Điều 10 Thông tư 08/2022/TT-NHNN quy định về trình tự, thủ tục giám sát ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 10. Nội dung giám sát an toàn vi mô đối với chi nhánh của tổ chức tín dụng
1. Giám sát tuân thủ gồm:
a) Giám sát tuân thủ quy định của pháp luật về:
(i) Chế độ báo cáo thống kê của chi nhánh theo quy định về chế độ báo cáo thống kê;
(ii) Các quy định khác của pháp luật về tiền tệ và ngân hàng áp dụng đối với chi nhánh.
b) Đơn vị thực hiện giám sát an toàn vi mô thực hiện giám sát tuân thủ việc thực hiện chỉ đạo, yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với đối tượng giám sát an toàn vi mô (nếu có).
2. Giám sát rủi ro tập trung vào các nội dung tối thiểu sau đây:
a) Các khoản mục tài sản, nợ phải trả, thu nhập, chi phí và chênh lệch thu chi;
b) Tình hình cấp tín dụng và chất lượng tín dụng của đối tượng giám sát an toàn vi mô. Trong trường hợp cần thiết, đơn vị thực hiện giám sát an toàn vi mô thực hiện rà soát, đánh giá khoản cấp tín dụng, các khoản phải thu khác có giá trị lớn của đối tượng giám sát an toàn vi mô. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh quyết định cụ thể mức giá trị lớn của các giao dịch này;
c) Lập, cập nhật danh sách thông tin nhân sự, trong đó tối thiểu bao gồm giám đốc chi nhánh của tổ chức tín dụng;
d) Các thông tin có ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động của đối tượng giám sát.
3. Đối với các phòng giao dịch có quy mô lớn trên địa bàn do Giám đốc Ngân hàng nhà nước chi nhánh quyết định hoặc các phòng giao dịch có phát sinh thông tin có ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động của phòng giao dịch đó, đơn vị thực hiện giám sát an toàn vi mô thực hiện giám sát theo quy định tại khoản 1, 2 Điều này thông qua chi nhánh quản lý các phòng giao dịch đó.
Thông tư 08/2022/TT-NHNN quy định về trình tự, thủ tục giám sát ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 08/2022/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đoàn Thái Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 627 đến số 628
- Ngày hiệu lực: 01/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc giám sát ngân hàng
- Điều 5. Trình tự, thủ tục giám sát ngân hàng
- Điều 6. Quản lý, lưu trữ tài liệu, thông tin, dữ liệu
- Điều 7. Thu thập tài liệu, thông tin, dữ liệu
- Điều 8. Xử lý, cập nhật, tổng hợp tài liệu, thông tin, dữ liệu
- Điều 9. Nội dung giám sát an toàn vi mô đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 10. Nội dung giám sát an toàn vi mô đối với chi nhánh của tổ chức tín dụng
- Điều 11. Giám sát tăng cường
- Điều 12. Lập báo cáo giám sát an toàn vi mô và đề xuất, thực hiện biện pháp xử lý
- Điều 13. Hồ sơ giám sát an toàn vi mô
- Điều 16. Lập báo cáo giám sát an toàn vĩ mô và đề xuất, thực hiện biện pháp xử lý
- Điều 17. Hồ sơ giám sát an toàn vĩ mô
- Điều 18. Hình thức tiếp xúc đối tượng giám sát ngân hàng
- Điều 19. Yêu cầu giải trình bằng văn bản
- Điều 20. Làm việc trực tiếp
- Điều 21. Các biện pháp xử lý trong giám sát ngân hàng
- Điều 22. Khuyến nghị, cảnh báo đối với đối tượng giám sát ngân hàng
- Điều 23. Áp dụng can thiệp sớm đối với đối tượng giám sát ngân hàng
- Điều 24. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
- Điều 25. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
- Điều 26. Trách nhiệm của đơn vị thực hiện giám sát an toàn vi mô
- Điều 27. Trách nhiệm của đơn vị thực hiện giám sát an toàn vĩ mô
- Điều 28. Trách nhiệm của các đơn vị khác có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước
- Điều 29. Trách nhiệm của đối tượng giám sát ngân hàng