Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2012/TT-BGDĐT | Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHUẨN NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM GIÁO VIÊN TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục và Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Theo kết luận của Hội đồng thẩm định và nghiệm thu Chuẩn nghiệp vụ sư phạm giáo viên trung cấp chuyên nghiệp tại Biên bản họp Hội đồng ngày 31 tháng 7 năm 2011;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định:
Điều 2.Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày20 tháng 4 năm 2012.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CHUẨN NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM GIÁO VIÊN TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08 /2012/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định Chuẩn nghiệp vụ sư phạm giáo viên trung cấp chuyên bao gồm: nội dung các tiêu chuẩn, tiêu chí về nghiệp vụ sư phạm giáo viên trung cấp chuyên nghiệp.
2. Quy định này áp dụng đối với giáo viên giảng dạy trung cấp chuyên nghiệp tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; bao gồm: giáo viên giảng dạy trình độ trung cấp chuyên nghiệp trong các trường trung cấp chuyên nghiệp và các cơ sở giáo dục được giao nhiệm vụ đào tạo trung cấp chuyên nghiệp (sau đây gọi chung là nhà trường).
Điều 2. Chuẩn nghiệp vụ sư phạm giáo viên trung cấp chuyên nghiệp
1. Chuẩn nghiệp vụ sư phạm giáo viên trung cấp chuyên nghiệp (sau đây gọi tắt là Chuẩn) là hệ thống các yêu cầu về nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung cấp chuyên nghiệp để bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ dạy học đạt chất lượng và hiệu quả.
2. Chuẩn bao gồm một số tiêu chuẩn; ứng với mỗi tiêu chuẩn có những tiêu chí riêng.
Điều 3. Mục đích ban hành Quy định Chuẩn nghiệp vụ sư phạm giáo viên trung cấp chuyên nghiệp
1. Làm cơ sở để xây dựng, phát triển chương trình đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá và công nhận giáo viên trung cấp chuyên nghiệp đạt Chuẩn.
2. Giúp giáo viên trung cấp chuyên nghiệp tự đánh giá năng lực sư phạm, từ đó xây dựng kế hoạch rèn luyện, học tập và nâng cao trình độ nghiệp vụ sư phạm.
3. Làm cơ sở đánh giá năng lực sư phạm của đội ngũ giáo viên trung cấp chuyên nghiệp, phục vụ công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng đội ngũ giáo viên trung cấp chuyên nghiệp.
Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tiêu chuẩn là quy định về những nội dung cơ bản, đặc trưng thuộc mỗi lĩnh vực của Chuẩn.
2. Tiêu chí là yêu cầu và điều kiện cần đạt được ở một nội dung cụ thể của mỗi tiêu chuẩn.
3. Kế hoạch dạy học là văn bản có nội dung gắn với chương trình giáo dục, xác định các môn học / học phần, các hoạt động thực hành, thực tập, ngoại khoá, thi tốt nghiệp, thời lượng học trong tuần, trong năm học dành cho từng khóa, lớp theo các chuyên ngành đào tạo nhằm thực hiện mục tiêu, chương trình giáo dục.
4. Kế hoạch bài dạy (hay giáo án) là bản thiết kế cho tiến trình một tiết học, một lần lên lớp hay một buổi học mà giáo viên dự định sẽ thực hiện giảng dạy trên lớp cho nhóm đối tượng học sinh nhất định.
5. Hồ sơ dạy học là tập hợp các tài liệu phục vụ cho việc dạy học của giáo viên được sắp xếp theo một hệ thống có mối liên hệ mật thiết với nhau.
NỘI DUNG CÁC TIÊU CHUẨN, TIÊU CHÍ VỀ NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM CỦA GIÁO VIÊN TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
Điều 5. Tiêu chuẩn 1: Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục
1. Tiêu chí 1. Hiểu biết đối tượng giáo dục
Có kiến thức, kỹ năng tìm hiểu và nhận biết được đặc điểm tâm lý, trình độ, năng lực, nhận thức, phong cách, phương pháp, thái độ học tập của học sinh trung cấp chuyên nghiệp liên quan đến đặc điểm, bản chất hoạt động học tập và các lĩnh vực học tập trong nhà trường để phát triển các chương trình giáo dục, lập và thực hiện các kế hoạch dạy học, kế hoạch bài dạy, kế hoạch các hoạt động giáo dục đạt chất lượng, hiệu quả.
2. Tiêu chí 2. Hiểu biết môi trường giáo dục
Có kiến thức, kỹ năng tìm hiểu và nhận biết được đặc điểm, tác động của môi trường dạy học, giáo dục tới hoạt động dạy học, giáo dục trong nhà trường để phát triển các chương trình giáo dục, lập và thực hiện các kế hoạch dạy học, kế hoạch bài dạy, kế hoạch các hoạt động giáo dục đạt chất lượng, hiệu quả.
Điều 6. Tiêu chuẩn 2: Năng lực dạy học
1. Tiêu chí 3. Lập kế hoạch dạy học
Thiết kế và phát triển được các chương trình giáo dục trung cấp chuyên nghiệp; lập được kế hoạch dạy học môn học, học phần, thể hiện được vị trí của môn học, học phần trong chương trình giáo dục; kế hoạch thời gian dạy học, mục tiêu, nội dung, phương pháp và phương tiện dạy học, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh. Kế hoạch dạy học phải phù hợp với kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục của nhà trường.
2. Tiêu chí 4. Lập kế hoạch bài dạy
Lập được kế hoạch bài dạy thể hiện được mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện phù hợp với đặc thù của bài dạy, đặc điểm học sinh và môi trường dạy học; phối hợp hoạt động học với hoạt động dạy theo hướng phát huy tính tích cực nhận thức và thực hành của học sinh.
3. Tiêu chí 5. Chuẩn bị các điều kiện và phương tiện dạy học
Chuẩn bị các điều kiện, phương tiện dạy học phù hợp với kế hoạch bài dạy, mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học và đối tượng học sinhtrung cấp chuyên nghiệp.
4. Tiêu chí 6. Thực hiện kế hoạch dạy học
Thực hiện kế hoạch dạy học môn học, học phần được giao phụ trách, đảm bảo nội dung dạy học chuẩn xác, gắn với thực tiễn nghề nghiệp; khai thác các kiến thức, kĩ năng liên môn vào bài dạy; kết hợp giữa nội dung dạy học với việc sử dụng các phương pháp, chiến lược dạy học linh hoạt để đạt được mục tiêu của bài dạy; có kỹ năng quản lý lớp học, xử lý được những tình huống xung đột trong lớp học, quản lý được các mối quan hệ giữa nhà trường và cơ sở thực hành, thực tập; đảm bảo tiến độ theo kế hoạch dạy học đã đề ra.
5. Tiêu chí 7. Vận dụng các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Vận dụng, kết hợp được các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo, phát triển năng lực tự học và tự rèn luyện năng lực nghề nghiệp của học sinh để đạt được mục tiêu dạy học.
6. Tiêu chí 8. Sử dụng phương tiện, thiết bị dạy học
Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị dạy học thông dụng, kết hợp với ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông phù hợp với nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức và đối tượng dạy học.
7. Tiêu chí 9. Xây dựng môi trường dạy học
Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, hợp tác, an toàn và lành mạnh, khuyến khích sáng tạo trong dạy và học.
8. Tiêu chí 10. Đánh giá kết quả học tập của học sinh
Thiết kế và sử dụng được công cụ đánh giá; thực hiện được các phương pháp đánh giá, đảm bảo đánh giá chính xác, khách quan và công bằng kết quả học tập của học sinh; sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy và học. Phát triển năng lực tự đánh giá kết quả học tập của học sinh.
9. Tiêu chí 11. Quản lí hồ sơ dạy học
Lập, sử dụng và bảo quản hồ sơ dạy học theo quy định.
Điều 7. Tiêu chuẩn 3: Năng lực giáo dục
1. Tiêu chí 12. Lập kế hoạch các hoạt động giáo dục
Lập được kế hoạch các hoạt động giáo dục theo các nhiệm vụ được phân công, như công tác chủ nhiệm lớp, công tác Đoàn, các hoạt động khác phù hợp với đối tượng, môi trường giáo dục, đặc thù ngành đào tạo và thể hiện khả năng phối hợp trong việc huy động các nguồn lực để tiến hành các hoạt động giáo dục.
2. Tiêu chí 13. Giáo dục qua các hoạt động dạy học
Giáo dục qua các hoạt động dạy học để hình thành và phát triển nhân cách, rèn luyện tác phong và đạo đức nghề nghiệp cho học sinh; giáo dục học sinh bằng chính tấm gương của nhà giáo.
3. Tiêu chí 14. Giáo dục qua công tác chủ nhiệm lớp và các hoạt động giáo dục khác
Thực hiện nhiệm vụ giáo dục học sinh thông qua công tác chủ nhiệm lớp và các hoạt động giáo dục khác trong sự phối hợp với các đơn vị có chức năng quản lý học sinh, các tổ chức chính trị - xã hội, chuyên môn, nghề nghiệp ở trong và ngoài nhà trường theo kế hoạch đã được phê duyệt; giáo dục có hiệu quả đối với các trường hợp học sinh cá biệt.
4. Tiêu chí 15. Hỗ trợ, hướng dẫn nghề nghiệp, việc làm cho học sinh
Hỗ trợ và hướng dẫn học sinh bước vào thị trường lao động để giúp học sinh chuẩn bị tham gia thành công vào thị trường lao động sau khi tốt nghiệp.
5. Tiêu chí 16. Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh
Thiết kế và sử dụng được công cụ đánh giá; thực hiện được các phương pháp đánh giá; đảm bảo tính chính xác, khách quan, công bằng khi đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh. Sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động giáo dục. Phát triển năng lực tự đánh giá kết quả rèn luyện, tự điều chỉnh của học sinh.
Điều 8. Tiêu chuẩn 4: Năng lực hợp tác trong dạy học và giáo dục
1. Tiêu chí 17. Hợp tác, phối hợp với đồng nghiệp trong trường
Hợp tác với đồng nghiệp trong dạy học và giáo dục. Học tập, trao đổi kinh nghiệm, phối hợp, hướng dẫn, giúp đỡ đồng nghiệp trong việc phát triển năng lực dạy học và giáo dục.
2. Tiêu chí 18. Hợp tác, phối hợp với đồng nghiệp ngoài trường
Hợp tác, phối hợp với giáo viên ở các cơ sở đào tạo khác, chuyên gia ở các doanh nghiệp trong dạy học và giáo dục. Học tập, trao đổi kinh nghiệm giảng dạy, phát triển nội dung chương trình giáo dục thông qua các hoạt động hội giảng, hội thảo, tập huấn để nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục.
Điều 9. Tiêu chuẩn 5: Năng lực phát triển nghiệp vụ sư phạm
1. Tiêu chí 19. Bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
Xác định được nhu cầu bồi dưỡng và tự bồi dưỡng về nghiệp vụ sư phạm của bản thân; có phương pháp tự bồi dưỡng về nghiệp vụ sư phạm hiệu quả; Áp dụng được những kiến thức, kỹ năng được bồi dưỡng, tự bồi dưỡng về nghiệp vụ sư phạm để đổi mới công tác dạy học và giáo dục.
2. Tiêu chí 20. Đổi mới dạy học và giáo dục
Có thái độ tích cực đối với đổi mới chương trình, phương pháp dạy học và giáo dục. Tiến hành các hoạt động nghiên cứu và triển khai phục vụ cho việc phát triển các chương trình giáo dục, đổi mới dạy học và giáo dục.
Các trường trung cấp chuyên nghiệp, các cơ sở giáo dục được giao nhiệm vụ đào tạo trung cấp chuyên nghiệp tổ chức quản lý về nghiệp vụ sư phạm của đội ngũ giáo viên trung cấp chuyên nghiệp theo Chuẩn quy định tại văn bản này và áp dụng Chuẩn để đánh giá năng lực sư phạm của giáo viên trung cấp chuyên nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức quản lý về nghiệp vụ sư phạm của đội ngũ giáo viên trung cấp chuyên nghiệp theo Chuẩn quy định tại văn bản này đối với các trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục được giao nhiệm vụ đào tạo trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ quản lý các trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục được giao nhiệm vụ đào tạo trung cấp chuyên nghiệp chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức quản lý về nghiệp vụ sư phạm của đội ngũ giáo viên trung cấp chuyên nghiệp theo Chuẩn quy định tại văn bản này đối với các trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục được giao nhiệm vụ đào tạo trung cấp chuyên nghiệp thuộc bộ, cơ quan ngang bộ quản lý ./.
- 1Thông tư 46/2021/TT-BGDĐT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành về giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp
- 2Quyết định 259/QĐ-BGDĐT năm 2023 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo hết hiệu lực năm 2022
- 3Quyết định 466/QĐ-BGDĐT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo kỳ 2019-2023
- 1Thông tư 46/2021/TT-BGDĐT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành về giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp
- 2Quyết định 259/QĐ-BGDĐT năm 2023 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo hết hiệu lực năm 2022
- 3Quyết định 466/QĐ-BGDĐT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo kỳ 2019-2023
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 3Nghị định 178/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 4Nghị định 32/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 5Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 6Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục
- 7Công văn 8270/BGDĐT-NGCBQLGD hướng dẫn đánh giá, xếp loại năng lực sư phạm của giáo viên trung cấp chuyên nghiệp theo Thông tư 08/2012/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Thông tư 08/2012/TT-BGDĐT quy định chuẩn nghiệp vụ sư phạm giáo viên trung cấp chuyên nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 08/2012/TT-BGDĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/03/2012
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Nguyễn Vinh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 295 đến số 296
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra