
| 415 |
| Vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam |
|
| 4151 | Nợ vay trong hạn |
|
| 4159 | Nợ quá hạn |
| 416 |
| Vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ |
|
| 4161 | Nợ vay trong hạn |
|
| 4169 | Nợ quá hạn |
| 417 |
| Vay các ngân hàng ở nước ngoài bằng đồng Việt Nam |
|
| 4171 | Nợ vay trong hạn |
|
| 4179 | Nợ quá hạn |
| 418 |
| Vay các ngân hàng ở nước ngoài bằng ngoại tệ |
|
| 4181 | Nợ vay trong hạn |
|
| 4189 | Nợ quá hạn |
|
| Vay chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác | |
42 |
|
| Tiền gửi của khách hàng |
| 421 |
| Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng đồng Việt Nam |
|
| 4211 | Tiền gửi không kỳ hạn |
|
| 4212 | Tiền gửi có kỳ hạn |
|
| 4214 | Tiền gửi vốn chuyên dùng |
| 422 |
| Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ |
|
| 4221 | Tiền gửi không kỳ hạn |
|
| 4222 | Tiền gửi có kỳ hạn |
|
| 4224 | Tiền gửi vốn chuyên dùng |
| 423 |
| Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam |
|
| 4231 | Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn |
|
| 4232 | Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn |
|
| 4238 | Tiền gửi tiết kiệm khác |
| 424 |
| Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ và vàng |
|
| 4241 | Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn |
|
| 4242 | Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn |
| 425 |
| Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng đồng Việt Nam |
|
| 4251 | Tiền gửi không kỳ hạn |
|
| 4252 | Tiền gửi có kỳ hạn |
|
| 4254 | Tiền gửi vốn chuyên dùng |
| 426 |
| Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng ngoại tệ |
|
| 4261 | Tiền gửi không kỳ hạn |
|
| 4262 | Tiền gửi có kỳ hạn |
|
| 4264 | Tiền gửi vốn chuyên dùng |
| 427 |
| Tiền ký quỹ bằng đồng Việt Nam |
|
| 4271 | Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Séc |
|
| 4272 | Tiền gửi để mở Thư tín dụng (L/C) |
|
| 4273 | Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Thẻ |
|
| 4274 | Ký quỹ bảo lãnh |
|
| 4277 | Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính |
|
| 4279 | Bảo đảm các khoản thanh toán khác |
| 428 |
| Tiền ký quỹ bằng ngoại tệ |
|
| 4281 | Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Séc |
|
| 4282 | Tiền gửi để mở Thư tín dụng (L/C) |
|
| 4283 | Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Thẻ |
|
| 4284 | Ký quỹ bảo lãnh |
|
| 4287 | Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính |
|
| 4289 | Bảo đảm các khoản thanh toán khác |
43 |
|
| Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có giá |
| 431 |
| Mệnh giá giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam |
| 432 |
| Chiết khấu giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam |
| 433 |
| Phụ trội giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam |
| 434 |
| Mệnh giá giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng |
| 435 |
| Chiết khấu giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng |
| 436 |
| Phụ trội giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng |
44 |
|
| Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay |
| 441 |
| Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam |
|
| 4411 | Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngoài |
|
| 4412 | Vốn nhận của Chính phủ |
|
| 4413 | Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước |
| 442 |
| Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ |
|
| 4421 | Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngoài |
|
| 4422 | Vốn nhận của Chính phủ |
|
| 4423 | Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước |
45 |
|
| Các khoản phải trả cho bên ngoài |
| 451 |
| Các khoản phải trả về xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định |
| 452 |
| Tiền giữ hộ và đợi thanh toán |
|
| 4521 | Tiền giữ hộ và đợi thanh toán |
|
| 4523 | Thanh toán với khách hàng về tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý |
| 453 |
| Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước |
|
| 4531 | Thuế giá trị gia tăng phải nộp |
|
| 4534 | Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
| 4535 | Thuế thu nhập hoãn lại phải trả |
|
| 4538 | Các loại thuế khác |
|
| 4539 | Các khoản phải nộp khác |
| 454 |
| Chuyển tiền phải trả bằng đồng Việt Nam |
| 455 |
| Chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ |
| 458 |
| Chênh lệch mua bán nợ chờ xử lý |
| 459 |
| Các khoản chờ thanh toán khác |
|
| 4591 | Tiền thu từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản bảo đảm nợ |
|
| 4599 | Các khoản chờ thanh toán khác |
46 |
|
| Các khoản phải trả nội bộ |
| 461 |
| Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý |
| 462 |
| Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng |
| 466 |
| Các khoản phải trả từ các giao dịch nội bộ hệ thống tổ chức tín dụng |
|
| 4661 | Các khoản phải trả các chi nhánh |
|
| 4662 | Các khoản phải trả Hội sở chính |
| 467 |
| Giá trị khoản nợ nhận của ngân hàng thương mại để quản lý và khai thác |
| 469 |
| Các khoản phải trả khác |
47 |
|
| Các giao dịch ngoại hối |
| 471 |
| Mua bán ngoại tệ kinh doanh |
|
| 4711 | Mua bán ngoại tệ kinh doanh |
|
| 4712 | Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh |
| 473 |
| Giao dịch hoán đổi (SWAP) |
|
| 4731 | Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ |
|
| 4732 | Giá trị giao dịch hoán đổi tiền tệ |
| 474 |
| Giao dịch kỳ hạn (FORWARD) |
|
| 4741 | Cam kết giao dịch kỳ hạn tiền tệ |
|
| 4742 | Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ |
| 475 |
| Giao dịch tương lai (FUTURES) |
|
| 4751 | Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ |
|
| 4752 | Giá trị giao dịch tương lai tiền tệ |
| 476 |
| Giao dịch quyền chọn (OPTIONS) |
|
| 4761 | Cam kết giao dịch quyền chọn tiền tệ |
|
| 4762 | Giá trị giao dịch quyền chọn tiền tệ |
| 478 |
| Tiêu thụ vàng bạc, đá quý |
48 |
|
| Các tài sản Nợ khác |
| 481 |
| Nhận vốn để cấp tín dụng hợp vốn |
|
| 4811 | Nhận vốn để cấp tín dụng hợp vốn bằng đồng Việt Nam |
|
| 4812 | Nhận vốn để cấp tín dụng hợp vốn bằng ngoại tệ |
| 482 |
| Nhận tiền ủy thác |
|
| 4821 | Nhận tiền ủy thác bằng đồng Việt Nam |
|
| 4822 | Nhận tiền ủy thác bằng ngoại tệ |
| 483 |
| Quỹ phát triển khoa học và công nghệ |
|
| 4831 | Quỹ phát triển khoa học và công nghệ |
|
| 4832 | Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định |
| 484 |
| Quỹ khen thưởng, phúc lợi và thưởng Ban quản lý điều hành |
|
| 4841 | Quỹ khen thưởng |
|
| 4842 | Quỹ phúc lợi |
|
| 4843 | Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định |
|
| 4844 | Quỹ thưởng Ban quản lý điều hành |
| 485 |
| Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm |
| 486 |
| Thanh toán đối với các công cụ tài chính phái sinh |
|
| 4861 | Thanh toán đối với giao dịch hoán đổi (SWAP) |
|
| 4862 | Thanh toán đối với giao dịch kỳ hạn (FORWARD) |
|
| 4863 | Thanh toán đối với giao dịch tương lai (FUTURES) |
|
| 4864 | Thanh toán đối với giao dịch quyền chọn (OPTIONS) |
| 487 |
| Cấu phần nợ của Cổ phiếu ưu đãi |
| 488 |
| Doanh thu chờ phân bổ |
| 489 |
| Dự phòng rủi ro khác |
|
| 4891 | Dự phòng cho các dịch vụ thanh toán khác |
|
| 4892 | Dự phòng giảm giá hàng tồn kho |
|
| 4895 | Dự phòng chung đối với các cam kết đưa ra |
|
| 4896 | Dự phòng cụ thể đối với các cam kết đưa ra |
|
| 4899 | Dự phòng rủi ro khác |
49 |
|
| Lãi và phí phải trả |
| 491 |
| Lãi phải trả cho tiền gửi |
|
| 4911 | Lãi phải trả cho tiền gửi bằng đồng Việt Nam |
|
| 4912 | Lãi phải trả cho tiền gửi bằng ngoại tệ |
|
| 4913 | Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam |
|
| 4914 | Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ |
| 492 |
| Lãi phải trả về phát hành các giấy tờ có giá |
|
| 4921 | Lãi phải trả cho các giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam |
|
| 4922 | Lãi phải trả cho các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ |
| 493 |
| Lãi phải trả cho tiền vay |
|
| 4931 | Lãi phải trả cho tiền vay bằng đồng Việt Nam |
|
| 4932 | Lãi phải trả cho tiền vay bằng ngoại tệ |
| 494 |
| Lãi phải trả cho vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay |
|
| 4941 | Lãi phải trả cho vốn tài trợ, ủy thác đầu tư bằng đồng Việt Nam |
|
| 4942 | Lãi phải trả cho vốn tài trợ, ủy thác đầu tư bằng ngoại tệ |
| 496 |
| Lãi phải trả cho các công cụ tài chính phái sinh |
|
| 4961 | Giao dịch hoán đổi |
|
| 4962 | Giao dịch kỳ hạn |
|
| 4963 | Giao dịch tương lai |
|
| 4964 | Giao dịch quyền chọn |
| 497 |
| Phí phải trả |
Loại 5: Hoạt động thanh toán | |||
50 |
|
| Thanh toán giữa các tổ chức tín dụng |
| 501 |
| Thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng |
|
| 5011 | Thanh toán bù trừ của ngân hàng chủ trì |
|
| 5012 | Thanh toán bù trừ của ngân hàng thành viên |
| 502 |
| Thu, chi hộ giữa các tổ chức tín dụng |
| 509 |
| Thanh toán khác giữa các tổ chức tín dụng |
51 |
|
| Thanh toán chuyển tiền |
| 511 |
| Chuyển tiền năm nay của đơn vị chuyển tiền |
|
| 5111 | Chuyển tiền đi năm nay |
|
| 5112 | Chuyển tiền đến năm nay |
|
| 5113 | Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý |
| 512 |
| Chuyển tiền năm trước của đơn vị chuyển tiền |
|
| 5121 | Chuyển tiền đi năm trước |
|
| 5122 | Chuyển tiền đến năm trước |
|
| 5123 | Chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý |
| 513 |
| Thanh toán chuyển tiền năm nay tại Trung tâm thanh toán |
|
| 5131 | Thanh toán chuyển tiền đi năm nay |
|
| 5132 | Thanh toán chuyển tiền đến năm nay |
|
| 5133 | Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý |
| 514 |
| Thanh toán chuyển tiền năm trước tại Trung tâm thanh toán |
|
| 5141 | Thanh toán chuyển tiền đi năm trước |
|
| 5142 | Thanh toán chuyển tiền đến năm trước |
|
| 5143 | Thanh toán chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý |
| 519 |
| Thanh toán khác giữa các đơn vị trong từng ngân hàng |
|
| 5191 | Điều chuyển vốn |
|
| 5192 | Thu hộ, chi hộ |
|
| 5199 | Thanh toán khác |
52 |
|
| Thanh toán liên hàng |
| 521 |
| Thanh toán liên hàng năm nay trong toàn hệ thống ngân hàng |
|
| 5211 | Liên hàng đi năm nay |
|
| 5212 | Liên hàng đến năm nay |
|
| 5213 | Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu |
|
| 5214 | Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu |
|
| 5215 | Liên hàng đến năm nay còn sai lầm |
| 522 |
| Thanh toán liên hàng năm trước trong toàn hệ thống ngân hàng |
|
| 5221 | Liên hàng đi năm trước |
|
| 5222 | Liên hàng đến năm trước |
|
| 5223 | Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu |
|
| 5224 | Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu |
|
| 5225 | Liên hàng đến năm trước còn sai lầm |
|
| 5226 | Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước |
|
| 5227 | Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước |
| 523 |
| Thanh toán liên hàng năm nay trong từng tỉnh, thành phố |
|
| 5231 | Liên hàng đi năm nay trong từng tỉnh, thành phố |
|
| 5232 | Liên hàng đến năm nay trong từng tỉnh, thành phố |
|
| 5233 | Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố |
|
| 5234 | Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố |
|
| 5235 | Liên hàng đến năm nay còn sai lầm trong từng tỉnh, thành phố |
| 524 |
| Thanh toán liên hàng năm trước trong từng tỉnh, thành phố |
|
| 5241 | Liên hàng đi năm trước trong từng tỉnh, thành phố |
|
| 5242 | Liên hàng đến năm trước trong từng tỉnh, thành phố |
|
| 5243 | Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố |
|
| 5244 | Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố |
|
| 5245 | Liên hàng đến năm trước còn sai lầm trong từng tỉnh, thành phố |
|
| 5246 | Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước trong từng tỉnh, thành phố |
|
| 5247 | Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước trong từng tỉnh, thành phố |
56 |
|
| Thanh toán với các ngân hàng ở nước ngoài |
| 562 |
| Thanh toán song biên |
| 563 |
| Thanh toán đa biên |
| 569 |
| Các khoản thanh toán khác |
Loại 6: Nguồn vốn chủ sở hữu | |||
60 |
|
| Vốn của tổ chức tín dụng |
| 601 |
| Vốn điều lệ |
| 602 |
| Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định |
| 603 |
| Thặng dư vốn cổ phần |
| 604 |
| Cổ phiếu quỹ |
| 609 |
| Vốn khác |
61 |
|
| Quỹ của tổ chức tín dụng |
| 611 |
| Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ |
| 612 |
| Quỹ đầu tư phát triển |
|
| 6121 | Quỹ đầu tư phát triển |
|
| 6122 | Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo |
| 613 |
| Quỹ dự phòng tài chính |
| 619 |
| Quỹ khác |
63 |
|
| Chênh lệch tỷ giá hối đoái, vàng bạc đá quý |
| 631 |
| Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
|
| 6311 | Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại vào thời điểm lập báo cáo |
|
| 6312 | Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản |
|
| 6313 | Chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính |
| 632 |
| Chênh lệch đánh giá lại vàng bạc, đá quý |
| 633 |
| Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh |
|
| 6331 | Giao dịch hoán đổi |
|
| 6332 | Giao dịch kỳ hạn tiền tệ |
|
| 6333 | Giao dịch tương lai tiền tệ |
|
| 6334 | Giao dịch quyền chọn tiền tệ |
|
| 6338 | Công cụ phái sinh khác |
64 |
|
| Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
| 641 |
| Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
| 642 |
| Chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định |
65 |
|
| Cổ phiếu ưu đãi |
69 |
|
| Lợi nhuận chưa phân phối |
| 691 |
| Lợi nhuận năm nay |
| 692 |
| Lợi nhuận năm trước |
Loại 7: Thu nhập | |||
70 |
|
| Thu nhập từ hoạt động tín dụng |
| 701 |
| Thu lãi tiền gửi |
| 702 |
| Thu lãi cho vay |
| 703 |
| Thu lãi từ đầu tư chứng khoán |
| 704 |
| Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh |
| 705 |
| Thu lãi cho thuê tài chính |
| 706 |
| Thu lãi từ nghiệp vụ mua bán nợ |
| 709 |
| Thu khác từ hoạt động tín dụng |
71 |
|
| Thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ |
| 711 |
| Thu từ dịch vụ thanh toán |
| 713 |
| Thu từ dịch vụ ngân quỹ |
| 714 |
| Thu từ nghiệp vụ ủy thác và đại lý |
| 715 |
| Thu từ dịch vụ tư vấn |
| 716 |
| Thu từ kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm |
| 717 |
| Thu phí nghiệp vụ chiết khấu |
| 718 |
| Thu từ cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ két |
| 719 |
| Thu khác |
72 |
|
| Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối |
| 721 |
| Thu về kinh doanh ngoại tệ |
| 722 |
| Thu về kinh doanh vàng |
| 723 |
| Thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ |
74 |
|
| Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác |
| 741 |
| Thu về kinh doanh chứng khoán |
| 742 |
| Thu từ nghiệp vụ mua bán nợ |
| 748 |
| Thu từ các công cụ tài chính phái sinh khác |
| 749 |
| Thu về hoạt động kinh doanh khác |
78 |
|
| Thu nhập góp vốn, mua cổ phần |
79 |
|
| Thu nhập khác |
Loại 8: Chi phí | |||
80 |
|
| Chi phí hoạt động tín dụng |
| 801 |
| Trả lãi tiền gửi |
| 802 |
| Trả lãi tiền vay |
| 803 |
| Trả lãi phát hành giấy tờ có giá |
| 805 |
| Trả lãi tiền thuê tài chính |
| 809 |
| Chi phí khác cho hoạt động tín dụng |
81 |
|
| Chi phí hoạt động dịch vụ |
| 811 |
| Chi về dịch vụ thanh toán |
| 812 |
| Cước phí bưu điện về mạng viễn thông |
| 813 |
| Chi về ngân quỹ |
|
| 8131 | Vận chuyển, bốc xếp tiền |
|
| 8132 | Kiểm đếm , phân loại và đóng gói tiền |
|
| 8133 | Bảo vệ tiền |
|
| 8139 | Chi khác |
| 814 |
| Chi về nghiệp vụ ủy thác và đại lý |
| 815 |
| Chi về dịch vụ tư vấn |
| 816 |
| Chi phí hoa hồng môi giới |
| 819 |
| Chi khác |
82 |
|
| Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối |
| 821 |
| Chi về kinh doanh ngoại tệ |
| 822 |
| Chi về kinh doanh vàng |
| 823 |
| Chi về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ |
S3 |
|
| Chỉ nộp thuế và các khoản phí, lệ phí |
| 831 |
| Chi nộp thuế |
| 832 |
| Chi nộp các khoản phí, lệ phí |
| 833 |
| Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
| 8331 | Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành |
|
| 8332 | Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại |
84 |
|
| Chi phí hoạt động kinh doanh khác |
| 841 |
| Chi về kinh doanh chứng khoán |
| 842 |
| Chi phí liên quan nghiệp vụ cho thuê tài chính |
| 843 |
| Chi về nghiệp vụ mua bán nợ |
| 848 |
| Chi về các công cụ tài chính phái sinh khác |
| 849 |
| Chi về hoạt động kinh doanh khác |
85 |
|
| Chi phí cho nhân viên |
| 851 |
| Lương và phụ cấp |
|
| 8511 | Lương và phụ cấp lương |
| 852 |
| Chi trang phục giao dịch và phương tiện bảo hộ lao động |
| 853 |
| Các khoản chi để đóng góp theo lương |
|
| 8531 | Nộp bảo hiểm xã hội |
|
| 8532 | Nộp bảo hiểm y tế |
|
| 8533 | Nộp bảo hiểm lao động |
|
| 8534 | Nộp kinh phí công đoàn |
|
| 8539 | Các khoản chi đóng góp khác theo chế độ |
| 854 |
| Chi trợ cấp |
|
| 8541 | Trợ cấp khó khăn |
|
| 8542 | Trợ cấp thôi việc |
|
| 8549 | Chi trợ cấp khác |
| 856 |
| Chi ăn ca cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng |
| 857 |
| Chi y tế cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng |
| 859 |
| Chi khác cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng |
86 |
|
| Chi cho hoạt động quản lý và công vụ |
| 861 |
| Chi về vật liệu và giấy tờ in |
|
| 8611 | Vật liệu văn phòng |
|
| 8612 | Giây tờ in |
|
| 8613 | Vật mang tin |
|
| 8614 | Xăng dầu |
|
| 8619 | Vật liệu khác |
| 862 |
| Công tác phí |
| 863 |
| Chi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ |
| 864 |
| Chi nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ, sáng kiến, cải tiến |
| 865 |
| Chi bưu phí và điện thoại |
| 866 |
| Chi xuất bản tài liệu, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại |
| 867 |
| Chi mua tài liệu, sách báo |
| 868 |
| Chi về các hoạt động đoàn thể của tổ chức tín dụng |
| 869 |
| Các khoản chi phí quản lý khác |
|
| 8691 | Điện, nước, vệ sinh cơ quan |
|
| 8693 | Hội nghị |
|
| 8694 | Lễ tân, khánh tiết |
|
| 8695 | Chi phí cho việc kiểm toán, thanh tra, kiểm tra hoạt động tổ chức tín dụng |
|
| 8696 | Chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước |
|
| 8697 | Chi phí phòng cháy, chữa cháy |
|
| 8699 | Các khoản chi khác |
87 |
|
| Chi về tài sản |
| 871 |
| Khấu hao cơ bản tài sản cố định |
| 872 |
| Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản |
| 874 |
| Mua sắm công cụ lao động |
| 875 |
| Chi bảo hiểm tài sản |
| 876 |
| Chi thuê tài sản |
88 |
|
| Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng |
| 882 |
| Chi dự phòng |
|
| 8821 | Chi dự phòng giảm giá vàng |
|
| 8822 | Chi dự phòng Nợ phải thu khó đòi |
|
| 8823 | Chi dự phòng giảm giá chứng khoán |
|
| 8824 | Chi dự phòng cho các dịch vụ thanh toán |
|
| 8825 | Chi dự phòng giảm giá hàng tồn kho |
|
| 8826 | Chi dự phòng giảm giá khoản góp vốn, đầu tư mua cổ phần |
|
| 8827 | Chi dự phòng đối với các cam kết đưa ra |
|
| 8829 | Chi dự phòng rủi ro khác |
| 883 |
| Chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng |
89 |
|
| Chi phí khác |
| 891 |
| Chi công tác xã hội |
| 899 |
| Chi phí khác theo chế độ tài chính |
Loại 9: Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán | |||
90 |
|
| Tiền không có giá trị lưu hành |
| 901 |
| Tiền không có giá trị lưu hành |
|
| 9011 | Tiền mẫu |
|
| 9012 | Tiền lưu niệm |
|
| 9019 | Tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý |
91 |
|
| Ngoại tệ và chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ |
|
| ||
|
| 9113 | Ngoại tệ của khách hàng gửi đi nước ngoài nhờ thu |
|
| 9114 | Ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành chờ xử lý |
| 912 |
| Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ |
|
| 9121 | Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ dùng làm mẫu |
|
| 9122 | Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ nhận giữ hộ hoặc thu hộ |
|
| 9123 | Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ gửi đi nước ngoài nhờ thu |
|
| 9124 | Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ do nước ngoài gửi đến đợi thanh toán |
92 |
|
| Các văn bản, chứng từ cam kết đưa ra |
| 921 |
| Cam kết bảo lãnh vay vốn |
| 922 |
| Cam kết bảo lãnh thanh toán |
| 923 |
| Các cam kết giao dịch hối đoái |
|
| 9231 | Cam kết mua ngoại tệ trao ngay |
|
| 9232 | Cam kết bán ngoại tệ trao ngay |
|
| 9233 | Cam kết mua ngoại tệ có kỳ hạn |
|
| 9234 | Cam kết bán ngoại tệ có kỳ hạn |
|
| 9235 | Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ |
|
| 9236 | Cam kết giao dịch quyền chọn Mua tiền tệ |
|
| 9237 | Cam kết giao dịch quyền chọn Bán tiền tệ |
|
| 9238 | Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ |
| 924 |
| Cam kết cho vay không hủy ngang |
| 925 |
| Cam kết trong nghiệp vụ thư tín dụng (L/C) |
| 926 |
| Cam kết bảo lãnh thực hiện hợp đồng |
| 927 |
| Cam kết bảo lãnh dự thầu |
| 928 |
| Cam kết bảo lãnh khác |
| 929 |
| Các cam kết khác |
|
| 9291 | Hợp đồng hoán đổi lãi suất |
|
| 9293 | Hợp đồng mua bán giấy tờ có giá |
|
| 9299 | Cam kết khác |
93 |
|
| Các cam kết nhận được |
| 931 |
| Các cam kết bảo lãnh nhận từ các tổ chức tín dụng khác |
|
| 9311 | Vay vốn |
|
| 9319 | Các bảo lãnh khác |
| 932 |
| Bảo lãnh nhận từ các cơ quan Chính phủ |
| 933 |
| Bảo lãnh nhận từ các công ty bảo hiểm |
| 934 |
| Bảo lãnh nhận từ các tổ chức quốc tế |
| 938 |
| Các văn bản, chứng từ cam kết khác nhận được |
| 939 |
| Các bảo lãnh khác nhận được |
94 |
|
| Lãi cho vay và phí phải thu chưa thu được |
| 941 |
| Lãi cho vay chưa thu được bằng đồng Việt Nam |
| 942 |
| Lãi cho vay chưa thu được bằng ngoại tệ |
| 943 |
| Lãi cho thuê tài chính chưa thu được |
| 944 |
| Lãi chứng khoán chưa thu được |
| 945 |
| Lãi tiền gửi chưa thu được |
| 949 |
| Phí phải thu chưa thu được |
95 |
|
| Tài sản dùng để cho thuê tài chính |
| 951 |
| Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại công ty |
| 952 |
| Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng thuê |
96 |
|
| Các giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng phát hành |
| 961 |
| Các giấy tờ có giá mẫu |
| 962 |
| Các giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng |
97 |
|
| Nợ khó đòi đã xử lý |
| 971 |
| Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi |
|
| 9711 | Nợ gốc bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi |
|
| 9712 | Nợ lãi bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi |
| 972 |
| Nợ tổn thất trong hoạt động thanh toán |
98 |
|
| Nghiệp vụ mua bán nợ, ủy thác và đại lý |
| 981 |
| Nghiệp vụ mua bán nợ |
|
| 9811 | Nợ gốc đã mua |
|
| 9812 | Lãi của khoản nợ đã mua |
|
| 9813 | Nợ gốc đã bán |
|
| 9814 | Lãi của khoản nợ đã bán |
|
| ||
|
| 9821 | Nợ trong hạn |
|
| 9822 | Nợ quá hạn |
|
| ||
|
| 9831 | Nợ trong hạn |
|
| 9832 | Nợ quá hạn |
| 984 |
| Các nghiệp vụ ủy thác và đại lý khác |
| 989 |
| Chứng khoán lưu ký |
99 |
|
| Tài sản và chứng từ khác |
| 991 |
| Kim loại quý, đá quý giữ hộ |
| 992 |
| Tài sản khác giữ hộ |
| 993 |
| Tài sản thuê ngoài |
|
| ||
| 995 |
| Tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý |
|
| ||
| 997 |
| Tài sản nhận của ngân hàng thương mại hoặc nhận từ việc mua lại nợ |
| 998 |
| Tài sản, giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng thế chấp, cầm cố |
| 999 |
| Các chứng từ có giá trị khác đang bảo quản |
3. Sửa đổi nội dung hạch toán chi tiết tài khoản 1011 - Tiền mặt tại đơn vị như sau:
"Hạch toán chi tiết:
Mở 02 tài khoản chi tiết: | - Tiền mặt đã kiểm đếm. - Tiền mặt thu theo túi niêm phong." |
4. Sửa đổi tài khoản 105 - Kim loại quý, đá quý như sau:
"Tài khoản 105 - Kim loại quý, đá quý
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị kim loại quý, đá quý của tổ chức tín dụng.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Tổ chức tín dụng phải phân biệt vàng tiền tệ và vàng phi tiền tệ.
- Vàng tiền tệ (thuộc khoản mục tiền tệ) là ngoại hối theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005, hoặc vàng tiêu chuẩn quốc tế (là vàng khối, vàng thỏi, vàng miếng, vàng lá có dấu kiểm định chất lượng và trọng lượng, có mác hiệu của nhà sản xuất vàng quốc tế hoặc của nhà sản xuất vàng trong nước được quốc tế công nhận). Vàng tiền tệ được coi như một loại ngoại tệ và là tài sản dự trữ thanh toán quốc tế.
- Vàng phi tiền tệ (thuộc khoản mục phi tiền tệ) là vàng được mua với mục đích gia công, chế tác làm đồ trang sức. Vàng phi tiền tệ được coi như một loại vật tư, hàng hóa thông thường.
2. Kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp đối với tài khoản vàng tiền tệ tương tự như kế toán tài khoản ngoại tệ. Nghiệp vụ mua bán và phái sinh vàng tiền tệ, kế toán sử dụng các tài khoản mua bán và phái sinh ngoại tệ để hạch toán (coi vàng như một loại ngoại tệ).
3. Kế toán đối với tài khoản vàng phi tiền tệ theo giá gốc, cụ thể:
- Giá trị vàng phi tiền tệ khi nhập kho, xuất kho đều tính theo giá mua thực tế. Trường hợp vàng phi tiền tệ nhập kho có nhiều giá mua khác nhau thì khi xuất kho, giá trị vàng phi tiền tệ xuất kho được hạch toán theo giá mua bình quân của số vàng phi tiền tệ tồn kho.
- Đối với các tổ chức tín dụng có điều kiện tổ chức hạch toán theo dõi và bảo quản số vàng phi tiền tệ tồn kho theo giá mua khác nhau, kế toán có thể áp dụng phương pháp hạch toán giá trị vàng phi tiền tệ xuất kho theo đúng giá mua thực tế của số vàng phi tiền tệ đó.
- Hoạt động tiêu thụ vàng phi tiền tệ sử dụng tài khoản 478 - Tiêu thụ vàng bạc, đá quý.
4. Trong kế toán chi tiết về vàng, các tổ chức tín dụng hạch toán cả giá trị và khối lượng hiện vật nhập, xuất, tồn kho. Khi lên Báo cáo kế toán, giá trị vàng được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định.
Tài khoản 105 - Kim loại quý, đá quý có các tài khoản cấp III sau:
1051 - Vàng tại đơn vị
1052 - Vàng tại đơn vị hạch toán báo sổ
1053 - Vàng đang mang đi gia công, chế tác
1054 - Kim loại quý, đá quý đang vận chuyển
1058 - Kim loại quý, đá quý khác.
Tài khoản 1051 - Vàng tại đơn vị
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị vàng của tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi: | - Giá trị vàng nhập kho. |
Bên Có ghi: | - Giá trị vàng xuất kho. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị vàng tồn kho tại đơn vị. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo vàng tiền tệ và vàng phi tiền tệ. |
Tài khoản 1052 - Vàng tại đơn vị hạch toán báo sổ
Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị vàng tại quỹ của các đơn vị hạch toán báo sổ (không lập bảng cân đối kế toán riêng).
Bên Nợ ghi: | - Giá trị vàng tiếp quỹ cho các đơn vị hạch toán báo sổ. - Giá trị vàng đơn vị hạch toán báo sổ thu vào. |
Bên Có ghi: | - Giá trị vàng đơn vị hạch toán báo sổ chuyển về cho đơn vị chủ quản. - Giá trị vàng đơn vị hạch toán báo sổ chi ra. |
Số dư Nợ: | - Giá trị vàng hiện đang còn tồn quỹ tại đơn vị hạch toán báo sổ. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị hạch toán báo sổ. |
Tài khoản 1053 - Vàng đang mang đi gia công, chế tác
Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị vàng xuất kho mang đi gia công chế tác của tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi: | - Giá trị vàng xuất kho mang đi gia công chế tác. |
Bên Có ghi: | - Giá trị vàng mang đi gia công chế tác đã nhập lại kho. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị vàng đang mang đi gia công, chế tác. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở 01 tài khoản chi tiết. |
Tài khoản 1054 - Kim loại quý, đá quý đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị kim loại quý, đá quý xuất quỹ đơn vị chuyển cho các đơn vị khác đang trên đường vận chuyển. Trường hợp giao nhận trực tiếp không hạch toán vào tài khoản này.
Bên Nợ ghi: | - Giá trị kim loại quý, đá quý xuất quỹ chuyển đến các đơn vị nhận. |
Bên Có ghi: | - Giá trị kim loại quý, đá quý đã chuyển đến cho đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận hoặc giấy báo để hạch toán). |
Số dư Nợ: | - Giá trị kim loại quý, đá quý chuyển cho các đơn vị đang vận chuyển. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị nhận kim loại quý, đá quý chuyển đến. |
Tài khoản 1058 - Kim loại quý, đá quý khác
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị kim loại quý, đá quý của tổ chức tín dụng.
Nội dung hạch toán trên tài khoản này giống nội dung hạch toán trên tài khoản 1051 - Vàng tại đơn vị.
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo từng loại kim loại quý, đá quý." |
5. Sửa đổi tên tài khoản 13 - "Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác" thành "Tiền, vàng gửi tại tổ chức tín dụng khác".
6. Sửa đổi tài khoản 14 - Chứng khoán kinh doanh như sau:
"Tài khoản 14 - Chứng khoán kinh doanh
Tài khoản 14 - Chứng khoán kinh doanh có các tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 141 - Chứng khoán Nợ
Tài khoản 142 - Chứng khoán vốn
Tài khoản 148 - Chứng khoán kinh doanh khác
Tài khoản 149 - Dự phòng rủi ro chứng khoán
Nội dung hạch toán các tài khoản:
Tài khoản 141 - Chứng khoán Nợ
Tài khoản 142 - Chứng khoán Vốn
Tài khoản 148 - Chứng khoán kinh doanh khác
Các tài khoản này dùng để phản ánh giá trị chứng khoán tổ chức tín dụng mua vào, bán ra để hưởng chênh lệch giá.
Hạch toán tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:
1 - Chứng khoán kinh doanh được hạch toán theo giá thực tế mua chứng khoán (giá gốc), bao gồm giá mua cộng ( ) các chi phí mua (nếu có).
2- Tiền lãi của chứng khoán nhận được trong thời gian nắm giữ chứng khoán được ghi vào thu nhập lãi.
3- Khi tổ chức tín dụng bán, chuyển nhượng chứng khoán thì bên Có tài khoản này phải được ghi theo giá thực tế mà trước đây đã hạch toán khi mua loại chứng khoán này (để tất toán), không ghi theo số tiền thực tế thu được. Phần chênh lệch giữa số tiền thực tế thu được với số tiền đã ghi Có tài khoản này được hạch toán vào kết quả kinh doanh.
4- Tại thời điểm khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài chính, căn cứ vào tình hình biến động giá chứng khoán, kế toán tiến hành lập dự phòng hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán đối với số chứng khoán chưa bán tại thời điểm khóa sổ.
5- Nếu chuẩn mực kế toán Việt Nam hoặc cơ chế tài chính cho phép: Định kỳ khi lập báo cáo tài chính, chứng khoán được đánh giá lại theo giá thị trường. Tât cả mọi lãi (lỗ) phát sinh nhưng chưa thực hiện được ghi vào thu nhập hoặc chi phí về kinh doanh chứng khoán (đưa vào Báo cáo kết quả kinh doanh).
Bên Nợ ghi: | - Giá trị chứng khoán tổ chức tín dụng mua vào. |
Bên Có ghi: | - Giá trị chứng khoán tổ chức tín dụng bán ra. - Giá trị chứng khoán được thanh toán. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị chứng khoán tổ chức tín dụng đang quản lý. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở theo nhóm kỳ hạn đối với chứng khoán Nợ. - Mở theo từng loại chứng khoán đối với chứng khoán Vốn. |
Tài khoản 141 - Chứng khoán Nợ
Tài khoản này dùng để theo dõi các loại chứng khoán thuộc loại chứng khoán Nợ. Chứng khoán Nợ là loại chứng khoán mà bên phát hành phải thực hiện những cam kết mang tính ràng buộc đối với bên nắm giữ chứng khoán theo những điều kiện cụ thể về thời hạn thanh toán số tiền gốc, lãi suất,...
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
1411- Chứng khoán Chính phủ, chứng khoán chính quyền địa phương
1412- Chứng khoán do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành
1413- Chứng khoán do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
1414- Chứng khoán nước ngoài
Tài khoản 142 - Chứng khoán vốn
Tài khoản này được dùng hạch toán cho các loại cổ phiếu (cổ phiếu thường hoặc cổ phiếu ưu đãi) do tổ chức tín dụng mua bán trên thị trường để hưởng chênh lệch giá mà không vì mục đích nắm giữ như vai trò của một nhà đầu tư dài hạn.
Chứng khoán Vốn là loại chứng khoán xác lập quyền chủ sở hữu của người nắm giữ chứng khoán đối với một doanh nghiệp. Theo đó, chứng khoán vốn thể hiện một phần tài sản trong tổng số tài sản của doanh nghiệp sau khi đã thực hiện tất cả các nghĩa vụ nợ (cổ phiếu thường, một số loại cổ phiếu ưu đãi khác...).
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
1421- Chứng khoán do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành
1422- Chứng khoán do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
1423- Chứng khoán nước ngoài
Tài khoản 148- Chứng khoán kinh doanh khác
Tài khoản này dùng để theo dõi các loại chứng khoán kinh doanh khác không thuộc các nhóm chứng khoán trên.
Nội dung hạch toán tài khoản 149:
Tài khoản 149- Dự phòng rủi ro chứng khoán
Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với chứng khoán kinh doanh của tổ chức tín dụng.
Hạch toán trên tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:
Điều kiện trích lập dự phòng rủi ro chứng khoán:
- Là chứng khoán được đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Đối với chứng khoán kinh doanh được phân loại là Tài sản có thuộc đối tượng phải trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là tài sản có rủi ro tín dụng), tổ chức tín dụng phải thực hiện phân loại và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro.
- Đối với chứng khoán kinh doanh không được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng, tổ chức tín dụng phải thực hiện trích lập dự phòng giảm giá theo quy định của luật về dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính.
Tài khoản 149 có các tài khoản cấp III sau:
1491- Dự phòng cụ thể
1492- Dự phòng chung
1499- Dự phòng giảm giá
Nội dung hạch toán các tài khoản này như sau:
Bên Có ghi: | - Số dự phòng được trích lập tính vào chi phí. |
Bên Nợ ghi: | - Sử dụng dự phòng để xử lý. - Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định. |
Số dư Có: | - Phản ánh số dự phòng hiện có cuối kỳ. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở 01 tài khoản chi tiết." |
7. Sửa đổi tài khoản 15 - Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán như sau:
"Tài khoản 15 - Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán của Chính phủ, chính quyền địa phương hay tổ chức trong nước, nước ngoài phát hành mà tổ chức tín dụng đang đầu tư. Tài khoản này dùng để hạch toán các loại chứng khoán nợ và chứng khoán vốn nắm giữ với mục đích đầu tư và sẵn sàng bán, không thuộc loại chứng khoán mua vào bán ra thường xuyên nhưng có thể bán bất cứ lúc nào xét thấy có lợi (tổ chức tín dụng phải có quy định nội bộ về vấn đề này, trừ khi pháp luật có quy định khác).
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Đối với Chứng khoán Nợ:
a. Tổ chức tín dụng phải mở tài khoản chi tiết để phản ánh Mệnh giá, giá trị chiết khấu và giá trị phụ trội của chứng khoán đầu tư. Trong đó: (i) Giá gốc chứng khoán (giá thực tế mua chứng khoán) bao gồm: Giá mua cộng ( ) chi phí liên quan trực tiếp như chi phí môi giới, giao dịch, cung cấp thông tin, thuế, lệ phí và phí ngân hàng (nếu có); (ii) giá trị chiết khấu là giá trị chênh lệch âm giữa giá gốc với tổng giá trị của các khoản tiền gồm mệnh giá và lãi dồn tích trước khi mua (nếu có); (iii) giá trị phụ trội là giá trị chênh lệch dương giữa giá gốc với tổng giá trị của các khoản tiền gồm mệnh giá và lãi dồn tích trước khi mua (nếu có). Khi trình bày trên báo cáo tài chính, khoản mục chứng khoán này được trình bày theo giá trị thuần (Mệnh giá - Chiết khấu Phụ trội).
b. Nếu điều kiện về công nghệ tin học cho phép, tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế (lãi suất thực tế là tỷ lệ lãi dùng để quy đổi các khoản tiền nhận được trong tương lai trong suốt thời gian cho bên khác sử dụng tài sản về giá trị ghi nhận ban đầu tại thời điểm chuyển giao tài sản cho bên sử dụng). Trường hợp không thể thực hiện tính lãi trên cơ sở lãi suất thực thì giá trị phụ trội hoặc chiết khấu được phân bổ đều cho thời gian nắm giữ chứng khoán của tổ chức tín dụng.
c. Nếu thu được tiền lãi từ chứng khoán nợ đầu tư bao gồm cả khoản lãi dồn tích từ trước khi tổ chức tín dụng mua lại khoản đầu tư đó, tổ chức tín dụng phải phân bổ số tiền lãi này. Theo đó, chỉ có phần tiền lãi của các kỳ sau khi tổ chức tín dụng đã mua khoản đầu tư này mới được ghi nhận là thu nhập, còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi tổ chức tín dụng mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị của chính khoản đầu tư đó.
d. Cuối niên độ kế toán, nếu giá thị trường của chứng khoán bị giảm giá xuống thấp hơn giá trị thuần của chứng khoán, kế toán tiến hành lập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư.
2. Đối với chứng khoán vốn:
a. Chứng khoán vốn phải được ghi sổ kế toán theo giá thực tế mua chứng khoán (giá gốc), bao gồm: Giá mua cộng ( ) chi phí mua như chi phí môi giới, giao dịch, cung cấp thông tin, thuế, lệ phí và phí ngân hàng (nếu có).
b. Thu nhập của tổ chức tín dụng từ việc đầu tư chứng khoán sẵn sàng để bán khi quyền của tổ chức tín dụng được xác lập và nhận được thông báo về việc phân chia cổ tức.
c. Cuối niên độ kế toán, nếu giá thị trường của chứng khoán bị giảm giá xuống thấp hơn giá gốc của chứng khoán, kế toán tiến hành lập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư.
Bên Nợ ghi: | - Giá trị chứng khoán mua vào.
|
Bên Có ghi: | - Giá trị chứng khoán bán ra. - Giá trị chứng khoán được tổ chức phát hành thanh toán. |
Số dư Nợ: | - Giá trị chứng khoán đang nắm giữ. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo Mệnh giá, giá trị chiết khấu và giá trị phụ trội của chứng khoán đầu tư đối với chứng khoán nợ. - Mở tài khoản chi tiết theo từng loại chứng khoán đối với chứng khoán vốn. |
Tài khoản này có các tài khoản cấp II sau:
151- Chứng khoán Chính phủ, chứng khoán chính quyền địa phương
152- Chứng khoán Nợ do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành
153- Chứng khoán Nợ do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
154- Chứng khoán Nợ nước ngoài
155- Chứng khoán Vốn do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành
156- Chứng khoán Vốn do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
157- Chứng khoán Vốn nước ngoài
159- Dự phòng rủi ro chứng khoán
Tài khoản 151 - Chứng khoán Chính phủ, chứng khoán chính quyền địa phương
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán Chính phủ (ngoại trừ tín phiếu Chính phủ), chứng khoán chính quyền địa phương mà tổ chức tín dụng đang đầu tư.
Tài khoản 152- Chứng khoán Nợ do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành
Tài khoản 153- Chứng khoán Nợ do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
Tài khoản 154- Chứng khoán Nợ nước ngoài
Các tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán Nợ mà tổ chức tín dụng đang nắm giữ với mục đích đầu tư và sẵn sàng để bán bất cứ lúc nào khi xét thấy có lợi.
Chứng khoán Nợ theo dõi trên tài khoản này bao gồm trái phiếu, giấy tờ có giá,... do các tổ chức tín dụng khác trong nước, tổ chức kinh tế trong nước hoặc chứng khoán do Chính phủ hoặc tổ chức nước ngoài phát hành.
Tài khoản 155- Chứng khoán Vốn do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành
Tài khoản 156- Chứng khoán Vốn do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
Tài khoản 157- Chứng khoán Vốn nước ngoài
Các tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán vốn mà tổ chức tín dụng đang nắm giữ với mục đích đầu tư và sẵn sàng để bán bất cứ lúc nào khi xét thấy có lợi, và không thuộc đối tượng hạch toán trên tài khoản 34.
Chứng khoán Vốn được hạch toán trên tài khoản này là chứng khoán vốn được niêm yết trên thị trường và không đủ các điều kiện để hình thành công ty con, công ty liên kết hoặc công ty liên doanh (cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát).
Các khoản đầu tư như góp vốn theo hợp đồng góp vốn, mua cổ phần chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán được phản ánh trên tài khoản 344, 348 (các khoản đầu tư dài hạn khác).
Tài khoản 159- Dự phòng rủi ro chứng khoán
Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán của tổ chức tín dụng.
Hạch toán trên tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:
Điều kiện trích lập dự phòng rủi ro chứng khoán:
- Là chứng khoán được đầu tư, kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.
- Đối với chứng khoán đầu tư được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng, tổ chức tín dụng phải thực hiện phân loại và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro.
- Đối với chứng khoán đầu tư không được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng, tổ chức tín dụng phải thực hiện trích lập dự phòng giảm giá theo quy định của luật về dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính.
Tài khoản 159 có các tài khoản cấp III sau:
1591- Dự phòng cụ thể
1592- Dự phòng chung
1599- Dự phòng giảm giá
Nội dung hạch toán tài khoản 159 giống nội dung hạch toán tài khoản 149."
8. Sửa đổi tài khoản 20- Cho vay các tổ chức tín dụng khác như sau:
"Tài khoản 20- Cho vay các tổ chức tín dụng khác
Tài khoản 201- Cho vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam
Tài khoản 202- Cho vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ
Tài khoản 203- Cho vay các tổ chức tín dụng nước ngoài bằng ngoại tệ
Các tài khoản này dùng để hạch toán số tiền tổ chức tín dụng cho các tổ chức tín dụng khác vay và các khoản vay được tổ chức tín dụng gia hạn nợ hoặc đã quá hạn trả.
Tài khoản 205- Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác.
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đã ứng trước trong hạn, quá hạn cho tổ chức tín dụng khác sau khi chấp thuận chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng đó.
Tài khoản 209- Dự phòng rủi ro
Các tài khoản này dùng để phản ánh việc trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác.
Tài khoản 209 có các tài khoản cấp III sau:
2091- Dự phòng cụ thể
2092- Dự phòng chung
Nội dung hạch toán các tài khoản này như sau:
Bên Có ghi: | - Số dự phòng được trích lập tính vào chi phí. |
Bên Nợ ghi: | - Sử dụng dự phòng để xử lý. - Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định. |
Số dư Có: | - Phản ánh số dự phòng hiện có cuối kỳ. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở 01 tài khoản chi tiết." |
9. Sửa đổi các tài khoản cấp III thuộc các tài khoản 20, tài khoản 21, tài khoản 23, tài khoản 25, tài khoản 27 ngoại trừ các tài khoản phản ánh dự phòng rủi ro thuộc các tài khoản nêu trên (tài khoản 209, 219, 239, 259, 279) như sau:
Tài khoản 201 có các tài khoản cấp III sau:
2011- Nợ trong hạn
2012- Nợ quá hạn
Tài khoản 202 có các tài khoản cấp III sau:
2021- Nợ trong hạn
2022- Nợ quá hạn
Tài khoản 203 có các tài khoản cấp III sau:
2031- Nợ trong hạn
2032- Nợ quá hạn
Tài khoản 205 có các tài khoản cấp III sau:
2051- Nợ trong hạn
2052- Nợ quá hạn
Tài khoản 211 có các tài khoản cấp III sau:
2111- Nợ trong hạn
2112- Nợ quá hạn
Tài khoản 212 có các tài khoản cấp III sau:
2121- Nợ trong hạn
2122- Nợ quá hạn
Tài khoản 213 có các tài khoản cấp III sau:
2131- Nợ trong hạn
2132- Nợ quá hạn
Tài khoản 214 có các tài khoản cấp III sau:
2141- Nợ trong hạn
2142- Nợ quá hạn
Tài khoản 215 có các tài khoản cấp III sau:
2151- Nợ trong hạn
2152- Nợ quá hạn
Tài khoản 216 có các tài khoản cấp III sau:
2161 - Nợ trong hạn
2162- Nợ quá hạn
Tài khoản 231 có các tài khoản cấp III sau:
2311- Nợ trong hạn
2312- Nợ quá hạn
Tài khoản 232 có các tài khoản cấp III sau:
2321- Nợ trong hạn
2322- Nợ quá hạn
Tài khoản 251 có các tài khoản cấp III sau:
2511- Nợ trong hạn
2512- Nợ quá hạn
Tài khoản 252 có các tài khoản cấp III sau:
2521- Nợ trong hạn
2522- Nợ quá hạn
Tài khoản 253 có các tài khoản cấp III sau:
2531- Nợ trong hạn
2532- Nợ quá hạn
Tài khoản 254 có các tài khoản cấp III sau:
2541- Nợ trong hạn
2542- Nợ quá hạn
Tài khoản 255 có các tài khoản cấp III sau:
2551- Nợ trong hạn
2552- Nợ quá hạn
Tài khoản 256 có các tài khoản cấp III sau:
2561- Nợ trong hạn
2562- Nợ quá hạn
Tài khoản 271 có các tài khoản cấp III sau:
2711- Nợ trong hạn
2712- Nợ quá hạn
Tài khoản 272 có các tài khoản cấp III sau:
2721- Nợ trong hạn
2722- Nợ quá hạn
Tài khoản 273 có các tài khoản cấp III sau:
2731 - Nợ trong hạn
2732- Nợ quá hạn
Tài khoản 275 có các tài khoản cấp III sau:
2751 - Nợ trong hạn
2752- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán đối với các tài khoản "Nợ trong hạn":
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền tổ chức tín dụng cho khách hàng vay còn trong hạn theo hợp đồng tín dụng hoặc còn trong thời gian gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ đối với các khoản vay được tổ chức tín dụng gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ.
Bên Nợ ghi: | - Số tiền cho khách hàng vay. - Chuyển từ tài khoản thích hợp sang. |
Bên Có ghi: | - Số tiền khách hàng trả nợ. - Chuyển sang tài khoản thích hợp. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền khách hàng đang nợ trong hạn, được gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng vay tiền. |
Nội dung hạch toán đối với các tài khoản "Nợ quá hạn":
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền tổ chức tín dụng cho khách hàng vay đã quá hạn và không được gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ.
Bên Nợ ghi: | - Số tiền cho vay phát sinh nợ quá hạn. |
Bên Có ghi: | - Số tiền khách hàng trả nợ. - Chuyển sang tài khoản thích hợp. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền cho khách hàng vay đã quá hạn. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có nợ quá hạn. |
10. Sửa đổi các tài khoản cấp III thuộc các tài khoản 219, tài khoản 239, tài khoản 259, tài khoản 279 như sau:
Tài khoản 219 có các tài khoản cấp III sau:
2191- Dự phòng cụ thể
2192- Dự phòng chung
Tài khoản 239 có các tài khoản cấp III sau:
2391 - Dự phòng cụ thể
2392- Dự phòng chung
Tài khoản 259 có các tài khoản cấp III sau:
2591 - Dự phòng cụ thể
2592- Dự phòng chung
Tài khoản 279 có các tài khoản cấp III sau:
2791 - Dự phòng cụ thể
2792- Dự phòng chung
Nội dung và phương pháp hạch toán các tài khoản này giống nội dung hạch toán tài khoản 209.
11. Sửa đổi tài khoản 22- Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước như sau:
"Tài khoản 22- Chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá đối với các tổ chức kinh tế. cá nhân trong nước
Tài khoản 22 có các tài khoản cấp II, III sau:
Tài khoản 221- Chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam đã chi trả cho tổ chức kinh tế hoặc cá nhân sau khi chấp thuận chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá của tổ chức kinh tế hoặc cá nhân đó.
2211- Nợ trong hạn
2212- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 2211, 2212 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2111, 2112.
Tài khoản 222- Chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh số ngoại tệ đã chi trả cho tổ chức kinh tế hoặc cá nhân sau khi chấp thuận chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá bằng ngoại tệ của tổ chức kinh tế hoặc cá nhân đó.
2221- Nợ trong hạn
2222- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 2221, 2222 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2111, 2112.
Tài khoản 229- Dự phòng rủi ro
Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với số tiền đã ứng trước cho tổ chức kinh tế hoặc cá nhân sau khi chấp thuận chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá.
Tài khoản 229 có các tài khoản cấp III sau:
2291- Dự phòng cụ thể
2292- Dự phòng chung
Nội dung và phương pháp hạch toán tài khoản 229 giống nội dung hạch toán tài khoản 209."
12. Sửa đổi tài khoản 24- Bảo lãnh như sau:
"Tài khoản 24- Trả thay bảo lãnh
Tài khoản 241- Các khoản trả thay khách hàng bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam tổ chức tín dụng bảo lãnh trả thay khách hàng trong trường hợp khách hàng được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình khi đến hạn thanh toán. Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
Khoản tiền trả thay này khách hàng phải chịu mức lãi suất theo quy định của pháp luật. Đối với khoản trả thay này, tổ chức tín dụng bảo lãnh phải đôn đốc thu hồi nợ ngay, nếu khách hàng không có khả năng trả, tổ chức tín dụng bảo lãnh phải tiến hành xử lý tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ.
Bên Nợ ghi: | - Số tiền tổ chức tín dụng bảo lãnh đã trả thay.
|
Bên Có ghi: | - Số tiền thu hồi được từ khách hàng được bảo lãnh.
|
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền tổ chức tín dụng bảo lãnh đã trả thay khách hàng nhưng chưa thu hồi được. |
Hạch toán chi tiết:
| - Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng được tổ chức tín dụng bảo lãnh (kèm theo giấy nhận nợ). |
Tài khoản 242- Các khoản trả thay khách hàng bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị ngoại tệ tổ chức tín dụng bảo lãnh trả thay khách hàng trong trường hợp khách hàng được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình khi đến hạn thanh toán.
Nội dung và phương pháp hạch toán tài khoản 242 giống nội dung hạch toán tài khoản 241.
Tài khoản 249- Dự phòng rủi ro
Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản trả thay khách hàng trong nghiệp vụ bảo lãnh.
Tài khoản 249 có các tài khoản cấp III sau:
2491- Dự phòng cụ thể
2492- Dự phòng chung
Nội dung hạch toán tài khoản 249 giống nội dung hạch toán tài khoản 209".
13. Sửa đổi, bổ sung tài khoản 27 - Tín dụng khác đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước như sau:
"Trường hợp phát sinh các nghiệp vụ tín dụng khác đối với tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước bằng ngoại tệ, các tổ chức tín dụng được phép sử dụng tài khoản này để hạch toán, tuy nhiên, trên thuyết minh báo cáo tài chính phải phân định rõ về các khoản dư nợ cho vay bằng ngoại tệ và dư nợ cho vay bằng đồng Việt Nam trên tài khoản này".
14. Sửa đổi tài khoản 281- Các khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ như sau:
"Tài khoản 281- Các khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ chưa thu được chờ xử lý và có tài sản xiết nợ, gán nợ làm đảm bảo.
Tài khoản 281 có các tài khoản cấp III sau:
2811- Các khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ từ 30/6/1998 về trước
2812- Các khoản nợ chờ xử lý khác đã có tài sản xiết nợ, gán nợ
Tài khoản 2811- Các khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ từ 30/6/1998 về trước
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ quá hạn chưa thu được chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ đã được chuyển từ tài khoản nợ quá hạn sang kể từ ngày 30/6/1998 trở về trước.
Bên Nợ ghi: | - Số nợ cho vay quá hạn đã có tài sản xiết nợ, gán nợ. - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá bán tài sản thu được lớn hơn khoản nợ người vay phải trả. |
Bên Có ghi: | - Số tiền nhượng bán tài sản xiết nợ, gán nợ tổ chức tín dụng đã thu được (theo số tiền thực tế thu được do bán tài sản xiết nợ, gán nợ). - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá bán tài sản thu được nhỏ hơn số nợ người vay phải trả (bù đắp rủi ro sau khi bán tài sản xiết nợ, gán nợ). |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số nợ cho vay đã quá hạn đã có tài sản xiết nợ, gán nợ đang chờ xử lý. |
Hạch toán chi tiết:
| - Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ. |
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, tổ chức tín dụng mở sổ theo dõi chi tiết từng tài sản xiết nợ, gán nợ cho từng khoản nợ tương ứng trên tài khoản 2811.
Tài khoản 2812- Các khoản nợ chờ xử lý khác đã có tài sản xiết nợ, gán nợ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ chưa thu được chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ cho tổ chức tín dụng ngoài các khoản đã hạch toán vào tài khoản 2811.
Bên Nợ ghi: | - Số nợ cho vay đã có tài sản xiết nợ, gán nợ.
|
Bên Có ghi: | - Số nợ cho vay đã thu được từ tiền nhượng bán tài sản xiết nợ, gán nợ ngân hàng đã thu được. - Xử lý số chênh lệch giữa giá trị tài sản xiết nợ, gán nợ nhỏ hơn số nợ người vay phải trả. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số nợ cho vay chưa thu được đã có tài sản xiết nợ, gán nợ đang chờ xử lý. |
Hạch toán chi tiết:
| - Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ. |
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, tổ chức tín dụng mở sổ theo dõi chi tiết cho từng khoản nợ tương ứng trên tài khoản 2812."
15. Sửa đổi nội dung tài khoản 283-Nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm, tài khoản 284- Nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm không còn đối tượng để thu nợ, tài khoản 285- Nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động như sau:
Sửa cụm từ "theo Quyết định 149/2001/QĐ-TTg ngày 05/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ" thành "theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ"
16. Sửa đổi tài khoản 289- Dự phòng rủi ro nợ chờ xử lý như sau:
"Tài khoản 289 - Dự phòng rủi ro nợ chờ xử lý
Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản nợ chờ xử lý.
Tài khoản 289 có các tài khoản cấp III sau:
2891- Dự phòng cụ thể
2892- Dự phòng chung
Nội dung hạch toán Tài khoản 289 giống nội dung hạch toán tài khoản 209."
17. Sửa đổi tài khoản 299- Dự phòng rủi ro nợ được khoanh như sau:
"Tài khoản 299 - Dự phòng rủi ro nợ được khoanh
Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản nợ vay được khoanh.
Tài khoản 299 có các tài khoản cấp III sau:
2991- Dự phòng cụ thể
2992- Dự phòng chung
Nội dung hạch toán tài khoản 299 giống nội dung hạch toán tài khoản 209."
18. Sửa đổi tài khoản 305 - Hao mòn tài sản cố định như sau:
Bỏ đoạn: "Đối với những tài sản cố định đang chờ quyết định thanh lý, tính từ thời điểm tài sản cố định ngừng tham gia vào hoạt động thì thôi trích khấu hao" trong phần nội dung hạch toán.
19. Sửa đổi tài khoản 311-Công cụ lao động đang dùng như sau:
"Tài khoản 311-Công cụ, dụng cụ
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại công cụ, dụng cụ của tổ chức tín dụng.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
- Kế toán nhập, xuất, tồn kho công cụ, dụng cụ phải phản ánh theo giá trị thực tế.
- Ngoài sổ tài khoản kế toán chi tiết hạch toán theo giá trị của công cụ, dụng cụ, kế toán phải mở sổ chi tiết công cụ, dụng cụ để ghi chép, theo dõi số lượng, giá trị của từng loại công cụ, dụng cụ.
Thủ kho phải mở thẻ kho để ghi chép, theo dõi số lượng của từng loại công cụ, dụng cụ phù hợp với việc mở sổ của kế toán.
- Đối với công cụ, dụng cụ xuất dừng cho hoạt động kinh doanh: phải được ghi chép, theo dõi về hiện vật và giá trị trên sổ chi tiết theo dõi từng nơi sử dụng và người chịu trách nhiệm vật chất.
- Đối với các công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ khi xuất dùng cho hoạt động kinh doanh phải phân bổ một lần 100% giá trị vào chi phí.
- Đối với các công cụ, dụng cụ xuất dùng một lần có giá trị lớn và được sử dụng trong nhiều kỳ kế toán thì giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng được hạch toán vào tài khoản 388- Chi phí chờ phân bổ và phân bổ dần vào chi phí cho các kỳ kế toán.
Bên Nợ ghi: | - Giá trị công cụ, dụng cụ nhập kho. |
Bên Có ghi: | - Giá trị công cụ, dụng cụ xuất kho. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị công cụ, dụng cụ tồn kho. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo từng nhóm hoặc từng loại công cụ, dụng cụ." |
20. Sửa đổi tài khoản 34 - Góp vốn, đầu tư mua cổ phần như sau:
"Tài khoản 34 - Góp vốn, đầu tư dài hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị và tình hình biến động của các khoản góp vốn, đầu tư dài hạn của tổ chức tín dụng.
Hạch toán trên tài khoản này bao gồm: Các khoản đầu tư vào công ty con, các khoản vốn góp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, các khoản góp vốn vào công ty liên kết và các khoản đầu tư dài hạn khác chưa được niêm yết trên thị trường chứng khoán (trường hợp khoản đầu tư dài hạn đã được niêm yết trên thị trường chứng khoán được hạch toán trên tài khoản 15 - Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán thích hợp).
Tài khoản 34 có các tài khoản cấp II, III sau:
341 - Đầu tư vào công ty con bằng đồng Việt Nam
342 - Vốn góp liên doanh bằng đồng Việt Nam
3421 - Vốn góp liên doanh với các tổ chức tín dụng khác
3422 - Vốn góp liên doanh với các tổ chức kinh tế
343 - Đầu tư vào công ty liên kết bằng đồng Việt Nam
344 - Đầu tư dài hạn khác bằng đồng Việt Nam
345 - Đầu tư vào công ty con bàng ngoại tệ
346 - Vốn góp liên doanh bằng ngoại tệ
3461 - Vốn góp liên doanh với các tổ chức tín dụng khác
3462 - Vốn góp liên doanh với các tổ chức kinh tế
347 - Đầu tư vào công ty liên kết bằng ngoại tệ
348 - Đầu tư dài hạn khác bằng ngoại tệ
349 - Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
Tài khoản 341 - Đầu tư vào công ty con bằng đồng Việt Nam
Tài khoản 345 - Đầu tư vào công ty con bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động khoản đầu tư vốn trực tiếp vào công ty con. Công ty con là doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của tổ chức tín dụng.
Hạch toán trên tài khoản này cần tuân theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 25 - Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con và các quy định sau:
1. Chỉ hạch toán vào các tài khoản này khi tổ chức tín dụng nắm giữ trên 50% vốn chủ sở hữu (nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết), có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của doanh nghiệp đó. Khi tổ chức tín dụng không còn quyển kiểm soát đối với doanh nghiệp thì kế toán ghi giảm khoản đầu tư vào công ty con trên các tài khoản này.
2. Các trường hợp sau, khoản đầu tư vào công ty con vẫn tiếp tục được ghi nhận khi tổ chức tín dụng nắm giữ ít hơn 50% vốn chủ sở hữu (ít hơn 50% quyền biểu quyết) tại công ty con, nhưng có thỏa thuận khác về:
a. Các nhà đầu tư khác thỏa thuận dành cho tổ chức tín dụng hơn 50% quyền biểu quyết.
b. Tổ chức tín dụng có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của công ty con theo thỏa thuận.
c. Tổ chức tín dụng có quyền bổ nhiệm hoặc bãi miễn đa số các thành viên trong Hội đồng quản trị hoặc cấp quản lý tương đương.
d. Tổ chức tín dụng có quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp của Hội đồng quản trị hoặc cấp quản lý tương đương.
3. Vốn đầu tư vào công ty con phải được phản ánh theo giá gốc, bao gồm Giá mua cộng các chi phí mua (nếu có), như: Chi phí môi giới, giao dịch, lệ phí, thuế và phí ngân hàng,...
4. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hợp nhất kinh doanh của doanh nghiệp được xác định là bên mua trong trường hợp hợp nhất kinh doanh dẫn đến quan hệ công ty mẹ - công ty con được thực hiện theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 11 "Hợp nhất kinh doanh" và Thông tư hướng dẫn Chuẩn mực này.
5. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi khoản đầu tư vào từng công ty con theo mệnh giá, giá thực tế mua cổ phiếu, chi phí thực tế đầu tư vào công ty con.
6. Phải hạch toán đầy đủ, kịp thời các khoản thu nhập từ công ty con (lãi cổ phiếu, lãi kinh doanh) của năm tài chính vào báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ. Cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty con được hạch toán vào tài khoản 78- Thu nhập góp vốn, mua cổ phần.
7. Trường hợp góp vốn, đầu tư vào công ty con bằng ngoại tệ, tổ chức tín dụng phải quy đổi ra đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán theo tỷ giá hối đoái do ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm góp vốn. Tổ chức tín dụng không được đánh giá lại vốn góp mua cổ phần, kể cả trường hợp chênh lệch tỷ giá để ghi tăng (giảm) vốn góp.
Bên Nợ ghi: | - Giá trị thực tế khoản đầu tư vào công ty con tăng. |
Bên Có ghi: | - Giá trị thực tế khoản đầu tư vào công ty con giảm. |
Số dư Nợ: | - Giá trị thực tế khoản đầu tư vào công ty con hiện có. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết cho từng công ty con. |
Tài khoản 342 - Vốn góp liên doanh bằng đồng Việt Nam
Tài khoản 346 - Vốn góp liên doanh bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ vốn góp vốn liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát và tình hình thu hồi lại vốn góp liên doanh khi kết thúc hợp đồng liên doanh.
Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát được thành lập bởi các bên góp vốn liên doanh, cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát là cơ sở kinh doanh mới được thành lập, hoạt động độc lập, hoạt động như một doanh nghiệp tuy nhiên vẫn chịu sự kiểm soát của các bên liên doanh theo hợp đồng liên doanh. Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát phải tổ chức thực hiện công tác kế toán riêng theo quy định của pháp luật hiện hành về kế toán như các doanh nghiệp khác.
Vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bao gồm tất cả các loại tài sản, vật tư, tiền vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp kể cả tiền vay dài hạn dùng vào việc góp vốn.
Hạch toán trên tài khoản này cần thực hiện theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 08 "Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh" và các quy định sau:
1. Khoản đầu tư vào công ty liên doanh hạch toán trên tài khoản này khi tổ chức tín dụng có quyền đồng kiểm soát các chính sách tài chính và hoạt động của đơn vị nhận đầu tư. Khi tổ chức tín dụng không còn quyền đồng kiểm soát thì phải ghi giảm khoản đầu tư vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát trên các tài khoản này.
2. Vốn góp liên doanh được thực hiện theo 3 hình thức: Hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát, Tài sản đồng kiểm soát và Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. Tài khoản 342, 346 chỉ sử dụng đối với kế toán các khoản góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, không áp dụng cho hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát và tài sản đồng kiểm soát.
3. Giá trị vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát phản ánh trên tài khoản này phải là giá trị vốn góp được các bên tham gia liên doanh thống nhất đánh giá và chấp thuận trong biên bản góp vốn.
4. Trường hợp góp vốn liên doanh bằng vật tư, hàng hóa:
- Nếu giá đánh giá lại của vật tư, hàng hóa cao hơn giá trị ghi trên sổ kế toán ở thời điểm góp vốn, thì khoản chênh lệch này được xử lý như sau:
Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại vật tư, hàng hóa xác định là vốn góp cao hơn giá trị ghi sổ kế toán thì được hạch toán ngay vào thu nhập khác trong kỳ tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh.
Phần chênh lệch giữa giá đánh giá lại vật tư, hàng hóa xác định là vốn góp cao hơn giá trị ghi sổ kế toán tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh được ghi nhận là doanh thu chưa thực hiện (tài khoản 488 - Doanh thu chờ phân bổ). Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bán số vật tư hàng hóa cho bên thứ ba độc lập, khoản doanh thu chưa thực hiện này được kết chuyển qua thu nhập khác.
- Nếu giá đánh giá lại của vật tư, hàng hóa thấp hơn giá trị ghi trên sổ kế toán ở thời điểm góp vốn, thì khoản chênh lệch này được ghi nhận ngay vào chi phí khác trong kỳ.
5. Trường hợp góp vốn liên doanh bằng tài sản cố định:
- Nếu giá đánh giá lại của tài sản cố định cao hơn giá trị còn lại ghi trên sổ kế toán ở thời điểm góp vốn thì khoản chênh lệch này được xử lý như sau:
Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của tài sản cố định tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh thì được hạch toán ngay vào thu nhập khác.
Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của tài sản cố định tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh sẽ được hoãn lại và ghi nhận doanh thu chưa thực hiện (doanh thu chờ phân bổ). Hàng năm, khoản doanh thu chưa thực hiện này (lãi do đánh giá lại tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh) được phân bổ dần vào thu nhập khác căn cứ vào thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định mà cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát sử dụng.
- Nếu giá đánh giá lại của tài sản cố định thấp hơn giá trị còn lại ghi trên sổ kế toán ở thời điểm góp vốn, thì khoản chênh lệch này được ghi nhận ngay vào chi phí khác trong kỳ.
6. Khi thu hồi vốn góp liên doanh, căn cứ vào giá trị vật tư, tài sản và tiền do cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát trả lại để ghi giảm số vốn đã góp. Nếu bị thiệt hại do không thu hồi đủ vốn góp thì khoản thiệt hại này được ghi nhận là một khoản chi phí hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng. Nếu giá trị thu hồi cao hơn số vốn đã góp thì khoản lãi này được ghi nhận là thu nhập góp vốn, mua cổ phần.
7. Lợi nhuận từ kết quả đầu tư góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát là khoản thu nhập từ góp vốn, đầu tư dài hạn và được hạch toán vào bên Có tài khoản 78- Góp vốn, mua cổ phần.
8. Các bên góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát có quyền chuyển nhượng giá trị phần vốn góp của mình trong liên doanh. Trường hợp giá trị chuyển nhượng cao hơn số vốn đã góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát thì chênh lệch lãi do chuyển nhượng vốn được phản ánh vào bên Có tài khoản Thu nhập khác. Ngược lại, nếu giá trị chuyển nhượng thấp hơn số vốn đã góp thì số chênh lệch là lỗ do chuyển nhượng vốn được phản ánh vào bên Nợ tài khoản Chi phí khác.
9. Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát không được ghi nhận các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc chuyển nhượng vốn góp của các bên liên doanh. Kế toán chỉ theo dõi chi tiết nguồn vốn góp và làm thủ tục chuyển đổi chủ sở hữu trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
10. Các bên tham gia liên doanh hoặc đối tác khác mua lại phần vốn góp của bên khác trong liên doanh thì phản ánh phần vốn góp vào liên doanh theo giá thực tế mua.
11. Trường hợp góp vốn, đầu tư vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng ngoại tệ, tổ chức tín dụng phải quy đổi ra đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm góp vốn. Tổ chức tín dụng không được đánh giá lại vốn góp liên doanh, kể cả trường hợp chênh lệch tỷ giá để ghi tăng (giảm) vốn góp.
Bên Nợ ghi: | - Số vốn góp liên doanh đã góp vào các cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát tăng. |
Bên Có ghi: | - Số vốn góp liên doanh đã góp vào các cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát giảm do đã thu hồi, chuyển nhượng, do không còn quyền đồng kiểm soát. |
Số dư Nợ: | - Số vốn góp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát hiện còn cuối kỳ của tổ chức tín dụng. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết cho từng cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. |
Tài khoản 343 - Đầu tư vào công ty liên kết bằng đồng Việt Nam
Tài khoản 347 - Đầu tư vào công ty liên kết bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị khoản đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư vào công ty liên kết và tình hình biến động tăng, giảm giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết. Khoản đầu tư được xác định là khoản đầu tư vào công ty liên kết khi nhà đầu tư nắm giữ trực tiếp từ 20% đến dưới 50% vốn chủ sở hữu (từ 20% đến dưới 50% quyền biểu quyết) của bên nhận đầu tư mà không có thỏa thuận khác.
Hạch toán vào tài khoản này cần tuân theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 07 "Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết" và các quy định sau:
1. Hoạt động đầu tư vào các công ty liên kết phải được thực hiện theo các quy định của Ngân hàng Nhà nước về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của các tổ chức tín dụng.
2. Kế toán khoản đầu tư vào công ty liên kết khi lập và trình bày báo cáo tài chính riêng của nhà đầu tư được thực hiện theo phương pháp giá gốc. Khi kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết theo phương pháp giá gốc, giá trị khoản đầu tư không được thay đổi trong suốt quá trình đầu tư, trù trường hợp nhà đầu tư mua thêm hoặc thanh lý toàn bộ hoặc một phần khoản đầu tư đó hoặc nhận được các khoản lợi ích ngoài lợi nhuận được chia.
3.Giá gốc khoản đầu tư được xác định như sau:
- Giá gốc của khoản đầu tư vào công ty liên kết bao gồm phần vốn góp hoặc giá thực tế mua khoản đầu tư cộng các chi phí mua như chi phí môi giới, giao dịch, thuế, phí,...(nếu có).
- Trường hợp góp vốn vào công ty liên kết bằng tài sản cố định, vật tư, hàng hóa thì giá gốc khoản đầu tư được ghi nhận theo giá trị được các bên góp vốn thống nhất định giá. Khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và giá đánh giá lại được xử lý như sau:
Phần chênh lệch lớn hơn giữa giá trị đánh giá lại và giá trị ghi sổ/giá trị còn lại của tài sản cố định được ghi nhận vào thu nhập khác.
Phần chênh lệch nhỏ hơn giữa giá trị đánh giá lại và giá trị ghi sổ/giá trị còn lại của tài sản cố định được ghi nhận vào chi phí khác.
4. Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi giá trị khoản đầu tư vào từng công ty liên kết. Căn cứ để ghi sổ kế toán giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết như sau:
- Đối với các khoản đầu tư vào công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán, việc ghi sổ của nhà đầu tư được căn cứ vào số tiền thực trả khi mua cổ phiếu bao gồm cả các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua cổ phiếu và thông báo chính thức của Trung tâm giao dịch chứng khoán về việc mua cổ phiếu của công ty liên kết đã thuộc phần sở hữu của nhà đầu tư;
- Đối với khoản đầu tư vào các công ty cổ phần chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán, việc ghi sổ được căn cứ vào giấy xác nhận sở hữu cổ phiếu và giấy thu tiền bán cổ phiếu của công ty được đầu tư hoặc chứng từ mua khoản đầu tư đó;
- Đối với khoản đầu tư vào các loại hình doanh nghiệp khác việc ghi sổ được căn cứ vào biên bản góp vốn, chia lãi (hoặc lỗ) do các bên thỏa thuận hoặc các chứng từ mua, bán khoản đầu tư đó;
- Nhà đầu tư chỉ được ghi nhận khoản cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty liên kết khi nhận được thông báo chính thức của công ty liên kết về số cổ tức được hưởng hoặc số lợi nhuận được chia trong kỳ.
5. Trường hợp góp vốn vào công ty liên kết bằng ngoại tệ, tổ chức tín dụng phải quy đổi ra đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm góp vốn. Tổ chức tín dụng không được đánh giá lại vốn góp kể cả trường hợp chênh lệch tỷ giá để ghi tăng (giảm) vốn góp.
Bên Nợ ghi: | - Giá gốc các khoản đầu tư vào công ty liên kết tăng. |
Bên Có ghi: | - Giá gốc khoản đầu tư giảm do nhận được các khoản lợi ích ngoài lợi nhuận được chia. - Giá gốc khoản đầu tư giảm do bán, thanh lý toàn bộ hoặc một phần khoản đầu tư. |
Số dư Nợ: | - Giá gốc khoản đầu tư vào công ty liên kết đang nắm giữ. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết cho từng công ty liên kết. |
Tài khoản 344 - Đầu tư dài hạn khác bằng đồng Việt Nam
Tài khoản 348 - Đầu tư dài hạn khác bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại đầu tư dài hạn khác (ngoài các khoản đầu tư vào công ty con, vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư vào công ty liên kết và các loại cổ phiếu đã được niêm yết trên thị trường chứng khoán), như: Đầu tư trái phiếu, cổ phiếu hoặc đầu tư vào đơn vị khác mà chỉ nắm giữ dưới 20% vốn chủ sở hữu (dưới 20% quyền biểu quyết),... và thời hạn thu hồi hoặc thanh toán vốn trên 1 năm.
Hạch toán trên tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:
1. Hoạt động đầu tư dài hạn phải được thực hiện theo các quy định của Ngân hàng Nhà nước về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của các tổ chức tín dụng.
2. Kế toán phải theo dõi chi tiết theo các chỉ tiêu sau:
- Đối với đầu tư cổ phiếu: theo dõi chi tiết theo từng loại mệnh giá cổ phiếu, từng đối tượng phát hành cổ phiếu;
- Đối với các khoản góp vốn theo hợp đồng và không niêm yết trên thị trường: theo dõi chi tiết theo từng đối tượng tham gia góp vốn.
3. Các khoản góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát nhưng không có quyền đồng kiểm soát mà nắm giữ dưới 20% quyền biểu quyết trong liên doanh thì phần vốn góp này cũng được hạch toán trên các tài khoản 344, 348 (Đầu tư dài hạn khác) theo giá gốc.
4. Trường hợp đầu tư dài hạn bằng ngoại tệ, tổ chức tín dụng phải quy đổi ra đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm đầu tư. Tổ chức tín dụng không được đánh giá lại vốn góp kể cả trường hợp chênh lệch tỷ giá để ghi tăng (giảm) vốn góp.
Bên Nợ ghi: | - Giá trị các khoản đầu tư dài hạn khác tăng. |
Bên Có ghi: | - Giá trị các khoản đầu tư dài hạn khác giảm. |
Số dư Nợ: | - Giá trị khoản đầu tư dài hạn khác hiện có của tổ chức tín dụng. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết cho từng đối tượng đầu tư. |
Tài khoản 349 - Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng (giảm) các khoản dự phòng giảm giá các khoản đầu tư dài hạn.
Hạch toán trên tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:
1. Việc trích lập dự phòng được thực hiện theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng.
2. Nếu số dự phòng phải lập năm nay cao hơn số dự phòng đang ghi trên số kế toán thì số chênh lệch đó được ghi nhận vào chi phí trong kỳ. Nếu số dự phòng phải lập năm nay thấp hơn số dư dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch đó được ghi giảm chi phí, trường hợp số dư trên tài khoản chi phí không đủ bù đắp hoàn nhập dự phòng, kế toán hoàn nhập phần còn lại vào tài khoản thu nhập.
3. Khoản dự phòng giảm giá đầu tư tài chính được dùng để bù đắp số tổn thất của các khoản đầu tư dài hạn thực tế xảy ra do các nguyên nhân như bên đầu tư bị phá sản, thiên tai,… dẫn đến khoản đầu tư không có khả năng thu hồi hoặc thu hồi thấp hơn giá gốc của khoản đầu tư. Khoản dự phòng này không dùng để bù đắp các khoản lỗ do bán thanh lý các khoản đầu tư.
Bên Nợ ghi: | - Hoàn nhập chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn năm nay phải lập nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết. - Bù đắp giá trị khoản đầu tư dài hạn bị tổn thất khi có quyết định dùng số dự phòng đã lập để bù đắp số tổn thất xảy ra. |
Bên Có ghi: | - Trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn (tính lần đầu và tính số chênh lệch dự phòng tăng). |
Số dư Có: | - Số dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn hiện có. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở 01 tài khoản chi tiết." |
21. Sửa đổi tài khoản 351 - Ký quỹ, thế chấp, cầm cố như sau:
Bỏ cụm từ "tín phiếu, trái phiếu" trong phần nội dung hạch toán
22. Sửa đổi tài khoản 359- Các khoản khác phải thu như sau:
"Tài khoản 359- Các khoản khác phải thu
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của khách hàng phát sinh trong quá trình hoạt động.
Hạch toán trên tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:
1. Tổ chức tín dụng không phản ánh vào tài khoản này các khoản cấp tín dụng, các khoản phải thu có nội dung đã được quy định hạch toán vào các tài khoản thích hợp khác.
2. Tổ chức tín dụng cần quản lý, theo dõi chặt chẽ các khoản phải thu theo từng nội dung phải thu và từng khách hàng chịu trách nhiệm thanh toán.
Đối với những khoản phải thu được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng, nợ phải thu khó đòi tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro.
Tài khoản 359 có các tài khoản cấp III sau:
3591- Phải thu được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng
3592- Phải thu khác
3597- Dự phòng rủi ro cụ thể
3598- Dự phòng rủi ro chung
3599- Dự phòng phải thu khó đòi
Tài khoản 3591- Phải thu được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của khách hàng.
Bên Nợ ghi: | - Số tiền tổ chức tín dụng phải thu của khách hàng. |
Bên Có ghi: | - Số tiền tổ chức tín dụng thu được. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền tổ chức tín dụng còn phải thu của khách hàng. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng chịu trách nhiệm thanh toán. |
Tài khoản 3592- Phải thu khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu không được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng theo quy định của pháp luật và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của khách hàng.
Nội dung hạch toán tài khoản 3592 giống nội dung hạch toán tài khoản 3591.
Tài khoản 3597- Dự phòng rủi ro cụ thể
Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản phải thu được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng.
Bên Có ghi: | - Số dự phòng được trích lập tính vào chi phí. |
Bên Nợ ghi: | - Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro. - Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định. |
Số dư Có: | - Phản ánh số dự phòng hiện có cuối kỳ. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở 01 tài khoản chi tiết. |
Tài khoản 3598- Dự phòng rủi ro chung
Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản phải thu được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng.
Bên Có ghi: | - Số dự phòng được trích lập tính vào chi phí. |
Bên Nợ ghi: | - Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro. - Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định. |
Số dư Có: | - Phản ánh số dự phòng hiện có cuối kỳ. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở 01 tài khoản chi tiết. |
Tài khoản 3599- Dự phòng nợ phải thu khó đòi
Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi theo quy định của pháp luật đối với các khoản nợ phải thu không được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng khó có khả năng thu hồi.
Bên Có ghi: | - Số dự phòng được trích lập tính vào chi phí. |
Bên Nợ ghi: | - Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro. - Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định. |
Hạch toán chi tiết:
| - Mở 01 tài khoản chi tiết." |
23. Sửa đổi tài khoản 38- Các tài sản Có khác như sau:
"Tài khoản 38- Các tài sản Có khác
Tài khoản 381- Chuyển vốn để cấp tín dụng hợp vốn
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền tổ chức tín dụng chuyển cho tổ chức tín dụng đầu mối để cấp tín dụng hợp vốn cho một dự án với mức tiền đã thỏa thuận thông qua việc ký kết hợp đồng hợp vốn.
Tài khoản 381 có các tài khoản cấp III sau:
3811- Chuyển vốn để cấp tín dụng hợp vốn bằng đồng Việt Nam
3812- Chuyển vốn để cấp tín dụng hợp vốn bằng ngoại tệ
Bên Nợ ghi: | - Số tiền chuyển cho tổ chức tín dụng đầu mối để cấp tín dụng cho dự án. |
Bên Có ghi: | - Số tiền tổ chức tín dụng đầu mối đã cấp tín dụng cho dự án. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền đã chuyển cho tổ chức tín dụng đầu mối để cấp tín dụng cho dự án nhưng tổ chức tín dụng đầu mối chưa giải ngân cho khách hàng. |
Hạch toán chi tiết:
| - Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức tín dụng đầu mối.
|
Tài khoản 382- Ủy thác
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền tổ chức tín dụng ủy thác chuyển cho tổ chức tín dụng nhận ủy thác với mức tiền đã thỏa thuận trên Hợp đồng ủy thác đã ký kết.
Tài khoản 382 có các tài khoản cấp III sau:
3821- Ủy thác cấp tín dụng bằng đồng Việt Nam
3822- Ủy thác cấp tín dụng bằng ngoại tệ
3823- Ủy thác khác bằng đồng Việt Nam
3824- Ủy thác khác bằng ngoại tệ
Tài khoản 3821- Ủy thác cấp tín dụng bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam tổ chức tín dụng chuyển cho các tổ chức nhận ủy thác để thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng theo thỏa thuận hợp đồng ủy thác đã ký kết.
Bên Nợ ghi: | - Số tiền chuyển cho tổ chức nhận ủy thác. |
Bên Có ghi: | - Số tiền tổ chức nhận ủy thác thanh toán theo hợp đồng. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền chuyển cho tổ chức nhận ủy thác nhưng chưa thực hiện cấp tín dụng. |
Hạch toán chi tiết:
| - Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức nhận ủy thác, từng loại ủy thác cấp tín dụng. |
Tài khoản 3822- Ủy thác cấp tín dụng bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền ngoại tệ tổ chức tín dụng chuyển cho các tổ chức nhận ủy thác để thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng theo thỏa thuận hợp đồng ủy thác đã ký kết.
Nội dung hạch toán tài khoản 3822 giống nội dung hạch toán tài khoản 3821.
Tài khoản 3823- Ủy thác khác bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam tổ chức tín dụng chuyển cho các tổ chức nhận ủy thác để thực hiện nghiệp vụ liên quan đến hoạt động ngân hàng theo thỏa thuận hợp đồng ủy thác đã ký kết, không bao gồm các khoản đã phản ánh ở tài khoản 3821- Ủy thác cấp tín dụng bằng đồng Việt Nam.
Nội dung hạch toán tài khoản 3823 giống nội dung hạch toán tài khoản 3821.
Tài khoản 3824- Ủy thác khác bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền ngoại tệ tổ chức tín dụng chuyển cho các tổ chức nhận ủy thác để thực hiện nghiệp vụ liên quan đến hoạt động ngân hàng theo thỏa thuận hợp đồng ủy thác đã ký kết, không bao gồm các khoản đã phản ánh ở tài khoản 3821- Ủy thác cấp tín dụng bằng ngoại tệ.
Nội dung hạch toán tài khoản 3824 giống nội dung hạch toán tài khoản 3821.
Tài khoản 383- Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền Công ty cho thuê tài chính đã chi ra để mua sắm tài sản cho thuê tài chính trước thời điểm cho thuê tài chính.
Tài khoản 383 có các tài khoản cấp III sau:
3831- Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam
3832- Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính bằng ngoại tệ
Tài khoản 3831- Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam Công ty cho thuê tài chính đã chi ra để mua sắm tài sản cho thuê tài chính trước thời điểm cho thuê tài chính.
Bên Nợ ghi: | - Số tiền chi ra để mua tài sản cho thuê tài chính. |
Bên Có ghi: | - Giá trị tài sản chuyển sang cho thuê tài chính. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền đã chi ra mua tài sản cho thuê tài chính chưa chuyển sang cho thuê tài chính. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng thuê tài chính. |
Tài khoản 3832- Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị ngoại tệ Công ty cho thuê tài chính đã chi ra để mua sắm tài sản cho thuê tài chính trước thời điểm cho thuê tài chính.
Nội dung hạch toán tài khoản 3832 giống nội dung hạch toán tài khoản 3831.
Tài khoản 386- Dự phòng rủi ro
Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật đối với các tài sản Có khác.
Tài khoản 386 có các tài khoản cấp III sau:
3861- Dự phòng rủi ro cụ thể
3862- Dự phòng rủi ro chung
3863- Dự phòng rủi ro khác
Tài khoản 3861- Dự phòng rủi ro cụ thể
Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các tài sản Có khác được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng.
Nội dung hạch toán tài khoản giống nội dung hạch toán tài khoản 3597.
Tài khoản 3862- Dự phòng rủi ro chung
Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các tài sản Có khác được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng.
Nội dung hạch toán tài khoản giống nội dung hạch toán tài khoản 3598.
Tài khoản 3863- Dự phòng rủi ro khác
Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật đối với các tài sản Có khác không được quy định là tài sản có rủi ro tín dụng.
Bên Có ghi: | - Số dự phòng được trích lập tính vào chi phí. |
Bên Nợ ghi: | - Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro. - Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định. |
Số dư Có: | - Phản ánh số dự phòng hiện có cuối kỳ. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản Có khác phải trích lập dự phòng. |
Tài khoản 387- Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho tổ chức tín dụng, đang chờ xử lý
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho tổ chức tín dụng, đang chờ xử lý. Tổ chức tín dụng phải có đầy đủ hồ sơ pháp lý về quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản đó.
Bên Nợ ghi: | - Giá trị tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho tổ chức tín dụng, đang chờ xử lý. |
Bên Có ghi: | - Giá trị tài sản gán nợ đã xử lý. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho tổ chức tín dụng, chờ xử lý. |
Hạch toán chi tiết:
| - Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản nhận gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho tổ chức tín dụng. |
Tài khoản 388- Chi phí chờ phân bổ
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt động kinh doanh của nhiều kỳ kế toán và việc kết chuyển phân bổ các khoản chi phí này vào chi phí của các kỳ kế toán phù hợp với quy định của chuẩn mực kế toán.
Bên Nợ ghi: | - Chi phí chờ phân bổ (chi phí trả trước) phát sinh trong kỳ. |
Bên Có ghi: | - Chi phí trả trước được phân bổ vào chi phí trong kỳ. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh các khoản chi phí trả trước chờ phân bổ. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản chi phí trả trước chờ phân bổ. |
Tài khoản 389- Tài sản Có khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các loại tài sản có khác của tổ chức tín dụng ngoài những tài sản đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp.
Bên Nợ ghi: | - Giá trị tài sản có khác của tổ chức tín dụng tăng trong kỳ. |
Bên Có ghi: | - Giá trị tài sản có khác của tổ chức tín dụng giảm trong kỳ. |
Số dư Nợ: | - Giá trị tài sản có khác tại thời điểm cuối kỳ. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết cho từng loại tài sản có khác." |
24. Sửa đổi tên tài khoản 39 - "Lãi phải thu" thành "Lãi và phí phải thu".
25. Sửa cụm từ "thương phiếu" thành "công cụ chuyển nhượng" tại tên và nội dung hạch toán của tài khoản 419- Vay chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác.
26. Sửa đổi, bổ sung nội dung hạch toán của tài khoản 431 - Mệnh giá giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam và tài khoản 434 - Mệnh giá giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng như sau:
"Bên Nợ ghi: | - Thanh toán giấy tờ có giá khi đáo hạn. - Mua lại giấy tờ có giá do chính tổ chức tín dụng phát hành". |
27. Sửa đổi tài khoản 44 - vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay như sau:
"Tài khoản 44 - vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay
Tài khoản 441 - vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ánh số vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam của Chính phủ, các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài giao cho tổ chức tín dụng để sử dụng theo các mục đích chỉ định, tổ chức tín dụng có trách nhiệm hoàn trả vốn này khi đến hạn.
Tài khoản 441 có các tài khoản cấp III sau:
4411- Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngoài
4412- Vốn nhận của Chính phủ
4413- Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước
Bên Có ghi: | - Số vốn của các bên đối tác giao cho tổ chức tín dụng. |
Bên Nợ ghi: | - Số vốn chuyển trả lại cho các đối tác giao vốn. |
Số dư Có: | - Phản ánh số vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay của các đối tác tổ chức tín dụng đang sử dụng. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo từng loại vốn của từng đối tác giao vốn. |
Tài khoản 442 - Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh số vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ của Chính phủ và các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài giao cho tổ chức tín dụng để sử dụng theo các mục đích chỉ định, tổ chức tín dụng có trách nhiệm hoàn trả vốn này khi đến hạn.
Tài khoản 442 có các tài khoản cấp III sau:
4421- Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngoài
4422- Vốn nhận của Chính phủ
4423- Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước
Tài khoản 442 có nội dung hạch toán giống nội dung hạch toán tài khoản 441."
28. Sửa đổi, bổ sung nội dung hạch toán tài khoản 4711 - Mua bán ngoại tệ kinh doanh như sau:
"Bên Có ghi: | - Giá trị ngoại tệ mua vào. |
Bên Nợ ghi: | - Giá trị ngoại tệ bán ra. |
Số dư Có: | - Phản ánh giá trị ngoại tệ tổ chức tín dụng mua vào chưa bán ra. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị ngoại tệ từ các nguồn khác bán ra mà chưa mua vào được để bù đắp |
Hạch toán chi tiết: | - Mở 01 tài khoản chi tiết" |
29. Sửa đổi, bổ sung nội dung hạch toán tài khoản 4712 - Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh như sau:
"Bên Nợ ghi: | - Số tiền đồng Việt Nam chi ra để mua ngoại tệ (tính theo tỷ giá thực tế mua vào). - Kết chuyển chênh lệch lãi kinh doanh ngoại tệ (đối ứng với tài khoản 72 - Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối). - Số điều chỉnh tăng số dư Nợ cho bằng số dư tài khoản 4711 khi đánh giá lại số dư ngoại tệ kinh doanh theo tỷ giá ngày cuối tháng (đối ứng với tài khoản 631 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái). |
Bên Có ghi: | - Số tiền đồng Việt Nam thu vào do bán ngoại tệ (tính theo tỷ giá thực tế bán ra). - Kết chuyển chênh lệch lỗ kinh doanh ngoại tệ (đối ứng với tài khoản 82 - Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối). - Số điều chỉnh giảm số dư Nợ cho bằng số dư tài khoản 4711 khi đánh giá lại số dư ngoại tệ kinh doanh theo tỷ giá ngày cuối tháng (đối ứng với tài khoản 631 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái). |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền đồng Việt Nam chi ra tương ứng của số dư ngoại tệ tổ chức tín dụng mua vào chưa bán ra. |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền đồng Việt Nam thu vào tương ứng của số ngoại tệ bán ra từ nguồn khác chưa mua vào để bù đắp. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở 01 tài khoản chi tiết" |
30. Sửa đổi tên tài khoản 49 - "Lãi phải trả" thành "Lãi và phí phải trả".
31. Sửa đổi nội dung hạch toán trên tài khoản 509 - Thanh toán khác giữa các tổ chức tín dụng như sau:
"Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thanh toán khác bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ (ngoài những khoản thanh toán đã hạch toán vào các tài khoản thích hợp) giữa các tổ chức tín dụng".
32. Sửa đổi, bổ sung nội dung hạch toán tài khoản 63- Chênh lệch tỷ giá hối đoái, vàng bạc đá quý như sau:
"Tài khoản này dùng để phản ánh chênh lệch tỷ giá hối đoái, vàng bạc đá quý. Tổ chức tín dụng không được chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức trên phần lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản mục có gốc ngoại tệ cũng như công cụ phái sinh tiền tệ có gốc ngoại tệ"
33. Sửa đổi tài khoản 633 - Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh như sau:
"Tài khoản 633 - Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chênh lệch do đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh của tổ chức tín dụng theo quy định.
Tài khoản này gồm các tài khoản cấp III sau:
6331- Giao dịch hoán đổi
6332- Giao dịch kỳ hạn tiền tệ
6333- Giao dịch tương lai tiền tệ
6334- Giao dịch quyền chọn tiền tệ
6338 - Công cụ phái sinh khác
Bên Có ghi: | - Số chênh lệch tăng do đánh giá lại số dư các tài khoản công cụ tài chính phái sinh. |
Bên Nợ ghi: | - Số chênh lệch giảm do đánh giá lại số dư các tài khoản công cụ tài chính phái sinh. |
Số dư Có hoặc số dư Nợ: | |
| - Phản ánh số chênh lệch Có hoặc số chênh lệch Nợ phát sinh trong năm chưa xử lý. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo loại công cụ tài chính phái sinh. |
Cuối năm, tài khoản này tất toán số dư. Nếu tài khoản này có số dư Có, chuyển số dư Có vào tài khoản thu nhập; Nếu tài khoản này có số dư Nợ, chuyển số dư Nợ vào tài khoản chi phí."
34. Sửa đổi tài khoản 69 - Lợi nhuận chưa phân phối như sau:
"Tài khoản 69 - Lợi nhuận chưa phân phối
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả (lãi, lỗ) kinh doanh sau Thuế Thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân phối kết quả kinh doanh của tổ chức tín dụng.
Hạch toán tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:
1. Kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh trên tài khoản 69 - Lợi nhuận sau Thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc lỗ hoạt động kinh doanh.
2. Việc phân phối kết quả kinh doanh của tổ chức tín dụng phải đảm bảo rõ ràng, rành mạch và theo đúng quy định của chế độ tài chính hiện hành.
3. Phải hạch toán chi tiết kết quả kinh doanh của từng niên độ kế toán (năm trước, năm nay), đồng thời theo dõi chi tiết theo từng nội dung phân chia lợi nhuận của tổ chức tín dụng (trích lập các quỹ, bổ sung vốn kinh doanh, chia cổ tức,...).
4. Khi áp dụng hồi tố do thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm trước nhưng năm nay mới phát hiện dẫn đến phải điều chỉnh số dư đầu năm phần lợi nhuận chưa phân chia thì kế toán phải điều chỉnh tăng hoặc giảm số dư đầu năm của tài khoản 692- Lợi nhuận năm trước trên sổ kế toán và điều chỉnh tăng hoặc giảm chỉ tiêu Lợi nhuận chưa phân phối trên bảng Cân đối kế toán theo quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 29 "Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót" và Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 "Thuế thu nhập doanh nghiệp".
Bên Có ghi: | - Số dư cuối kỳ của các tài khoản thu nhập chuyển sang. |
Bên Nợ ghi: | - Số dư cuối kỳ của các tài khoản chi phí chuyển sang. - Trích lập các quỹ. - Chia lợi nhuận cho các bên tham gia liên doanh, cho các cổ đông. |
Số dư Có: | - Phản ánh số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở 1 tài khoản chi tiết. |
Tài khoản 69 có các tài khoản cấp 2 sau:
Tài khoản 691 - Lợi nhuận năm nay: Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh, tình hình phân phối kết quả và số lợi nhuận chưa phân phối thuộc năm nay của tổ chức tín dụng.
Đầu năm sau, số dư cuối năm của tài khoản 691 được chuyển thành số dư đầu năm mới của tài khoản 692- Lợi nhuận năm trước (không phải lập phiếu).
Tài khoản 692 - Lợi nhuận năm trước: Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và số lợi nhuận chưa phân phối thuộc năm trước của tổ chức tín dụng".
35. Sửa đổi, bổ sung nội dung hạch toán của tài khoản loại 7 - Thu nhập như sau:
a. Sửa đổi Điểm 1 như sau: "Loại tài khoản này phản ánh tất cả các khoản thu nhập của tổ chức tín dụng. Cuối ngày 31/12, số dư các tài khoản này được kết chuyển toàn bộ sang tài khoản lợi nhuận năm nay và không còn số dư";
b. Sửa đổi Điểm 4 như sau: "Trường hợp thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, giá trị dùng để hạch toán trên tài khoản này là toàn bộ số tiền thu được về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định. Tất cả các chi phí phát sinh liên quan đến thanh lý, nhượng bán được hạch toán vào tài khoản loại 8- Chi phí".
36. Sửa tên tài khoản 709 - "Thu lãi khác" thành "Thu khác từ hoạt động tín dụng".
37. Sửa đổi tài khoản 78 - Thu lãi góp vốn, mua cổ phần như sau:
a. Sửa đổi tên tài khoản 78 - "Thu lãi góp vốn, mua cổ phần" thành "Thu nhập góp vốn, mua cổ phần";
b. Sửa đổi, bổ sung nội dung hạch toán trên tài khoản này như sau: "Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập từ việc góp vốn, mua cổ phần của các tổ chức tín dụng khác và các tổ chức kinh tế".
38. Sửa đổi, bổ sung nội dung hạch toán của tài khoản loại 8 - Chi phí như sau:
a. Sửa đổi Điểm 1 như sau: "Loại tài khoản này phản ánh tất cả các khoản chi phí của tổ chức tín dụng. Cuối ngày 31/12, số dư các tài khoản này được kết chuyển toàn bộ sang tài khoản Lợi nhuận năm nay và không còn số dư";
b. Sửa đổi Điểm 2 như sau: "Trường hợp thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, giá trị hạch toán trên tài khoản này là toàn bộ phần chi phí liên quan đến thanh lý, nhượng bán tài sản cố định theo quy định về chế độ tài chính. Tất cả các khoản thu được từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định được hạch toán vào tài khoản loại 7- Thu nhập".
39. Sửa đổi tài khoản 809- Chi phí khác như sau:
"Tài khoản 809- Chi phí khác cho hoạt động tín dụng: gồm các chi phí cho hoạt động tín dụng ngoài các khoản chi lãi nói trên."
40. Sửa đổi, bổ sung nội dung hạch toán tài khoản 842 - Chi phí liên quan đến nghiệp vụ cho thuê tài chính như sau:
"Tài khoản này dùng để hạch toán các loại chi phí liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính của tổ chức tín dụng như: Chi phí phát sinh liên quan đến ký kết hợp đồng,...(nếu có)".
41. Sửa đổi tài khoản 869- Các khoản chi phí quản lý khác như sau:
Bỏ cụm từ "chi y tế cơ quan (thuốc phòng, chữa bệnh...)" trong phần nội dung hạch toán.
42. Sửa đổi tài khoản 8821 - Dự phòng giảm giá vàng, ngoại tệ như sau:
Bỏ cụm từ "ngoại tệ" ở tên tài khoản 8821- "Dự phòng giảm giá vàng, ngoại tệ" và trong phần nội dung hạch toán của tài khoản này.
43. Sửa đổi tài khoản 89- Chi phí khác như sau:
"Tài khoản 89- Chi phí khác
Tài khoản dùng để phản ánh các khoản chi phí khác theo quy định về chế độ tài chính của tổ chức tín dụng.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
Tài khoản 891- Chi công tác xã hội: gồm chi tài trợ cho y tế, giáo dục, tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai, chi tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo và các khoản chi khác về công tác xã hội theo quy định của pháp luật
Tài khoản 899- Chi phí khác theo chế độ tài chính: gồm các khoản chi phí theo quy định về chế độ tài chính của tổ chức tín dụng ngoài các khoản đã được quy định hạch toán vào tài khoản chi phí thích hợp."
44. Sửa đổi nội dung hạch toán tài khoản loại 9- Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán như sau:
Sửa đổi cụm từ "Bên Nhập ghi" thành "Bên Nợ ghi", "Bên Xuất ghi" thành "Bên Có ghi", "Số còn lại" thành "Số dư Nợ" ở phần nội dung hạch toán.
45. Sửa đổi tài khoản 9019- Tiền nghi giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý như sau:
"Tài khoản 9019 - Tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý
Tài khoản này dùng để hạch toán các loại tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý, đang bảo quản ở các tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi: | - Số tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại nhập kho chờ xử lý. |
Bên Có ghi: | - Số tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại đã được xử lý. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý, đang bảo quản trong kho của tổ chức tín dụng. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại và người chịu trách nhiệm bảo quản." |
46. Sửa đổi, bổ sung nội dung hạch toán tài khoản 9114- Ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành chờ xử lý như sau:
"Tài khoản này dùng để hạch toán các ngoại tệ nghi giả, ngoại tệ giả, bị phá hoại (bị cắt xén, sửa chữa, rách nát) đang chờ xử lý."
47. Sửa đổi tên tài khoản 93 - "Các cam kết bảo lãnh nhận được" thành "Các cam kết nhận được".
48. Sửa đổi tài khoản 94- Lãi cho vay quá hạn chưa thu được như sau:
a. Sửa đổi tên tài khoản 94 - "Lãi cho vay quá hạn chưa thu được" thành "Lãi cho vay và phí phải thu chưa thu được";
b. Bỏ cụm từ "quá hạn" và cụm từ "đã quá hạn" trong phần tên và nội dung hạch toán của các tài khoản 941, 942, 943.
49. Sửa đổi tài khoản 98- Nghiệp vụ ủy thác và đại lý như sau:
"Tài khoản 98- Nghiệp vụ mua bán nợ, ủy thác và đại lý
Tài khoản 981- Nghiệp vụ mua bán nợ
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị khoản nợ gốc và lãi theo hợp đồng cho vay của khoản nợ đã mua, bán.
Tài khoản 981 có các tài khoản cấp III sau:
9811- Nợ gốc đã mua
9812- Lãi của khoản nợ đã mua
9813- Nợ gốc đã bán
9814- Lãi của khoản nợ đã bán
Tài khoản 9811- Nợ gốc đã mua
Tài khoản này mở tại bên mua nợ dùng để phản ánh giá trị nợ gốc theo hợp đồng cho vay của khoản nợ đã mua
Bên Nợ ghi: | - Số nợ gốc được thu từ bên nợ theo hợp đồng tín dụng của khoản nợ đã mua. |
Bên Có ghi: | - Số tiền gốc thu được. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền nợ gốc được thu theo hợp đồng cho vay của khoản nợ đã mua chưa thu được. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo từng đối tượng nợ. |
Tài khoản 9812- Lãi của khoản nợ đã mua
Tài khoản này mở tại bên mua nợ dùng để phản ánh lãi được thu theo hợp đồng tín dụng của khoản nợ đã mua nhưng không đủ điều kiện hạch toán vào tài khoản 395- Lãi phải thu từ nghiệp vụ mua nợ trong bảng cân đối kế toán.
Bên Nợ ghi: | - Số tiền lãi tính trên nợ gốc phải thu từ bên nợ của khoản nợ đã mua. |
Bên Có ghi: | - Số tiền thu được từ bên nợ. - Chuyển sang tài khoản thích hợp khi xử lý theo cơ chế tài chính. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền lãi tính trên nợ gốc của khoản nợ đã mua nhưng chưa thu được. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo từng đối tượng bên nợ. |
Tài khoản 9813- Nợ gốc đã bán
Tài khoản này mở tại bên bán nợ dùng để phản ánh giá trị nợ gốc của khoản nợ đã bán còn nghĩa vụ nhưng không theo dõi nội bảng theo quy định của pháp luật.
Bên Nợ ghi: | - Giá trị nợ gốc đã bán tăng. |
Bên Có ghi: | - Giá trị nợ gốc đã bán giảm. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị nợ gốc của khoản nợ đã bán. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng nợ và từng khoản nợ. |
Tài khoản 9814- Lãi của khoản nợ đã bán
Tài khoản này mở tại bên bán nợ dùng để phản ánh giá trị nợ lãi của khoản nợ đã bán còn nghĩa vụ nhưng không theo dõi nội bảng theo quy định của pháp luật.
Bên Nợ ghi: | - Giá trị khoản nợ lãi của khoản nợ đã bán tăng. |
Bên Có ghi: | - Giá trị khoản nợ lãi của khoản nợ đã bán giảm. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị nợ lãi của khoản nợ đã bán. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng nợ và từng khoản nợ. |
Tài khoản 982- Cho vay theo hợp đồng hợp vốn
Tài khoản này mở tại tổ chức tín dụng đầu mối, dùng để phản ánh tình hình cấp tín dụng, thu nợ khách hàng bằng vốn góp của các tổ chức tín dụng thành viên trong nghiệp vụ cho vay theo hợp đồng hợp vốn.
Tài khoản 982- Cho vay theo hợp đồng hợp vốn có các tài khoản cấp III sau:
9821- Nợ trong hạn
9822- Nợ quá hạn
Tài khoản 9821- Nợ trong hạn
Tài khoản này mở tại tổ chức tín dụng đầu mối, dùng để phản ánh tình hình cấp tín dụng, thu nợ khách hàng bằng vốn góp của các tổ chức tín dụng thành viên trong nghiệp vụ cho vay theo hợp đồng hợp vốn đối với các khoản cho vay còn trong hạn theo hợp đồng tín dụng hoặc còn trong thời gian gia hạn nợ đối với các khoản vay được tổ chức tín dụng gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ.
Bên Nợ ghi: | - Số tiền cho vay còn trong hạn theo hợp đồng hợp vốn. - Chuyển từ tài khoản thích hợp sang. |
Bên Có ghi: | - Số tiền khách hàng trả nợ. - Chuyển sang tài khoản thích hợp. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền đang cho khách hàng vay trong hạn. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức tín dụng thành viên và từng khách hàng vay tiền. |
Tài khoản 9822- Nợ quá hạn
Tài khoản này mở tại tổ chức tín dụng đầu mối, dùng để phản ánh tình hình cấp tín dụng, thu nợ khách hàng bằng vốn góp của các tổ chức tín dụng thành viên trong nghiệp vụ cho vay theo hợp đồng hợp vốn đối với các khoản cho vay đã quá hạn, không được điều chỉnh kỳ hạn nợ.
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền tổ chức tín dụng cho khách hàng vay đã quá hạn và không được gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ.
Bên Nợ ghi: | - Số tiền cho vay quá hạn theo hợp đồng hợp vốn. |
Bên Có ghi: | - Số tiền khách hàng trả nợ. - Chuyển sang tài khoản thích hợp. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền cho khách hàng vay đã quá hạn. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức tín dụng thành viên và từng khách hàng vay. |
Tài khoản 983- Cấp tín dụng theo hợp đồng nhận ủy thác
Tài khoản này mở tại tổ chức tín dụng nhận ủy thác cấp tín dụng để phản ánh tình hình cấp tín dụng cho khách hàng bằng vốn nhận ủy thác (bên nhận ủy thác không phải chịu rủi ro khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại hợp đồng ủy thác).
Tài khoản 983- Cấp tín dụng theo hợp đồng nhận ủy thác có các tài khoản cấp III sau:
9831- Nợ trong hạn
9832- Nợ quá hạn
Tài khoản 9831- Nợ trong hạn
Tài khoản này mở tại tổ chức tín dụng nhận ủy thác cấp tín dụng để phản ánh tình hình cấp tín dụng cho khách hàng bằng vốn nhận ủy thác (bên nhận ủy thác không phải chịu rủi ro khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại hợp đồng ủy thác) đối với các khoản nợ trong hạn.
Bên Nợ ghi: | - Số tiền cấp tín dụng còn trong hạn. - Chuyển từ tài khoản thích hợp sang. |
Bên Có ghi: | - Số tiền khách hàng trả nợ. - Chuyển sang tài khoản thích hợp. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền cấp tín dụng trong hạn. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng. |
Tài khoản 9832- Nợ quá hạn
Tài khoản này mở tại tổ chức tín dụng nhận ủy thác cấp tín dụng để phản ánh tình hình cấp tín dụng cho khách hàng bằng vốn nhận ủy thác (bên nhận ủy thác không phải chịu rủi ro khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại hợp đồng ủy thác) đối với các khoản nợ quá hạn.
Bên Nợ ghi: | - Số tiền cấp tín dụng quá hạn. |
Bên Có ghi: | - Số tiền khách hàng trả nợ. - Chuyển sang tài khoản thích hợp. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền cấp tín dụng đã quá hạn. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng. |
Tài khoản 984- Các nghiệp vụ ủy thác và đại lý khác
Tài khoản này mở tại tổ chức tín dụng nhận ủy thác, làm đại lý, dùng để phản ánh tình hình thực hiện các nghiệp vụ ủy thác và đại lý khác.
Bên Nợ ghi: | - Số tiền nhận ủy thác, làm đại lý tăng. |
Bên Có ghi: | - Số tiền nhận ủy thác, làm đại lý giảm. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền đang cho nhận ủy thác, làm đại lý. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo từng đối tượng ủy thác, thuê đại lý. |
Tài khoản 989- Chứng khoán lưu ký
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị chứng khoán của tổ chức tín dụng và của người đầu tư ủy thác tổ chức tín dụng, đang gửi lưu ký tại đơn vị nhận lưu ký.
Bên Nợ ghi: | - Giá trị chứng khoán của tổ chức tín dụng và của người đầu tư ủy thác, lưu ký gửi tại đơn vị nhận lưu ký. |
Bên Có ghi: | - Giá trị chứng khoán của tổ chức tín dụng và của người đầu tư ủy thác, lưu ký lấy ra. - Giá trị chứng khoán của tổ chức tín dụng và của người đầu tư ủy thác được thanh toán khi đáo hạn. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị chứng khoán của tổ chức tín dụng và của người đầu tư ủy thác đang lưu ký tại đơn vị nhận lưu ký. |
Hạch toán chi tiết: | - Mở tài khoản chi tiết theo từng loại chứng khoán gửi lưu ký |
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, còn phải mở Sổ theo dõi chi tiết theo từng đơn vị nhận chứng khoán lưu ký và theo từng người đầu tư ủy thác tổ chức tín dụng làm dịch vụ này (trường hợp tài khoản lưu ký chứng khoán của người đầu tư)."
50. Sửa cụm từ "Cầm đồ" thành "Cầm cố" tại tên và nội dung hạch toán của Tài khoản 994 - Tài sản thế chấp, cầm đồ của khách hàng.
Thông tư 10/2014/TT-NHNN sửa đổi tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng theo Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 10/2014/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/03/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đào Minh Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 419 đến số 420
- Ngày hiệu lực: 01/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Bãi bỏ một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN như sau:
- Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN như sau:
- Điều 3. Bổ sung một số tài khoản vào Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN như sau:
- Điều 4. Hiệu lực thi hành
- Điều 5. Tổ chức thi hành