Chương 4 Thông tư 09/2011/TT-BNNPTNT quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác xuất khẩu vào thị trường Châu Âu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1. Thuyền trưởng, chủ tàu hoặc người đại diện của thuyền trưởng có trách nhiệm sau đây:
a. Cung cấp chính xác những thông tin liên quan ghi trong Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác (theo quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này) cho chủ hàng xuất khẩu, ký xác nhận và chịu trách nhiệm về những khai báo của mình.
b. Tạo điều kiện cho Đoàn kiểm tra thực hiện nhiệm vụ.
2. Thuyền trưởng, chủ tàu hoặc người đại diện của thuyền trưởng, chủ tàu có quyền đề nghị Cơ quan có thẩm quyền cung cấp các quy định liên quan đến việc xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác, chứng nhận thủy sản khai thác.
Điều 11. Trách nhiệm và quyền của chủ hàng xuất khẩu
1. Chủ hàng có trách nhiệm sau đây:
a. Hoàn thiện những thông tin liên quan ghi trong Giấy chứng nhận thủy sản khai thác (theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này), Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác (theo quy định tại Phụ lục 3, Phụ đính 2a, Phụ đính 2b ban hành kèm theo Thông tư này) trước khi gửi đề nghị tới cơ quan có thẩm quyền chứng nhận, xác nhận và chịu trách nhiệm về những khai báo của mình.
b. Cung cấp thông tin liên quan đến việc thực hiện Thông tư này khi cơ quan thẩm quyền (quy định tại
c. Lưu trữ hồ sơ chứng nhận, xác nhận trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày được chứng nhận, xác nhận.
2. Chủ hàng có quyền sau đây:
a. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền cung cấp những quy định liên quan đến chứng nhận, xác nhận.
b. Chọn một trong những cơ quan có thẩm quyền nơi đã mua nguyên liệu đề nghị chứng nhận thủy sản khai thác.
1. Trách nhiệm
a. Giải quyết và thụ lý các hồ sơ liên quan đến việc xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác, chứng nhận thủy sản khai thác theo quy định tại
b. Hướng dẫn chủ hàng xuất khẩu, thuyền trưởng, chủ tàu người đại diện của thuyền trưởng, chủ tàu thực hiện các công việc liên quan đến việc xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác và chứng nhận thủy sản khai thác.
c. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại
d. Báo cáo Tổng cục Thủy sản về các vi phạm được phát hiện và chuyển hồ sơ cho cơ quan chức năng để xử lý theo quy định.
e. Lưu trữ hồ sơ liên quan đến việc chứng nhận thủy sản khai thác, xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày được chứng nhận, xác nhận.
2. Quyền hạn
a. Yêu cầu thuyền trưởng, chủ tàu, người đại diện của thuyền trưởng, chủ tàu và chủ hàng cung cấp những thông tin liên quan phục vụ cho việc chứng nhận, xác nhận.
b. Từ chối việc chứng nhận, xác nhận nếu thuyền trưởng, chủ tàu hoặc chủ hàng vi phạm các quy định của Thông tư này.
1. Trách nhiệm
a. Thực hiện việc xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu theo quy định tại
b. Hướng dẫn chủ hàng nhập khẩu thực hiện việc xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu.
c. Báo cáo Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản theo quy định.
d. Lưu trữ hồ sơ xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày được xác nhận.
2. Quyền hạn
a. Yêu cầu chủ hàng nhập khẩu cung cấp những thông tin liên quan phục vụ cho việc xác nhận.
b. Từ chối việc xác nhận nếu chủ hàng vi phạm các quy định của Thông tư này.
Điều 14: Trách nhiệm của Ban quản lý cảng cá
a. Xác nhận những thông tin liên quan đến việc chuyển hàng tại cảng trong chứng nhận thủy sản khai thác (nếu có).
b. Cung cấp các thông tin liên quan đến các tàu cá đăng ký neo đậu, bốc dỡ tại cảng.
Thông tư 09/2011/TT-BNNPTNT quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác xuất khẩu vào thị trường Châu Âu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 09/2011/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/03/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Văn Tám
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 133 đến số 134
- Ngày hiệu lực: 16/04/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các hoạt động khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định
- Điều 5. Cơ quan có thẩm quyền chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác
- Điều 6. Xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác
- Điều 7. Chứng nhận thủy sản khai thác
- Điều 8. Xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu
- Điều 10. Trách nhiệm và quyền của thuyền trưởng, chủ tàu khai thác hoặc người đại diện của thuyền trưởng, chủ tàu
- Điều 11. Trách nhiệm và quyền của chủ hàng xuất khẩu
- Điều 12. Trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan có thẩm quyền nêu tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư này
- Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của các Cơ quan có thẩm quyền nêu tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này
- Điều 14. Trách nhiệm của Ban quản lý cảng cá