Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 09/2011/TT-BCT quy định về quản lý, sử dụng chữ ký, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Bộ Công thương do Bộ Công thương ban hành

Chương II

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỮ KÝ SỐ, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦACÁC ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHỮ KÝ SỐ

Điều 6. Chức năng, nhiệm vụ của Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số

1. Quản lý việc cấp, gia hạn, tạm dừng, thu hồi, khôi phục chứng thư số và thay đổi cặp khóa cho thuê bao khi có yêu cầu. Hình thành và phát triển dịch vụ bảo đảm an toàn và an ninh thông tin; cung cấp dịch vụ chữ ký số.

2. Quản lý, vận hành hệ thống trang thiết bị kỹ thuật cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Bộ Công Thương, nghiên cứu, nâng cấp, đảm bảo duy trì hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Bộ Công Thương an toàn, liên tục. Thử nghiệm và đề xuất ứng dụng các công nghệ mới để đảm bảo an ninh, an toàn thông tin phục vụ giao dịch điện tử.

3. Lưu trữ đầy đủ, chính xác và cập nhật thông tin của thuê bao phục vụ việc quản lý chứng thư số trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực. Trong trường hợp chứng thư bị thu hồi thì phải lưu trữ các thông tin chứng thư số của thuê bao trong thời hạn ít nhất 05 năm kể từ khi chứng thư số bị thu hồi.

4. Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số có chức năng chứng thực các chữ ký số lưu hành trên các văn bản, tài liệu điện tử và trong các giao dịch điện tử.

5. Hướng dẫn các tổ chức quản lý thuê bao, thuê bao thực hiện đúng các quy định tại Thông tư này.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức quản lý thuê bao

1. Được cung cấp các thông tin hướng dẫn về trình tự, thủ tục cấp phát, quản lý và sử dụng chứng thư số.

2. Được yêu cầu Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số cấp, gia hạn, tạm dừng, khôi phục, thu hồi chứng thư số hoặc thay đổi cặp khóa cho các thuê bao do mình quản lý.

3. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên giấy đề nghị cấp, gia hạn, tạm dừng, khôi phục, thu hồi chứng thư số và thay đổi cặp khóa của thuê bao do mình quản lý.

4. Hướng dẫn, kiểm tra các thuê bao thuộc tổ chức mình quản lý, sử dụng chứng thư số và khóa bí mật theo đúng các quy định tại Thông tư này.

5. Thông báo kịp thời bằng văn bản cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số tạm dừng hoặc thu hồi chứng thư số của thuê bao trong các trường hợp quy định tại Điều 15 Thông tư này.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của thuê bao

1. Được cung cấp các thông tin hướng dẫn về trình tự, thủ tục cấp phát, quản lý và sử dụng chứng thư số.

2. Thông qua tổ chức quản lý thuê bao của mình để đề nghị cấp, gia hạn, tạm dừng, khôi phục, thu hồi chứng thư số hoặc thay đổi cặp khóa.

3. Thuê bao có thể trực tiếp gửi văn bản đề nghị Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số tạm dừng chứng thư số của mình và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về đề nghị đó.

4. Sử dụng chứng thư số đúng mục đích đã đăng ký.

5. Bảo quản và sử dụng khóa bí mật, các dữ liệu trong thiết bị lưu giữ khóa bí mật theo chế độ “Mật”.

6. Thông báo kịp thời cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số và tổ chức quản lý thuê bao của mình trong trường hợp phát hiện hoặc nghi ngờ chứng thư số, khóa bí mật không còn an toàn.

7. Tuân thủ các quy định khác của pháp luật về quản lý và sử dụng chứng thư số.

Điều 9. Nghĩa vụ của người nhận

1. Trước khi chấp nhận chữ ký số của người ký, người nhận phải kiểm tra những thông tin sau:

a) Hiệu lực, phạm vi sử dụng, giới hạn trách nhiệm chứng thư số của người ký và chữ ký số của Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số;

b) Chữ ký số phải được tạo bởi khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư số của người ký.

2. Người nhận phải chịu mọi thiệt hại xảy ra trong trường hợp sau:

a) Không tuân thủ các quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Đã biết hoặc được thông báo về sự không còn tin cậy của chứng thư số và khóa bí mật của người ký.

Thông tư 09/2011/TT-BCT quy định về quản lý, sử dụng chữ ký, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Bộ Công thương do Bộ Công thương ban hành

  • Số hiệu: 09/2011/TT-BCT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 30/03/2011
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Hồ Thị Kim Thoa
  • Ngày công báo: 24/04/2011
  • Số công báo: Từ số 221 đến số 222
  • Ngày hiệu lực: 15/05/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH