Điều 13 Thông tư 09/2014/TT-BKHCN về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Điều 13. Trách nhiệm, quyền hạn của Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Trách nhiệm, quyền hạn của đơn vị quản lý nhiệm vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức xác định Danh mục các nhiệm vụ; tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì nhiệm vụ độc lập cấp quốc gia;
b) Phối hợp với đơn vị chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt kinh phí của nhiệm vụ độc lập cấp quốc gia;
c) Cùng với đơn vị quản lý kinh phí ký hợp đồng với tổ chức chủ trì nhiệm vụ độc lập cấp quốc gia;
d) Phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ trong tổng hợp và cân đối kinh phí thực hiện các nhiệm vụ độc lập cấp quốc gia để bố trí vào kế hoạch ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm;
g) Mời đại diện cơ quan đề xuất đặt hàng, đại diện bộ, ngành, địa phương sử dụng kết quả nghiên cứu tham dự các cuộc họp hội đồng khoa học và công nghệ xác định nhiệm vụ, hội đồng khoa học và công nghệ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ độc lập cấp quốc gia.
2. Trách nhiệm, quyền hạn của đơn vị quản lý kinh phí
a) Phối hợp tổ chức thẩm định, trình quyết định phê duyệt kinh phí của nhiệm vụ;
b) Cùng với đơn vị quản lý nhiệm vụ ký hợp đồng với tổ chức chủ trì nhiệm vụ;
c) Phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ trong tổng hợp và cân đối kinh phí thực hiện các nhiệm vụ để bố trí vào kế hoạch ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ hằng năm;
d) Chủ trì cấp phát và thanh quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ;
đ) Phối hợp giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện nhiệm vụ;
e) Phối hợp với đơn vị quản lý nhiệm vụ tổ chức đánh giá, nghiệm thu, công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Thông tư 09/2014/TT-BKHCN về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 09/2014/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 27/05/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 615 đến số 616
- Ngày hiệu lực: 15/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Yêu cầu đối với nhiệm vụ độc lập cấp quốc gia
- Điều 4. Mã số của nhiệm vụ độc lập cấp quốc gia
- Điều 5. Công bố danh mục, đăng ký, lưu giữ và thông tin về kết quả thực hiện nhiệm vụ độc lập cấp quốc gia
- Điều 6. Tài chính của nhiệm vụ độc lập cấp quốc gia
- Điều 7. Xác định nhiệm vụ, tổ chức tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì và thẩm định các nhiệm vụ độc lập cấp quốc gia
- Điều 8. Ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ
- Điều 9. Chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất, kiểm tra, giám sát việc thực hiện
- Điều 10. Điều chỉnh hợp đồng thực hiện
- Điều 11. Đánh giá, nghiệm thu và công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ độc lập cấp quốc gia
- Điều 12. Quản lý sản phẩm của nhiệm vụ độc lập cấp quốc gia