Hệ thống pháp luật

BỘ NÔNG NGHIỆP
*******

Số: 08-NN-TT

VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

*******

Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 1963

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TRANG BỊ DỤNG CỤ PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG CHO CÁN BỘ, CÔNG NHÂN THUỘC NGÀNH NÔNG NGHIỆP

Vừa qua, việc thi hành các thông tư và quyết định của Bộ về việc trang bị dụng cụ phòng hộ lao động cho cán bộ, công nhân đã có tác dụng nhất định trong công tác bảo vệ sức khỏe, nhưng hiện nay nhiệm vụ sản xuất của xưởng cũng như các đơn vị nghiên cứu thí nghiệm khoa học khác có phức tạp hơn, do đó đòi hỏi dụng cụ trang bị phòng hộ phải phù hợp với yêu cầu sản xuất.

Căn cứ Thông tư 13-LĐ-TT ngày 29-6-1962 của Bộ Lao động quy định về nguyên tắc cấp phát sử dụng và giữ gìn dụng cụ phòng hộ.

Sau khi có sự thỏa thuận của Bộ Lao động tại công văn số 1396 ngày 11-10-1963, Bộ ban hành thông tư này nhằm:

- Điều chỉnh bổ sung thêm trang bị phòng hộ cho thích hợp với điều kiện lao động hiện nay.

- Quy định trách nhiệm cụ thể cho cơ quan, xí nghiệp trong việc mua sắm, cấp phát, theo dõi việc bảo quản, sử dụng của cá nhân và tập thể, làm cho dụng cụ phòng hộ mỗi ngày có tác dụng tích cực hơn nữa trong việc bảo đảm an toàn lao động.

I. NHỮNG NGUYÊN TẮC CHUNG ĐƯỢC TRANG BỊ DỤNG CỤ PHÒNG HỘ

A. Điều kiện được trang bị phòng hộ.

Khi cán bộ, công nhân làm việc trong một hay nhiều điều kiện sau đây thì được trang bị dụng cụ phòng hộ cần thiết cho cá nhân, cho tập thể, hoặc cho mượn tùy theo tính chất công việc thường xuyên hay không thường xuyên.

1. Làm việc ở những điều kiện không bình thường như:

a) Ánh sáng chói quá có hại đến mắt, da.

b) Tiếp xúc với những vật nhọn, sắc cạnh, vật nặng, ráp có thể rách quần áo hoặc sây sát cơ thể.,

c) Tiếp xúc với vật đun nóng, nung nóng và những mảnh kim loại nóng, có thể bắn vào cháy quần áo, bỏng da thịt.

d) Làm việc trực tiếp với nguyên vật liệu có chất độc, dầu mỡ, dơ bẩn lầy lội sẽ ăn loét chân tay, làm ảnh hưởng đến sức khỏe.

e) Làm việc nơi có nhiều bụi độc quá tiêu chuẩn và nóng lạnh quá mức bình thường.

g) Thường xuyên công tác lưu động làm việc ngoài trời bị ảnh hưởng mưa, gió, bão vì công việc không thể nghỉ trú ẩn được.

h) Làm việc trong điều kiện dễ bị truyền nhiễm trùng độc.

2. Làm việc trong những nơi nguy hiểm như:

a) Tiếp xúc với thiết bị có điện thế trên 36 von.

b) Làm việc trên cao, hoặc trên mặt biển lúc sóng to gió lớn.

c) Ngoài những điều kiện trên, các công việc cơ quan xí nghiệp, tuy làm không thường xuyên, nhưng khi cần phải có dụng cụ phòng hộ, thì đơn vị được mua sắm một số dự phòng cho khi cần làm những công việc đó. Thí dụ: những dụng cụ cách điện, dây và phao an toàn v.v…

B. Đối tượng được trang bị phòng hộ.

a) Cán bộ, công nhân khi làm việc ở trong một hay nhiều điều kiện nói trên, không phân biệt chính thức hay hợp đồng, tạm tuyển, trong hay ngoài biên chế và công nhân học nghề đều được trang bị phòng hộ theo quy định của từng việc (trừ những người làm khoán tự do theo lối gia công, cơ quan, xí nghiệp không trực tiếp quản lý nhân công).

b) Những cán bộ kỹ thuật nghiệp vụ kiểm tra hướng dẫn sản xuất và cán bộ lãnh đạo cơ quan xí nghiệp, nếu tiếp xúc với công việc có một hay nhiều điều kiện nói trên cũng được trang bị phòng hộ, nhưng những dụng cụ này chỉ dùng cho tổ hay đơn vị công tác không phát cho cá nhân.

c) Những cán bộ, giáo viên hướng dẫn, sinh viên, học sinh các trường đại học và trung cấp trong khi học tập ở nhà trường hoặc đến thực tập ở xí nghiệp nếu công việc họ làm có một hay nhiều điều kiện nói trên cũng được trang bị phòng hộ, nhưng việc trang bị này do nhà trường chịu trách nhiệm mua sắm.

II. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG VÀ GIỮ GÌN DỤNG CỤ PHÒNG HỘ

1. Dụng cụ phòng hộ là tài sản của Nhà nước, nhưng tùy theo yêu cầu công việc phải làm thường xuyên hay bất thường và điều kiện, tính chất của mỗi loại công việc mà giao hẳn hoặc giao tạm thời cho cá nhân hay bộ phận sử dụng và giữ gìn chu đáo.

2. Trước khi giao dụng cụ phòng hộ cho cán bộ, công nhân phải hướng dẫn thành thạo cách sử dụng và bảo quản để tránh gây ra nguy hiểm hoặc hư hỏng bất thường.

3. Cá nhân hay bộ phận được trang bị phòng hộ bắt buộc phải sử dụng trong khi làm việc, tuyệt đối không được sử dụng trong khi làm việc riêng.

4. Dụng cụ phòng hộ cấp phát cho công việc nào chỉ được dùng vào công việc đó, nhất thiết không được dùng lẫn lộn như: không được dùng ủng đi mưa vào việc cách điện, dùng găng tay thường vào việc chống acide v.v… cá nhân và đơn vị không được tùy tiện sửa chữa hoặc thay đổi quy cách.

5. Những dụng cụ phòng hộ chỉ có tác dụng nhất định, các đơn vị phải mua sắm đúng quy cách, mẫu mực, phẩm chất theo Nhà nước quy định.

6. Để đảm bảo chất lượng của dụng cụ phòng hộ, như: dụng cụ dùng vào việc cách điện, phao an toàn, lúc cấp phát cho cán bộ, công nhân nhất thiết phải nghiệm thử và kiểm tra thử lại sau từng thời gian sử dụng.

7. Tất cả những dụng cụ phòng hộ được cấp phát để dùng chung hay dùng riêng cho từng cá nhân đều áp dụng đúng theo thời gian đã quy định, nhưng không nhất thiết hết thời gian là phát cái mới. Chỉ phát cái mới khi nào hết hạn mà đã hỏng không dùng được nữa. Trường hợp đặc biệt chưa hết hạn mà đã hỏng hoặc mất mát có lý do chính đáng, thì cơ quan được phép mua sắm cái mới để thay thế khi phát cái mới phải thu hồi lại cái cũ.

8. Những dụng cụ phòng hộ bị rách hoặc hư hỏng nhẹ, cá nhân hay bộ phận sử dụng phải tự sửa chữa lấy. Cơ quan xí nghiệp chỉ tổ chức sửa chữa những dụng cụ phòng hộ bị rách hoặc hư hỏng nặng, cá nhân hay bộ phận không có điều kiện sửa chữa.

9. Mỗi đơn vị cần có kho hoặc tủ đựng dụng cụ phòng hộ, nơi để phải cao ráo, sạch sẽ, bảo đảm một nhiệt độ bình thường, tránh ẩm ướt, mối chuột và đề phòng hạn rỉ (những dụng cụ bằng kim loại). Riêng một số trang bị thường dùng như: quần áo vải thường, khẩu trang, yếm, mũ… thì có thể giao hẳn cho cá nhân giữ gìn để tiện cho việc giặt dũ và bảo quản.

10. Các loại dụng cụ phòng hộ, nếu do cán bộ, công nhân làm mất hay hư hỏng không có lý do chính đáng thì anh chị em đó phải bồi thường lại cho cơ quan theo giá trị trước lúc bị mất hoặc hư hỏng. Việc giải quyết bồi thường do cấp phụ trách đơn vị quyết định với sự thỏa thuận của công đoàn cùng cấp. Tùy theo số tiền bồi thường có ảnh hưởng đến sinh hoạt của cán bộ công nhân, học sinh, sinh viên nhiều hay ít để trừ vào lương hàng tháng, nhưng mỗi lần không quá 20% tiền lương và phụ cấp bản thân của anh em đó.

Riêng đối với học sinh, sinh viên hưởng học bổng thì tùy theo sự mất mát ít nhiều để có sự giáo dục và kỷ luật thích đáng. Nhưng trong khi chờ đợi giải quyết bồi thường, đơn vị cần phải cấp phát dụng cụ khác cho anh chị em đó để tiếp tục làm việc.

11. Mỗi lần thay đổi hoặc thuyên chuyển công tác khác, tất cả dụng cụ phòng hộ đã được cấp phát đều phải trả lại cho đơn vị, trừ trường hợp được cấp phụ trách đơn vị đồng ý cho mang đi để sử dụng vào công việc làm ở đơn vị mới nhưng phải được ghi rõ vào sổ thuyên chuyển công tác cả về số lượng và chất lượng của dụng cụ mang đi.

12. Để khuyến khích những cá nhân, đơn vị có thành tích trong việc sử dụng và giữ gìn dụng cụ phòng hộ tốt, hàng năm cơ quan xí nghiệp, đội máy, trại trạm được trích khoảng 20% trong giá trị tiết kiệm được của dụng cụ phòng hộ ngoài thời gian đã quy định để thưởng cho cá nhân hoặc đơn vị, đồng thời được tính thành tích trong việc bình bầu thi đua của năm đó tùy theo lớn nhỏ nhưng phải chú ý đảm bảo an toàn, không phải vì tiết kiệm mà không sử dụng trang bị phòng hộ khi làm việc.

Việc khen thưởng này chỉ áp dụng đối với cán bộ, công nhân trực tiếp sản xuất, phải dùng dụng cụ phòng hộ thường xuyên và đối với những dụng cụ đã quy định được thời hạn sử dụng.

13. Để tiện việc kiểm tra ý thức sử dụng, ngăn ngừa tình trạng sử dụng không hợp lý, trên từng loại dụng cụ nên đóng dấu “AT- SX” (an toàn sản xuất) bằng sơn dầu và mỗi cá nhân hoặc bộ phận được cấp phát trang bị phòng hộ phải có sổ hoặc phiếu ghi rõ những dụng cụ đó để tránh sự mất mát tài sản của Nhà nước.

III. PHẠM VI ÁP DỤNG

Thông tư này thi hành trong các đơn vị trại, trạm, đội máy kéo, trường, xưởng, cục, vụ, viện trực thuộc Bộ hay các địa phương quản lý kể từ ngày ban hành. Các văn bản nào trái với thông tư này đều bãi bỏ.

Trong quá trình thi hành, có ngành nghề mới hoặc quy định chưa sát với điều kiện sản xuất thì đơn vị đề nghị lên Bộ xét để bổ sung, sửa đổi.

Kèm theo thông tư này một bản tiêu chuẩn trang bị dụng cụ phòng hộ từng loại nghề nghiệp.

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP




Dương Quốc Chính

BẢNG TRANG BỊ CỤ THỂ TỪNG LOẠI NGHỀ

Số thứ tự

Công việc cần trang bị

Điều kiện làm việc cần được bảo đảm an toàn

Định trang bị

Thời gian trang bị

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

1

Thợ hàn điện, cắt điện hàn hoi

Dầu mỡ bụi bặm, điện giật, tia lửa mạnh, độc bắn vào người, vật nóng, nhọn, tia sáng chói mắt

Quần áo mũ vải

Găng tay da mềm

Giầy da cao cổ đế cao su

Mặt nạ hàn kính râm

Yếm da che ngực

1 năm

Không thời hạn

1 năm

Không thời hạn

Không thời hạn

Thợ phụ hàn

Khẩu trang 2 cái

Kính râm

Khẩu trang

Găng tay vải bạt

3 tháng

Không thời hạn 3 tháng

Không thời hạn

2

Công nhân tháo máy và rửa máy

Bụi bặm, bùn lầy, dầu mỡ

Quần áo

Mũ vải

Kính trắng cho tổ

Giầy da lộn,đế da

8 tháng

1 năm

Không thời hạn

1 năm

3

Công nhân sửa chữa máy, tổ cơ điện

Dầu mỡ, bụi bặm bám vào người, vật sắc cạnh, phoi kim loại

Quần áo

Mũ vải

Kính trắng cho tổ

Găng vải bạt

1 năm

18 tháng

Không thời hạn

6 tháng

4

Lắp toàn bộ máy móc

Dầu mỡ, bụi bặm

Kính trắng cho tổ

Quần áo, mũ vải

Áo mưa ngắn

Không thời hạn

1 năm

3 năm

Cho tô rửa máy

5

Thợ nguội sản xuất

Bụi bậm dầu mỡ bám vào người

Quần yếm

Mũ vải

Găng tay vải

1 năm

18 tháng

3 tháng

6

Thợ tiện thợ bào, phay dao mài

Máy D-6 tiện độ lớn

Dầu mỡ, phoi kim loại nhọn bắn vào người

Khi chạy nhanh cao vòng, mảnh kim loại nóng lên bắn vào chân tay

Quần yếm

Mũ vải

Kính trắng

Quần áo

Giày vải

Kính trắng

Mũ vải

1 năm

18 tháng

Không thời hạn

1 năm

1 năm

Không thời hạn

18 tháng

Riêng thợ tiện thêm giày vải

7

Thợ gò cát-bin chắn bùn, tán ri-vê, hàn và sửa chữa

Bụi bậm dầu mỡ

Quần áo

Mũ vải

Kính trắng cho tổ

Khẩu trang 2 cái

Găng tay

1 năm

18 tháng

Không thời hạn

3 tháng

3 tháng

8

Rèn búa máy

Rèn búa tay

Bụi bậm than hơi khí độc, tia lửa, mạnh, nóng.

-nt-

Quần áo mũ vải

Giày da cao cổ

Găng tay vải một chiếc

Khẩu trang

Quần áo mũ vải

Găng tay một chiếc

1 năm

1 năm

1 tháng

5 tháng

1 năm

1 tháng

Nếu rèn đồ mới và vật nặng thì cấp thêm giày vải cao cổ

9

Thợ sơn xe và sửa chữa (sơn xì)

Bụi bậm, nước bùn bẩn, dầu sơn, cạo gỉ

Quần áo mũ vải

Kính trắng

Khẩu trang

Găng tay vải

9 tháng

Không thời hạn

2 tháng

3 tháng

10

Thợ làm khuôn đúc

Đất cát bụi bậm

Quần yếm

Mũ vải

1 năm

18 tháng

11

Thợ nấu rót đồng chì, gang, nhuôm

Bụi bậm, tia lửa chói, nước kim loại nóng, vật nóng

Quần áo

Mũ vải che cổ

Kính nâu cho người nấu

Găng tay vải

Khẩu trang 2 cái

Giầy vải cao cổ

Kính trắng cho người khiêng

1 năm

1 năm

Không thời hạn

2 tháng

3 tháng

1 năm

Không thời hạn

12

Công nhân điện, sửa chữa điện trong nhà máy quấn mô-tơ, pha chế acide bình ắc-quy

Điện giật, trèo cao, acide cháy da.

Quần áo mũ vải

Giầy vải đế cao su

Găng tay cao su cho tổ

Kính trắng cho tổ

Dây an toàn cho tổ

Ủng mang chế acide

Khẩu trang

1 năm

1 năm

1 năm

Không thời hạn

3 năm

1 năm

3 tháng

13

Công nhân điện nước

Sửa chữa điện nước và tuần tra đường dây

Quần áo

Áo đi mưa cho tổ

Ủng đi mưa

Dây an toàn cho tổ

1 năm

3 năm

1 năm

3 năm

14

Đội sửa chữa máy kéo lưu động

Bụi bậm, dầu mỡ, bùn lầy, và thường làm ngoài trời mưa nắng

Trang bị tập thể

Quần áo

Mũ vải

Áo mưa ngắn

Ủng đi mưa

Kính trắng cho tổ

Găng tay vải

1 đèn bão

1 tấm vải bạt 3m x 4m

10 tháng

1 năm

3 năm

9 tháng

3 năm

3 tháng

Không thời hạn

Không thời hạn

Không áp dụng cho cán bộ kế toán, văn thư của đội

15

Vận chuyển máy móc vật liệu, dọn dẹp trong nhà máy

Bụi bậm, dầu mỡ, đất cát bám vào người

Quần yếm

Mũ vải

Găng tay vải

Đệm vai

1 năm

18 tháng

2 tháng

1 năm

16

Thủ kho phụ tùng vật liệu và cấp phát

Dầu mỡ, chất độc hóa học

Quần yếm

Mũ vải

Găng tay vải

Găng tay cao-su

Khẩu trang

1 năm

18 tháng

3 tháng

Không thời hạn

3 tháng

17

Lái ô-tô chuyên chở nguyên vật liệu

Dầu mỡ, bụi bậm lúc sửa chữa.

Quần áo

Mũ vải

Kính trắng

2 năm

20 tháng

Không thời hạn

Dùng khi sửa chữa

18

Nhân viên kỹ thuật

Trưởng ngành và kiểm tra viên

Kỹ thuật trung cấp và kiểm tra viên (Xưởng 250)

Trưởng ngành kỹ thuật cao cấp (250)

Quần áo

Mũ vải

Quần áo

Mũ vải

1 năm

18 tháng

2 năm

2 năm

19

Cán bộ chuyên môn khảo nghiệm máy

Bụi bậm,dầu mỡ bám vào người (Viện khoa học Nông nghiệp)

Quần áo

Mũ vải

Kính trắng

18 tháng

18 tháng

Không thời hạn

20

Thủ kho hóa chất và cấp phát (trạm vật tư)

Thường xuyên tiếp xúc với chất hóa học độc

Mũ vải

Áo quần xanh

Mặt nạ phòng độc

Găng tay chống acide

Kính đi mô-tô cho tổ

Ủng cao-su chống acide

Găng tay vải

Khẩu trang

Áo ny-lông

18 tháng

1 năm

Không thời hạn

-nt-

-nt-

1 năm

1 tháng

45 ngày

Không thời hạn

Dùng khi khuân vác acide đặc.

21

Tiếp phẩm và nguyên vật liệu

Thường xuyên đi ngoài trời mưa gió

Áo mưa có mũ

4 năm

Phát cho tổ

22

Trạm phân bón Hải Phòng

Thủ kho và trực tiếp cấp phát các loại phân bón

Tablier xanh

Ủng cao su thường

Mũ vải

Khẩu trang

Áo mưa có mũ

1 năm

1 năm

18 tháng

45 ngày

3 năm

Áp dụng cho cán bộ nghiệp vụ làm ngoài trời.

23

Cán bộ thu mua, công nhân chăn dắt trâu bò

Dắt trâu bò xuyên rừng núi rậm, gai góc và thu mua vùng rừng núi.

Áo mưa may kiểu va-rơi

Giày vải cao cổ

Nón lá

Phao an toàn

3 năm

1 năm

6 tháng

Không thời hạn

Trừ những người không đi thu mua thường xuyên và ở đồng bằng không cấp giày

24

Nhân viên bán thuốc trừ sâu và phân bón các loại

Tiếp xúc thường xuyên các loại bụi bậm có chất độc.

Áo blouse xanh

Mũ vải

Khẩu trang

Găng cao-su cho tổ

Kính mô-tô cho tổ

1 năm

18 tháng

3 tháng

Không thời hạn –nt-

25

Trạm nông cụ Hà Nội

Chọn lựa nông cụ sắc cạnh.

Găng tay vải bạt Tublier.

4 tháng

1 năm

26

Vệ sinh viên

Làm vệ sinh hôi thối bẩn thỉu.

Tabiler xanh

Mũ vải xanh

Ủng cao-su vệ sinh

1 năm

15 tháng

không thời hạn

Cấp cho công nhân làm hố xí thủng

27

Y tế, giữ trẻ

Gần gũi bệnh nhân và trẻ em.

Khẩu trang hai cái

Áo blouse trắng

Khẩu trang hai cái

Mũ công tác

8 tháng

18 tháng

3 tháng

18 tháng

28

Máy kéo, máy cày

Bụi bậm dầu mỡ

Quần áo

Mũ vải

Kính trắng kiểu mô-tô

Găng tay vải bạt

Khẩu trang

Nón lá một cái

1 năm

18 tháng

4 năm

6 tháng

2 tháng

2 vụ

Áp dụng cho những máy không mui.

29

Cán bộ, công nhân xát và phun thuốc DTT

Bị thuốc bay vào mắt để gây bệnh và ảnh hưởng sức khỏe.

Kính trắng kiểu mô-tô

Khẩu trang màng lọc

Găng tay cao-su

Áo blouse xanh

Ủng đi mưa

Mũ công tác

Đệm vai

Không thời hạn

2 tháng

Không thời hạn

18 tháng

1 năm

18 tháng

Không thời hạn

Nếu thường xuyên mang thùng thuốc đi luôn.

30

Công nhân chăn trâu, bò dê

Bị mưa gió ướt át

Áo mưa vải bạt ngắn có mũ (áo chiến sĩ)

Nón lá

4 năm

6 tháng

Riêng trại Ngọc Thanh và Bá Vân thêm 1 đôi giày vải.

31

Công nhân chăn nuôi lợn thỏ, bò, ngựa (xưởng thú y)

Thường xuyên vào chuồng bẩn thỉu hôi thối để quét dọn chuồng và tắm rửa bò ngựa.

Quần áo blouson

Ủng đi mưa

Khẩu trang

Tơi lá

Nón lá

1 năm

1 năm

6 tháng

1 năm

6 tháng

32

Cán bộ kỹ thuật bảo quản gia súc

Phải vào chuồng khám và chữa gia súc

Áo blouse trắng

Ủng đi mưa

Khẩu trang

Mũ công tác

18 tháng

1 năm

6 tháng

18 tháng

33

Công nhân vắt sữa

Phải vào chuồng bẩn thỉu

Ủng đi mưa

Áo Blouse xanh

Khẩu trang

Mũ công tác vải xanh

1 năm

18 tháng

3 tháng

18 tháng

34

Kho hóa chất trường đại học và Viện khoa học Nông nghiệp

Có nhiều chất độc hại sức khỏe

Áo blouse xanh

Mũ công tác

Mặt nạ

Khẩu trang

Kính trắng

18 tháng

18 tháng

Không thời hạn

3 tháng

Không thời hạn

Riêng cho xăng pha chì chỉ cấp khẩu trang

35

Công nhân in ronéo

Mực bắn vào người

Tablier xanh

18 tháng

36

Công nhân rửa chai lọ

Cọ xát chất bẩn và nước bẩn

Ủng đi mưa

Tablier xanh ny-lông

Găng tay cao-su

Khẩu trang

1 năm

1năm

Không thời hạn

3 tháng

37

Các phòng thí nghiệm về thú y

Đi vào chuồng trại bẩn thỉu bám vào người

Áo blouse

Mũ vải

Khẩu trang

Ủng đi mưa

18 tháng

18 tháng

3 tháng

1 năm

Dùng chung

38

Cán bộ công nhân thí nghiệm trồng mía

Thường xuyên phải chui vào mía bụi bậm lá mía cứa vào người

Quần áo xanh

Mũ vải

Kính đi mô-tô cho tổ

Ủng đi mưa

1 năm

18 tháng

Không thời hạn

1 năm

Cấp chung ai làm nấy dùng

39

Công nhân thí nghiệm trồng trọt

Đỉa cắn và mưa gió ngoài đồng

Áo tơi lá

Xà cạp

Nón lá loại cứng

6 tháng

Không thời hạn

6 tháng

40

Công nhân làm phân chuồng và lấy phân bắc

Hôi thối, thường bị ăn chân

Quần áo vải xanh

Ủng cao-su

Mũ vải

Khẩu trang

1 năm

9 tháng

18 tháng

3 tháng

41

Công nhân quét chuồng dê

Phải làm dưới gầm chuồng, nước phân rơi xuống người

Quần yếm xanh

Mũ vải

Ủng đi mưa

Khẩu trang

1 năm

18 tháng

9 tháng

2 tháng

42

Đội bảo vệ kinh tế

Tuần tra ban đêm, mưa gió, rắn rết cắn

Áo mưa vải bạt có mũ

Ủng đi mưa

3 năm

1 năm

Phát cho tổ

43

Cấp dưỡng

Bảo đảm vệ sinh

Yếm che ngực

Khẩu trang

Mũ vải

1 năm

2 tháng

18 tháng

44

Cán bộ chẩn đoán, xét nghiệm bệnh gia súc

Thường tiếp xúc bệnh nguy hiểm có thể lây sang người

Áo blouse

Mũ công tác

Giày vải hay ủng

Khẩu trang

18 tháng

18 tháng

1 năm

3 tháng

Nếu đi địa phương thì quần dài,áo blouse ngắn vải xanh Nam định .Kiểm nghiệm bệnh dại,chất độc thì có mặt nạ và tablier nylon

45

Gò bình thuốc trừ sâu (xưởng 250)

Dầu mỡ, bụi bậm

Quần yếm

Mũ vải

Kính trắng cho tổ

Găng tay cắt-tôn

1 năm

18 tháng

Không thời hạn

3 tháng

46

Công nhân hấp thuốc và chai lọ

Tiếp xúc các vật có nhiễm trùng

Áo blouse

Mũ công tác

Khẩu trang

Găng tay dài cho tổ

18 tháng

18 tháng

4 tháng

Không thời hạn

47

Các phòng cấy vi trùng xưởng thú y

Cần hạ thấp ôn độ và thay đổi không khí

Áo quần trắng

Găng tay cao-su

Mũ công tác

Khẩu trang

Dép một đôi

Không thời hạn

-nt-

18 tháng

3 tháng

3 năm

Dùng chung của phòng Dùng riêng

48

Các buồng làm việc ở ngoài (thú y)

Dễ bị truyền nhiễm

Áo blouse

Mũ công tác

Dép một đôi

1 năm

18 tháng

3 năm

49

Phòng hóa nghiệm (xưởng thú y)

Thường tiếp xúc các loại acide có hại sức khỏe

Quần áo trắng

Mũ công tác

Khẩu trang một cái

Dép một đôi

10 tháng

18 tháng

3 tháng

3 năm

50

Công nhân bao gói dụng cụ, chai lọ, nút (thú y)

Bảo đảm vệ sinh

Áo blouse

Mũ vải

Khẩu trang một cái

Dép một đôi

18 tháng

18 tháng

3 tháng

3 năm

51

Công nhân xử lý súc vật loại ra (xưởng thú y)

Tránh truyền nhiễm

Quần áo xanh

Khẩu trang một cái

Ủng cao-su cho tổ

1 năm

3 tháng

6 tháng

52

Phòng chăn nuôi

Dễ truyền nhiễm bệnh sang người

Áo blouse

Mũ công tác

Găng cao su

18 tháng

18 tháng

Không thời hạn

Dùng chung của phòng

53

Cán bộ phòng thực vật, phun thuốc, dã thuốc và bốc thuốc

Dễ bị truyền nhiễm chất độc, hại sức khỏe

Áo blouse

Mũ công tác

Kính đi mô-tô

Găng tay vải mềm một chiếc

Khẩu trang

18 tháng

18 tháng

Không thời hạn

-nt-

3 tháng

Dùng chung

-

-

Dùng riêng

54

Phòng hóa nghiệm

Thường tiếp xúc các loại acide, có hại sức khỏe

Kính màu thâm

1 quạt

1 cái hotte

Áo blouse

Mũ công tác

Khẩu trang

Găng tay cao-su mềm

Mặt nạ tránh hơi độc

Không thời hạn

-nt-

-nt-

18 tháng

18 tháng

3 tháng

Không thời hạn

Không thời hạn

Tùy theo công việc làm mà phát, không phải người nào cũng có dùng riêng

55

Làm việc trong buồng lạnh

Thường xuyên làm việc trong buồng lạnh

Áo bông dày

Mũ bông có tai

Giày vải một đôi

Găng tay vải một đôi

4 năm

4 năm

2 năm

2 năm

Phát cho tổ

-

-

56

Bộ phận keo phèn

Tiếp xúc chất độc có hại sức khỏe

Mặt nạ phòng hơi độc

Quần áo trắng

Mũ công tác

Khẩu trang

Ủng đi mưa

Tablier cao-su một cái

Không thời hạn

1 năm

18 tháng

3 tháng

6 tháng

Không thời hạn

57

Làm thuốc thán thư và kiểm nghiệm thán thư

Dễ truyền nhiễm các bệnh

Áo blouse

Mũ công tác

Giày vải

Găng tay cao-su

Kính trắng

Khẩu trang

18 tháng

18 tháng

1 năm

Không thời hạn

-nt-

4 tháng

58

Pha chế các chất độc

Ảnh hưởng đến sức khỏe

Áo blouse

Mũ công tác

Găng tay cao-su

Mặt nạ phòng độc

18 tháng

18 tháng

Không thời hạn

-nt-

Phát cho tổ

59

Bộ phận môi trường

Tiếp xúc các vật dễ nhiễm trùng

Áo blouse

Mũ công tác

Khẩu trang một cái

Găng tay ny-lông

Ủng cao su

1 năm

18 tháng

3 tháng

Không thời hạn

6 tháng

60

Công nhân phụ trách nồi hơi và sửa chữa (thú y)

Ảnh hưởng sức nóng

Kính trắng

Mũ công tác có lưỡi trai đằng trước

Găng bạt hai đôi

Quần áo một bộ

Ủng cao-su cho tổ

1 quạt

Không thời hạn

-nt-

6 tháng

1 năm

6 tháng

Không thời hạn

61

Học sinh, sinh viên thực tập đứng kéo lưới trên tầu và bắt cá

Công việc làm thường xuyên ngoài trời mưa nắng, cọ xát dây kéo lưới và gai ngạnh cá

Nếu làm dưới khoang cá và nấu dầu nhuộm lưới

Mũ lá cọ

Găng tay vải bạt

Phao an toàn

Áo mưa chiến sĩ

Quần áo

Ủng đi mưa

Mũ công tác xanh

1 năm

6 tháng

Không thời hạn

3 năm

1 năm

1 năm

18 tháng

62

Công tác điều tra nghiên cứu rừng ngành lâm nghiệp và thăm dò địa chất

Nghiên cứu rừng núi, đồi dốc gai góc, mưa nắng bất thường, rắn rết cắn

Giầy đi rừng có tất bằng chéo xanh Nam-định

Quần áo

Áo mưa vải bạt ngắn có tay và mũ

6 tháng

1 năm

3 năm

63

Công tác nghiên cứu thí nghiệm, pha chế các loại thuốc phòng trừ sâu bệnh và diệt chuột

Hơi chất độc dễ gây bệnh nghề nghiệp, có hại sức khỏe

Ống lọc hơi

Kính đi mô-tô

Găng tay cao-su mềm

Áo blouse

Khẩu trang

Không thời hạn

-nt-

1 năm

18 tháng

4 tháng

64

Công tác chặt hạ gỗ, tu bổ cải tạo rừng

Công tác thường xuyên trong rừng, đồi dốc, khiêng vác gỗ nặng, dẫm gai góc, sên vắt cắn

Giày đi rừng có tất may bằng chéo xanh Nam Định

Đệm vai

Găng tay vải bố

Mũ mây hoặc tre

6 tháng

6 tháng

6 tháng

1 năm

2 đôi thay đổi một năm

65

Công tác hái hạt giống

Thường xuyên công tác trong rừng, mưa nắng, trèo cao dẫm gai góc.

Giầy đi rừng

Dây da an toàn

Áo mưa vải bạt ngắn có mũ

6 tháng

Không thời hạn

3 năm

2 đôi để thay đổi một năm

66

Cán bộ chống xói mòn

Thường xuyên leo trèo rừng và ở ngoài mưa nắng

Áo đi mưa

Giầy đi rừng

4 năm

1 năm

67

Công tác cắt mủ sơn

Đề phòng chất độc của mủ sơn bám vào người, ăn lở loét, gây bệnh nghề nghiệp

Quần áo xanh

Giầy đi rừng

Khẩu trang

Mũ lá hoặc nón

1 năm

1 năm

4 tháng

6 tháng

68

Công tác đốt than

Trực tiếp chuyên trách đốt than, vào củi ra than, tro bụi dẫm than

Giày vải cao cổ

Kính kiểu đi mô-tô

Quần áo xanh

Khẩu trang

1 năm

Không thời hạn

1 năm

4 tháng

69

Công nhân hái chè

Chè trồng dày đặc, chen vào hái, sương ướt, dẫm phải rắn rết cắn

1m30 vải bạt dùng để choàng từ nửa thân người trở xuống đỡ ướt quần áo

1 năm

70

Công nhân làm cỏ, bón phân chè

Phải chui vào rãnh chè, sương ướt áo quần tối ngày

Áo mưa vải bạt ngắn có tay, có mũ

3 năm

71

Công nhân in bản đồ

Thường xuyên tiếp xúc dầu mỡ và acide

Áo bolouson chéo xanh

Giày vải bạt cao cổ, đế cao-su

Khẩu trang

Mũ vải xanh

1 năm

1 năm

3 tháng

18 tháng

Máy offset

72

Bộ phận máy xén giấy

Tiếp xúc thiết bị có điện

Mũ vải xanh

Khẩu trang

Quần yếm vải xanh

18 tháng

3 tháng

1 năm

73

Bộ phận khiêng phơi kính

Tiếp xúc điện (đèn hồ quang) và acide

Khẩu trang

Kính màu nhạt

Găng tay cao-su

Áo choàng vải chéo xanh

Yếm cao-su

5 tháng

Không thời hạn

6 tháng

1 năm

Không thời hạn

74

Bộ phận in thủ công

Thường tiếp xúc mực và hóa chất

Găng tay cao-su mỏng

Quần yếm

Mũ xanh công nhân

1 năm

1 năm

18 tháng

75

Bộ phận phân tô

Thường bẩn áo từ bụng trở lên

Áo blouson xanh

Khẩu trang

1 năm

4 tháng

76

Bộ môn đo đạc và điều tra thổ nhưỡng

Thường xuyên lưu động

Áo mưa vải bạt có mũ

3 năm

Nếu đi công tác rừng núi thêm giày đi rừng và tất chống vắt 8 tháng một đôi

77

Thợ máy sàng kẽm

Thường xuyên tiếp xúc dầu mỡ, nước cát bắn vào người

Yếm cao-su

Găng cao-su

Kính trắng bảo hiểm

Ủng cao-su

Quần vải chéo xanh

Không thời hạn

-nt-

-nt-

1 năm

1 năm

Ban hành kèm theo Thông tư số 8 ngày 19-10-1963.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư 08-NN-TT năm 1963 quy định chế độ trang bị dụng cụ phòng hộ lao động cho cán bộ, công nhân thuộc ngành nông nghiệp do Bộ Nông nghiệp ban hành

  • Số hiệu: 08-NN-TT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 19/10/1963
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp
  • Người ký: Dương Quốc Chính
  • Ngày công báo: 31/12/1963
  • Số công báo: Số 46
  • Ngày hiệu lực: 19/10/1963
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản