Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8270/BGDĐT-NGCBQLGD | Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2012 |
Kính gửi: | - Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh/thành phố; |
Ngày 05/3/2012, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 08/2012/TT-BGDĐT Quy định Chuẩn nghiệp vụ sư phạm giáo viên trung cấp chuyên nghiệp. Nay Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn cụ thể một số nội dung trong đánh giá, xếp loại năng lực sư phạm của giáo viên trung cấp chuyên nghiệp theo Chuẩn nghiệp vụ sư phạm giáo viên trung cấp chuyên nghiệp (sau đây gọi tắt là Chuẩn) như sau:
a) Mục đích
Xác định mức độ năng lực sư phạm của giáo viên ở thời điểm đánh giá theo các tiêu chí trong Chuẩn, từ đó tiến hành xếp loại năng lực sư phạm của giáo viên.
Kết quả đánh giá, xếp loại năng lực sư phạm của giáo viên nhằm giúp:
- Giáo viên xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, học tập để đạt các mức độ từ thấp đến cao của Chuẩn;
- Các cấp quản lý giáo dục xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng và áp dụng các chính sách đối với đội ngũ giáo viên; xây dựng nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên.
b) Yêu cầu
- Đảm bảo tính trung thực, khách quan, dân chủ và công bằng; phản ánh đúng năng lực sư phạm của giáo viên;
- Kết quả đánh giá, xếp loại phải dựa trên các minh chứng phù hợp với các tiêu chí của Chuẩn.
2. Quy trình đánh giá, xếp loại năng lực sư phạm của giáo viên trung cấp chuyên nghiệp theo Chuẩn
a) Các bước đánh giá
Bước 1: Giáo viên tự đánh giá, xếp loại
Đối chiếu với Chuẩn và các mức điểm của tiêu chí (phụ lục 1 kèm theo), mỗi giáo viên tự đánh giá, xếp loại theo Chuẩn nghiệp vụ sư phạm giáo viên trung cấp chuyên nghiệp theo mẫu phiếu quy định (phụ lục 3 kèm theo).
Ở từng tiêu chuẩn, giáo viên ghi các minh chứng theo số thứ tự nguồn minh chứng của các tiêu chuẩn (phụ lục 2 kèm theo). Căn cứ vào mức độ đạt được của từng tiêu chí, giáo viên ghi tổng số tiêu chí đạt mức tương ứng của Chuẩn, tính tổng số điểm đạt được và tự xếp loại (theo 4 loại: chưa đạt, trung bình, khá, xuất sắc). Cuối cùng, giáo viên tự nhận xét về những điểm mạnh, điểm yếu và nêu hướng phát huy những điểm mạnh, khắc phục những điểm yếu.
Bước 2: Khoa/tổ bộ môn đánh giá, xếp loại
Căn cứ vào kết quả tự đánh giá, xếp loại của giáo viên theo Chuẩn và nguồn minh chứng do giáo viên cung cấp, khoa/tổ bộ môn dưới sự điều khiển của trưởng khoa/tổ trưởng bộ môn, có sự tham gia của giáo viên được đánh giá, tiến hành kiểm tra các minh chứng và đánh giá, xếp loại năng lực sư phạm của giáo viên theo mẫu phiếu quy định (phụ lục 4 kèm theo).
Dựa vào mức độ đạt được ở từng tiêu chí của giáo viên, khoa/tổ bộ môn ghi tổng số tiêu chí đạt mức tương ứng của Chuẩn, tính tổng số điểm đạt được và xếp loại (theo 4 loại: chưa đạt, trung bình, khá, xuất sắc). Đồng thời khoa/tổ bộ môn phải chỉ ra được những điểm mạnh, điểm yếu của giáo viên và gợi ý về hướng phát huy những điểm mạnh, khắc phục những điểm yếu. Kết quả đánh giá của từng tiêu chí và nội dung góp ý cho giáo viên được ghi theo ý kiến đa số (không tính ý kiến của giáo viên được đánh giá), nếu tỉ lệ ý kiến ngang nhau thì ghi theo quyết định lựa chọn của trưởng khoa/tổ trưởng bộ môn. Trưởng khoa/tổ trưởng bộ môn đọc kết quả đánh giá, xếp loại của giáo viên được đánh giá trước toàn thể giáo viên trong khoa/tổ bộ môn. Nếu kết quả đánh giá, xếp loại của khoa/tổ bộ môn chưa thống nhất với kết quả tự đánh giá, xếp loại của giáo viên và giáo viên có ý kiến bảo lưu thì ghi rõ vào mục “Ý kiến bảo lưu của giáo viên được đánh giá” trong mẫu phiếu này.
Bước 3: Hiệu trưởng đánh giá, xếp loại
Hiệu trưởng xem xét kết quả tự đánh giá, xếp loại năng lực sư phạm của mỗi giáo viên, kết quả lấy ý kiến phản hồi từ người học về hoạt động giảng dạy của giáo viên (nếu có) và kết quả đánh giá, xếp loại năng lực sư phạm của khoa/tổ bộ môn để đưa ra quyết định đánh giá, xếp loại về từng giáo viên trong trường. Trong trường hợp không có sự thống nhất giữa tự đánh giá của giáo viên với đánh giá của khoa/tổ bộ môn hoặc trường hợp xếp loại xuất sắc, loại chưa đạt, hiệu trưởng cần xem xét lại các minh chứng, trao đổi với trưởng khoa/tổ trưởng bộ môn, tham khảo ý kiến của các phó hiệu trưởng, bí thư chi bộ, chủ tịch công đoàn, bí thư đoàn thanh niên, trước khi đưa ra quyết định cuối cùng.
Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên được hiệu trưởng ghi vào mục “Ý kiến nhận xét và đánh giá của hiệu trưởng” của mẫu phiếu quy định (phụ lục 4 kèm theo).
Kết quả cuối cùng của việc đánh giá, xếp loại giáo viên toàn trường theo Chuẩn trong năm học thuộc thẩm quyền quyết định của hiệu trưởng, thể hiện trên phiếu tổng hợp xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghiệp vụ sư phạm giáo viên trung cấp chuyên nghiệp của hiệu trưởng (phụ lục 5 kèm theo), được công bố công khai trong tập thể giáo viên và báo cáo cơ quan quản lý cấp trên.
Trong quá trình đánh giá, xếp loại, giáo viên có quyền trình bày ý kiến của mình, nhưng phải chấp hành ý kiến kết luận của hiệu trưởng.
Để có thêm thông tin cho việc đánh giá năng lực sư phạm của giáo viên, hiệu trưởng có thể lấy ý kiến phản hồi từ người học về hoạt động giảng dạy của giáo viên. Việc xây dựng các phiếu hỏi cần dựa vào các tiêu chí trong Chuẩn và cũng chỉ nhằm mục đích có thêm thông tin về đánh giá năng lực sư phạm của giáo viên.
b) Minh chứng và nguồn minh chứng trong đánh giá, xếp loại
Khi đánh giá năng lực sư phạm của giáo viên theo Chuẩn, điều cần thiết và quan trọng là phải căn cứ vào các minh chứng. Minh chứng là các tài liệu, tư liệu, sự vật, hiện tượng, nhân chứng được giáo viên tích lũy trong quá trình làm việc và xuất trình khi cần chứng minh mức độ đạt được của tiêu chí. Nguồn minh chứng của mỗi tiêu chuẩn được dùng chung cho việc đánh giá các tiêu chí của tiêu chuẩn đó. Ngoài các nguồn minh chứng của các tiêu chuẩn trong phụ lục 2, giáo viên có thể nêu thêm các minh chứng khác phục vụ cho việc đánh giá. Người đánh giá năng lực sư phạm của giáo viên cần xem xét minh chứng để kiểm tra, xác nhận hay điều chỉnh mức tự đánh giá năng lực sư phạm của giáo viên.
c) Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
Trong quá trình đánh giá, xếp loại năng lực sư phạm của giáo viên theo Chuẩn, giáo viên có quyền khiếu nại về việc xếp loại năng lực sư phạm của khoa/tổ bộ môn hoặc của hiệu trưởng. Khi có khiếu nại, hiệu trưởng cần kiểm tra lại các minh chứng, có thể tham khảo ý kiến của những người có liên quan nếu cần thiết để kết luận (bằng văn bản) về đánh giá, xếp loại năng lực sư phạm của giáo viên được chính xác. Văn bản kết luận được gửi đến cho người khiếu nại và các tổ chức có liên quan.
3. Xếp loại năng lực sư phạm của giáo viên trung cấp chuyên nghiệp theo Chuẩn
Căn cứ vào các kết quả đạt được thông qua xem xét các mức điểm của từng tiêu chí phù hợp với các minh chứng để cho điểm từng tiêu chí; mức điểm từng tiêu chí được tính theo thang điểm 4, là số tự nhiên (ứng với 4 mức đạt được từ thấp đến cao; mức 1 điểm là phản ánh yêu cầu tối thiểu giáo viên phải đạt về tiêu chí đó); nếu có tiêu chí chưa đạt mức 1 điểm thì không cho điểm. Với 20 tiêu chí, tổng số điểm tối đa đạt được là 80 và được chia thành hai loại:
a) Đạt Chuẩn
Giáo viên đạt Chuẩn khi tất cả các tiêu chí đều đạt từ mức 1 trở lên.
Căn cứ vào tổng số điểm và mức độ đạt được theo từng tiêu chí, giáo viên đạt Chuẩn được xếp loại theo thứ tự từ cao xuống thấp:
+ Loại xuất sắc: Tất cả các tiêu chí đạt từ mức 3 trở lên, trong đó phải có ít nhất 12 tiêu chí đạt mức 4 và có tổng số điểm tối thiểu là 72.
+ Loại khá: Tất cả các tiêu chí đạt từ mức 2 trở lên, trong đó phải có ít nhất 12 tiêu chí đạt mức 3 trở lên và có tổng số điểm tối thiểu là 52.
+ Loại trung bình: Tất cả các tiêu chí đều đạt từ mức 1 trở lên.
b) Chưa đạt Chuẩn
Giáo viên được xếp loại chưa đạt Chuẩn khi có 1 tiêu chí được đánh giá ở mức không đạt.
a) Trách nhiệm của trường Trung cấp chuyên nghiệp và các cơ sở đào tạo hệ Trung cấp chuyên nghiệp
- Hằng năm vào cuối năm học, hiệu trưởng tổ chức cho giáo viên trong nhà trường tự đánh giá, xếp loại năng lực sư phạm (theo bước 1 của công văn này). Phiếu đánh giá, xếp loại năng lực sư phạm được lưu giữ trong hồ sơ của giáo viên và là căn cứ để giáo viên xây dựng kế hoạch công tác trong năm học sau;
- Do yêu cầu công tác quản lý và thực hiện các chế độ chính sách, hiệu trưởng tổ chức đánh giá, xếp loại năng lực sư phạm giáo viên đầy đủ cả ba bước (theo hướng dẫn tại công văn này) đối với những giáo viên thuộc diện xét nâng lương, nâng ngạnh, quy hoạch, bổ nhiệm các chức vụ quản lý, cử đi đào tạo, bồi dưỡng,... Kết quả đánh giá, xếp loại năng lực sư phạm của giáo viên theo Chuẩn được làm căn cứ, tư liệu tham khảo cho việc xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ, xây dựng kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên; làm cơ sở để hiệu trưởng phân công giảng dạy, bố trí công tác theo năng lực sư phạm của giáo viên, xem xét trong việc nâng lương, nâng ngạch, đề bạt, khen thưởng...;
- Trước ngày 31 tháng 8 hằng năm, hiệu trưởng báo cáo cơ quan quản lý cấp trên về kết quả đánh giá, xếp loại năng lực sư phạm của giáo viên toàn trường theo mẫu phiếu quy định (phụ lục 6 kèm theo).
b) Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chỉ đạo, hướng dẫn các trường Trung cấp chuyên nghiệp, các cơ sở đào tạo hệ Trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý đánh giá, xếp loại năng lực sư phạm của giáo viên theo Chuẩn;
- Tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại năng lực sư phạm của giáo viên theo Chuẩn trong năm học của các trường Trung cấp chuyên nghiệp và các cơ sở giáo dục được giao nhiệm vụ đào tạo hệ Trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý;
- Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) theo mẫu phiếu quy định (phụ lục 7 kèm theo) trước ngày 30 tháng 9 hằng năm.
c) Trách nhiệm của các Bộ, Ngành quản lý trường Trung cấp chuyên nghiệp và các cơ sở đào tạo hệ Trung cấp chuyên nghiệp
- Chỉ đạo, hướng dẫn các trường Trung cấp chuyên nghiệp, các cơ sở đào tạo hệ Trung cấp chuyên nghiệp trực thuộc Bộ, Ngành quản lý đánh giá, xếp loại năng lực sư phạm của giáo viên theo Chuẩn;
- Tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại năng lực sư phạm của giáo viên theo Chuẩn trong năm học của các trường trực thuộc Bộ, Ngành quản lý;
- Xây dựng báo cáo theo mẫu phiếu quy định (phụ lục 7 kèm theo) và gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) trước ngày 30 tháng 9 hằng năm.
Trong quá trình triển khai thực hiện đánh giá, xếp loại năng lực sư phạm của giáo viên trung cấp chuyên nghiệp theo Chuẩn nếu có điều gì chưa rõ hoặc còn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị cần phản ánh kịp thời về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) để được hướng dẫn thêm./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo công văn số 8270 /BGDĐT-NGCBQLGD ngày 04/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CÁC MỨC ĐIỂM CỦA TIÊU CHÍ
1. Tiêu chí 1: Hiểu biết đối tượng giáo dục
a) Mức 1: Có kiến thức, kĩ năng tìm hiểu và nhận biết được thái độ, phong cách và phương pháp học tập cơ bản của học sinh liên quan đến đặc điểm, bản chất hoạt động học tập và các lĩnh vực học tập trong nhà trường; xu hướng phát triển nhân cách của học sinh cũng như đặc điểm, bản chất hoạt động rèn luyện, học tập ở trường Trung cấp chuyên nghiệp.
b) Mức 2: Có kiến thức, kĩ năng tìm hiểu và nhận biết được đặc điểm tâm lí, trình độ, năng lực, nhận thức, phong cách, phương pháp, thái độ học tập của học sinh, nhóm học sinh; đề ra phương án tổ chức dạy học và giáo dục phù hợp.
c) Mức 3: Xác định được tác động của các thành tựu học tập đã đạt được ở học sinh đối với quá trình học tập và phát triển nhân cách tiếp theo; đề ra được những điều chỉnh cần thiết trong dạy học và giáo dục nghề nghiệp phù hợp với đặc điểm của học sinh.
d) Mức 4: Phân tích và đánh giá được đặc điểm tâm sinh lí, nhu cầu, thái độ, phong cách và phương pháp học tập của học sinh; đề ra được các phương án, cách thức điều chỉnh hoạt động dạy học và giáo dục để tăng cường hiệu quả dạy học và phát triển nhân cách nghề nghiệp của học sinh.
2. Tiêu chí 2: Hiểu biết môi trường giáo dục
a) Mức 1: Có kiến thức, kĩ năng tìm hiểu và nhận biết được đặc điểm, tác động của môi trường dạy học, giáo dục tới hoạt động dạy học, giáo dục trong nhà trường (môi trường sư phạm, môi trường vật chất, môi trường tâm lí,...), môi trường ngoài nhà trường và một số tác động cơ bản của môi trường tới hoạt động dạy học, giáo dục.
b) Mức 2: Có kiến thức, kĩ năng tìm hiểu và nhận biết được những tác động của các yếu tố môi trường trong nhà trường và ngoài nhà trường tới hoạt động dạy học, giáo dục cũng như những công việc cần triển khai để xây dựng môi trường dạy học, giáo dục.
c) Mức 3: Đánh giá được mức độ tác động của các yếu tố môi trường dạy học, giáo dục; xây dựng được kế hoạch và biện pháp kiến tạo môi trường dạy học, giáo dục tích cực.
d) Mức 4: Xây dựng được các chỉ dẫn và hướng dẫn học sinh tham gia và tự kiến tạo môi trường học tập, rèn luyện phù hợp với cá nhân, lớp học sinh.
3. Tiêu chí 3: Lập kế hoạch dạy học
a) Mức 1: Xác định được vị trí của môn học phụ trách trong chương trình đào tạo. Thiết kế được các chương trình đào tạo hệ Trung cấp chuyên nghiệp. Lập được kế hoạch dạy học phù hợp với kế hoạch đào tạo của nhà trường, thể hiện đầy đủ thông tin về mục tiêu, nội dung dạy học, thời lượng phân bổ cho từng nội dung giảng dạy và đánh giá kết quả học tập môn học, rèn luyện của học sinh, phương pháp và phương tiện dạy học, giáo dục chủ yếu để thực hiện chương trình môn học phụ trách.
b) Mức 2: Xác lập được mối liên hệ của môn học phụ trách với các môn học khác trong chương trình đào tạo. Phát triển được các chương trình đào tạo hệ Trung cấp chuyên nghiệp. Kế hoạch dạy học của môn học phụ trách thể hiện được thời lượng phân bổ hợp lí cho từng nội dung giảng dạy, mối quan hệ hợp lí giữa mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện dạy học, giáo dục và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh.
c) Mức 3: Xác định rõ được mối liên hệ của môn học phụ trách với các môn học khác trong chương trình đào tạo. Kế hoạch dạy học môn học thể hiện rõ mối quan hệ hợp lí, chặt chẽ giữa mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện dạy học, giáo dục và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện phù hợp với đặc điểm nhân cách học sinh.
d) Mức 4: Đánh giá và đề ra được những thay đổi trong kế hoạch dạy học về nội dung và phân bổ thời lượng cho từng nội dung dạy học, phương pháp, phương tiện dạy học, giáo dục và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện phù hợp với sự biến đổi của nhà trường và đối tượng học sinh, với thực tiễn xã hội và hoạt động nghề nghiệp.
4. Tiêu chí 4: Lập kế hoạch bài dạy
a) Mức 1: Xác định được vị trí của bài dạy trong môn học phụ trách. Soạn được giáo án bài dạy thể hiện đầy đủ thông tin về mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh.
b) Mức 2: Xác định và phân tích được mối liên hệ của bài dạy với các bài dạy có liên quan về nội dung trong môn học phụ trách. Soạn được giáo án bài dạy đảm bảo mối quan hệ hợp lí giữa mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện dạy học, giáo dục và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh theo hướng phát huy tính tích cực của học sinh.
c) Mức 3: Soạn được giáo án bài dạy thể hiện được các hoạt động của giáo viên và học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung và các điều kiện dạy học, giáo dục đảm bảo phát huy tính tích cực của học sinh. Trao đổi, góp ý với đồng nghiệp về soạn giáo án.
d) Mức 4: Đánh giá được và có đề xuất hoàn thiện giáo án bài dạy đảm bảo được sự phân hoá đối tượng học sinh, dự kiến được các tình huống sư phạm và cách xử lí phù hợp đảm bảo phát huy tính tích cực học tập của học sinh.
5. Tiêu chí 5: Chuẩn bị các điều kiện và phương tiện dạy học
a) Mức 1: Chuẩn bị được những điều kiện và phương tiện dạy học thông dụng phù hợp với kế hoạch dạy học và giáo án bài dạy đã xây dựng.
b) Mức 2: Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện và phương tiện dạy học, bao gồm các phương tiện dạy học hiện đại có ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học và đối tượng học sinh, đáp ứng yêu cầu phát huy tính tích cực học tập của học sinh. Chuẩn bị tài liệu và lựa chọn được thông tin cập nhật phục vụ cho hoạt động dạy học.
c) Mức 3: Hiểu rõ tính năng, công dụng, của các phương tiện dạy học hiện đại. Tham gia cải tiến phương tiện dạy học phù hợp với môn học phụ trách nhằm nâng cao chất lượng dạy học. Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện và phương tiện dạy học để tổ chức môi trường lao động sư phạm khoa học.
d) Mức 4: Nhận xét, đánh giá được mức độ phù hợp của các phương án chuẩn bị điều kiện và phương tiện dạy học với mục tiêu của môn học phụ trách giảng dạy, đáp ứng linh hoạt các phương án dạy học trong giáo án.
6. Tiêu chí 6: Thực hiện kế hoạch dạy học
a) Mức 1: Thực hiện đầy đủ các nội dung dạy học theo các mục tiêu về kiến thức, kĩ năng, thái độ quy định trong chương trình đào tạo. Xử lí được những tình huống xung đột trong lớp học, quản lí được lớp học và các mối quan hệ giữa nhà trường và cơ sở thực hành, thực tập.
b) Mức 2: Thực hiện tốt các nội dung dạy học đảm bảo chuẩn xác, hệ thống và gắn với thực tiễn, đáp ứng được mục tiêu dạy học đã đề ra; đảm bảo được mối liên hệ giữa nội dung môn học phụ trách và bài dạy với các môn học, bài dạy khác.
c) Mức 3: Đảm bảo được mối liên hệ chặt chẽ giữa nội dung môn học phụ trách, bài dạy với các môn học, bài dạy khác có liên quan, đảm bảo tính tích hợp trong dạy học nghề nghiệp.
d) Mức 4: Thực hiện một cách linh hoạt, sáng tạo kế hoạch dạy học và giáo án bài dạy đã được biên soạn. Đảm bảo tính liên môn, yêu cầu tinh giản, phân hoá, tích hợp nội dung dạy học, đảm bảo nội dung dạy học chuẩn xác, có hệ thống và gắn với thực tiễn nghề nghiệp và đời sống xã hội.
7. Tiêu chí 7: Vận dụng các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
a) Mức 1: Vận dụng được các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với mục tiêu, nội dung, điều kiện dạy học môn học và đặc điểm của học sinh.
b) Mức 2: Lựa chọn và thực hiện phối hợp các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học giúp học sinh biết tự học và tự rèn luyện năng lực nghề nghiệp.
c) Mức 3: Phối hợp linh hoạt, có hiệu quả các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học; ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, kích thích được tính tích cực, chủ động học tập của học sinh.
d) Mức 4: Phối hợp một cách sáng tạo các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học. Ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học theo hướng phân hoá, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập và phát triển kĩ năng tự học và tự rèn luyện năng lực nghề nghiệp của học sinh. Đánh giá được sự cần thiết và tính hiệu quả của các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học phù hợp với các môn học lí thuyết, thực hành, thực tập.
8. Tiêu chí 8: Sử dụng phương tiện, thiết bị dạy học
a) Mức 1: Sử dụng được các phương tiện, thiết bị dạy học thông dụng trong dạy học.
b) Mức 2: Lựa chọn và sử dụng các phương tiện, thiết bị dạy học trong nhà trường và trang thiết bị ở cơ sở thực tập phù hợp với mục tiêu, nội dung, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học, giúp học sinh tự học và tự rèn luyện năng lực nghề nghiệp.
c) Mức 3: Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị dạy học thông dụng kết hợp với ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông làm tăng hiệu quả dạy học, kích thích tính tích cực, chủ động học tập của học sinh.
d) Mức 4: Sử dụng một cách linh hoạt, sáng tạo, đạt hiệu quả cao các phương tiện, thiết bị dạy học thông dụng kết hợp với ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông làm tăng hiệu quả dạy học theo hướng phân hoá, phát huy tính tích cực học tập và phát triển kĩ năng tự học, tự rèn luyện năng lực nghề nghiệp của học sinh.
9. Tiêu chí 9: Xây dựng môi trường dạy học
a) Mức 1: Tổ chức môi trường dạy học hợp lí, đảm bảo vệ sinh, an toàn về người, phương tiện trong dạy học trên lớp, tại xưởng trường và cơ sở thực tập theo chỉ dẫn. Tạo được bầu không khí học tập thân thiện, lành mạnh. Quan tâm giúp đỡ, đối xử công bằng với học sinh, dân chủ trong quan hệ thầy trò. Động viên, khích lệ học sinh tham gia các hoạt động học tập.
b) Mức 2: Tổ chức môi trường dạy học hợp lí, đảm bảo vệ sinh, an toàn về người, phương tiện trong dạy học trên lớp, tại xưởng trường và cơ sở thực tập. Động viên, khích lệ được học sinh chủ động thể hiện, trình bày ý kiến của mình. Chân thành, cởi mở với học sinh, không phân biệt đối xử với học sinh. Hiểu hoàn cảnh học sinh và sẵn sàng giúp đỡ học sinh khi có khó khăn. Tham gia các hoạt động bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của học sinh trong học tập.
c) Mức 3: Thiết kế và tổ chức môi trường dạy học hợp lí, đảm bảo vệ sinh, an toàn về người, phương tiện trong dạy học trên lớp, tại xưởng trường và cơ sở thực tập. Chủ động xây dựng được môi trường dạy học tích cực, thân thiện, tạo được bầu không khí hăng say học tập, lôi cuốn mọi học sinh tham gia vào các hoạt động học tập có sự hợp tác, cộng tác với nhau. Chân thành, cởi mở với học sinh, chủ động tìm hiểu hoàn cảnh của học sinh, giúp đỡ học sinh khắc phục khó khăn trong học tập và rèn luyện đạo đức. Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của học sinh trong học tập.
d) Mức 4: Thiết kế và tổ chức môi trường dạy học hợp lí, khoa học, đảm bảo vệ sinh, an toàn về người, phương tiện trong dạy học trên lớp, tại xưởng trường và cơ sở thực tập. Đánh giá, xây dựng và tổ chức thực hiện được môi trường dạy học tích cực, thân thiện, có hiệu quả. Tổ chức được các hoạt động để học sinh chủ động phối hợp giữa làm việc cá nhân và nhóm tạo không khí thi đua lành mạnh trong lớp học. Tích cực tham gia và vận động mọi người tham gia các hoạt động bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của học sinh trong học tập.
10. Tiêu chí 10: Đánh giá kết quả học tập của học sinh
a) Mức 1: Vận dụng được các phương pháp, công cụ, quy trình cơ bản theo hướng dẫn để đánh giá kết quả học tập theo đúng yêu cầu của chương trình môn học và đúng quy định về đánh giá của ngành và nhà trường đảm bảo tính chính xác, khách quan và công bằng. Phân tích kết quả và phản hồi thông tin tới học sinh.
b) Mức 2: Lựa chọn và vận dụng được các phương pháp đánh giá thích hợp. Thiết kế được một số công cụ đơn giản để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh đảm bảo tính chính xác, khách quan và công bằng. Sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy và học; hình thành năng lực tự đánh giá kết quả học tập của học sinh.
c) Mức 3: Vận dụng thành thạo các phương pháp đánh giá. Thiết kế và lựa chọn được các công cụ đánh giá chuẩn mực để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy và học một cách thường xuyên. Chú ý phát triển năng lực tự đánh giá kết quả học tập của học sinh.
d) Mức 4: Tổ chức, quản lí công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở cấp khoa/tổ bộ môn. Vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo các phương pháp và công cụ để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh một cách thường xuyên và hiệu quả. Phát triển năng lực tự đánh giá kết quả học tập của học sinh.
11. Tiêu chí 11: Quản lí hồ sơ dạy học
a) Mức 1: Lập và bảo quản được hồ sơ dạy học phục vụ dạy học dưới sự chỉ dẫn của người có trách nhiệm theo quy định.
b) Mức 2: Lập được và bảo quản hồ sơ dạy học phục vụ cho dạy học theo quy định. Các tài liệu, tư liệu trong hồ sơ dạy học được sắp xếp một cách khoa học và dễ sử dụng.
c) Mức 3: Bảo quản, sắp xếp các tài liệu, tư liệu trong hồ sơ dạy học một cách khoa học, dễ sử dụng và thường xuyên bổ sung, cập nhật hồ sơ. Trao đổi, góp ý với đồng nghiệp về cải tiến cách lập và quản lí hồ sơ dạy học.
d) Mức 4: Ứng dụng được công nghệ thông tin vào việc xây dựng, lưu giữ và thu thập tư liệu; bổ sung thường xuyên tư liệu vào hồ sơ dạy học, phục vụ tốt cho việc dạy học. Nhận xét, đánh giá và tổ chức thực hiện công tác lập và quản lí có hiệu quả hồ sơ dạy học.
12. Tiêu chí 12: Lập kế hoạch các hoạt động giáo dục
a) Mức 1: Lập được kế hoạch giáo dục thể hiện các thông tin cơ bản về mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện giáo dục và đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh phù hợp với đối tượng học sinh và đặc điểm môi trường giáo dục.
b) Mức 2: Lập được kế hoạch giáo dục thể hiện đầy đủ thông tin và mối quan hệ hợp lí giữa mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện giáo dục và đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh phù hợp với đối tượng, hoàn cảnh và đặc thù nghề nghiệp.
c) Mức 3: Lập được kế hoạch giáo dục thể hiện các hoạt động của giáo viên và học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung và các điều kiện giáo dục đảm bảo tính giáo dục và rèn luyện nghề nghiệp, thể hiện khả năng phối hợp với các lực lượng giáo dục.
d) Mức 4: Đánh giá và đề xuất được các biện pháp hoàn thiện kế hoạch giáo dục. Kế hoạch giáo dục thể hiện sự phân hoá đối tượng học sinh, dự kiến được các tình huống sư phạm và cách xử lí phù hợp trong các hoạt động giáo dục học sinh.
13. Tiêu chí 13: Giáo dục qua các hoạt động dạy học
a) Mức 1: Khai thác được các nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, liên hệ với thực tế cuộc sống để giáo dục tư tưởng, tình cảm, thái độ học tập và đạo đức nghề nghiệp cho học sinh. Thể hiện sự gương mẫu về đạo đức, tác phong và lối sống.
b) Mức 2: Khai thác và ứng dụng có hiệu quả các nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và các mối liên hệ với thực tế cuộc sống, thực tiễn lao động nghề nghiệp để giáo dục tư tưởng, đạo đức, ý thức, tác phong nghề nghiệp cho học sinh. Thể hiện là tấm gương cho học sinh về đạo đức, tác phong và lối sống. Tham gia các hoạt động bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của học sinh trong rèn luyện.
c) Mức 3: Bổ sung, phát triển nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, các mối liên hệ với thực tế cuộc sống và thực tiễn lao động nghề nghiệp để giáo dục lòng yêu nghề, sự say mê, tác phong công nghiệp và trách nhiệm nghề nghiệp cho học sinh. Thể hiện là tấm gương cho học sinh về đạo đức, tác phong và lối sống. Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của học sinh trong rèn luyện.
d) Mức 4: Sử dụng triệt để, sáng tạo các nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, liên hệ một cách sinh động, hợp lí nội dung dạy học với thực tiễn cuộc sống và lao động nghề nghiệp để giáo dục đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, tác phong công nghiệp. Khai thác nội dung môn học đặc thù, như: pháp luật, dân số, môi trường, an toàn lao động, an toàn giao thông,... phục vụ cho công tác giáo dục học sinh. Là tấm gương mẫu mực cho học sinh về đạo đức, tác phong và lối sống. Tích cực tham gia và vận động mọi người tham gia các hoạt động bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của học sinh trong rèn luyện.
14. Tiêu chí 14: Giáo dục qua công tác chủ nhiệm lớp và các hoạt động giáo dục khác
a) Mức 1: Thực hiện được một số hoạt động giáo dục chủ yếu theo kế hoạch đã được phê duyệt; xử lí được các trường hợp học sinh cá biệt.
b) Mức 2: Thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã được phê duyệt.
c) Mức 3: Thực hiện một cách linh hoạt các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã được phê duyệt.
d) Mức 4: Thực hiện một cách linh hoạt, sáng tạo các hoạt động giáo dục, ứng xử kịp thời và hợp lí với các tình huống xảy ra khác với kế hoạch đã được phê duyệt.
15. Tiêu chí 15: Hỗ trợ, hướng dẫn nghề nghiệp, việc làm cho học sinh
a) Mức 1: Hiểu biết cơ bản về công tác hỗ trợ, hướng dẫn nghề nghiệp, việc làm cho học sinh. Giới thiệu cho học sinh về những nội dung, đặc điểm và yêu cầu cơ bản của ngành đào tạo. Giúp học sinh yên tâm học tập theo ngành đào tạo đã lựa chọn và chuẩn bị tham gia lao động nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.
b) Mức 2: Thực hiện được các hoạt động cơ bản về hỗ trợ, hướng dẫn nghề nghiệp và giới thiệu việc làm cho học sinh. Giới thiệu cho học sinh về những nội dung và yêu cầu cơ bản của ngành đào tạo, môi trường làm việc và nhu cầu xã hội đối với ngành đào tạo, xu hướng phát triển ngành, nghề liên quan đến ngành đào tạo đó trong xã hội tương lai.
c) Mức 3: Thực hiện có hiệu quả công tác hỗ trợ, hướng dẫn nghề nghiệp và giới thiệu việc làm cho học sinh. Giới thiệu cho học sinh về những nội dung và yêu cầu cơ bản của ngành đào tạo, môi trường làm việc và nhu cầu xã hội đối với ngành đào tạo, xu hướng phát triển ngành, nghề liên quan đến ngành đào tạo đó trong xã hội tương lai.
d) Mức 4: Tổ chức và quản lí được các hoạt động hỗ trợ, hướng dẫn nghề nghiệp và giới thiệu việc làm cho học sinh. Giới thiệu cho học sinh về những nội dung và yêu cầu cơ bản của ngành đào tạo, môi trường làm việc và nhu cầu xã hội đối với ngành đào tạo, xu hướng phát triển ngành, nghề liên quan đến ngành đào tạo đó trong xã hội tương lai. Hỗ trợ, hướng dẫn cho học sinh tìm việc, định hướng phát triển nghề nghiệp và tiếp tục học thêm phù hợp với ngành đào tạo.
16. Tiêu chí 16: Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh
a) Mức 1: Xác định kịp thời các trường hợp học sinh điển hình, cá biệt của lớp mình tham gia giảng dạy, đồng thời phối hợp với các lực lượng giáo dục tác động thúc đẩy học sinh trong học tập và rèn luyện.
b) Mức 2: Vận dụng được các phương pháp, công cụ đánh giá cơ bản, quy trình đánh giá, xếp loại kết quả rèn luyện của học sinh theo đúng quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của nhà trường, đảm bảo tính chính xác, khách quan và công bằng. Phân tích kết quả và phản hồi thông tin tới học sinh khi được giao nhiệm vụ đánh giá. Hình thành năng lực tự đánh giá kết quả rèn luyện, tự điều chỉnh của học sinh.
c) Mức 3: Thực hiện tốt và phối hợp có hiệu quả với các lực lượng giáo dục trong việc đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh. Chú ý phát triển năng lực tự đánh giá kết quả rèn luyện, tự điều chỉnh của học sinh.
d) Mức 4: Quản lí công tác kiểm tra, đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh ở cấp khoa, bộ môn, lớp. Vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo các phương pháp để đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh một cách thường xuyên và hiệu quả. Phát triển năng lực tự đánh giá kết quả rèn luyện, tự điều chỉnh của học sinh.
17. Tiêu chí 17: Hợp tác, phối hợp với đồng nghiệp trong trường
a) Mức 1: Có quan hệ tốt với đồng nghiệp; lắng nghe, chia sẻ ý kiến của đồng nghiệp trong việc thực hiện các nhiệm vụ dạy học lí thuyết, thực hành, thực tập và quản lí, giáo dục học sinh.
b) Mức 2: Hợp tác, phối hợp với đồng nghiệp trong việc thực hiện các nhiệm vụ dạy học lí thuyết, thực hành, thực tập và quản lí, giáo dục học sinh.
c) Mức 3: Chủ động, tích cực hợp tác, phối hợp với đồng nghiệp trong việc thực hiện các nhiệm vụ dạy học và giáo dục. Trao đổi và chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp trong việc thực hiện các nhiệm vụ dạy học lí thuyết, thực hành, thực tập và quản lí, giáo dục học sinh.
d) Mức 4: Hợp tác, phối hợp có hiệu quả với đồng nghiệp trong việc thực hiện các nhiệm vụ dạy học và giáo dục. Thường xuyên trao đổi và chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp, áp dụng và phát huy kinh nghiệm tiếp thu được vào cải tiến dạy học, giáo dục. Nhận xét, đánh giá và đề xuất các biện pháp nâng cao được chất lượng và hiệu quả sự hợp tác, phối hợp với các đồng nghiệp trong khoa, tổ bộ môn.
18. Tiêu chí 18: Hợp tác, phối hợp với đồng nghiệp ngoài trường
a) Mức 1: Xây dựng được kế hoạch hợp tác, phối hợp với giáo viên ở các cơ sở đào tạo khác và chuyên gia ở các doanh nghiệp; lắng nghe ý kiến của họ trong việc thực hiện các nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh.
b) Mức 2: Hợp tác, phối hợp với giáo viên ở các cơ sở đào tạo khác và chuyên gia ở các doanh nghiệp trong việc thực hiện các nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh.
c) Mức 3: Chủ động hợp tác, phối hợp với giáo viên ở các cơ sở đào tạo khác và chuyên gia ở các doanh nghiệp trong việc thực hiện các nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh. Trao đổi và chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp trong việc thực hiện các nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh.
d) Mức 4: Hợp tác, phối hợp có hiệu quả với giáo viên ở các cơ sở đào tạo khác và chuyên gia ở các doanh nghiệp trong việc thực hiện các nhiệm vụ dạy học và giáo dục. Thường xuyên trao đổi và chia sẻ kinh nghiệm với các đồng nghiệp, chuyên gia; áp dụng và phát huy kinh nghiệm tiếp thu được vào cải tiến dạy học, giáo dục. Nhận xét, đánh giá được hiệu quả sự hợp tác, phối hợp đó trong khoa, tổ bộ môn.
19. Tiêu chí 19: Bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
a) Mức 1: Lắng nghe những nhận xét đánh giá của đồng nghiệp, của học sinh; khiêm tốn học hỏi để nâng cao năng lực sư phạm. Tham dự giờ giảng của đồng nghiệp; học tập, trao đổi và chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp. Thực hiện đầy đủ yêu cầu về bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định.
b) Mức 2: Tiếp thu những nhận xét, đánh giá của đồng nghiệp và học sinh. Lập và thực hiện được đầy đủ kế hoạch bồi dưỡng và tự bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. Tham gia thi giáo viên dạy giỏi cấp khoa, bộ môn; phát hiện được một số vấn đề nảy sinh trong thực tế dạy học và giáo dục.
c) Mức 3: Tự đánh giá được năng lực sư phạm của bản thân, tiếp thu nhận xét, đánh giá của đồng nghiệp, học sinh và các chuyên gia. Lập được và thực hiện đạt kết quả tốt kế hoạch bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm phù hợp với năng lực, điều kiện của bản thân. Tham gia thi giáo viên dạy giỏi cấp trường. Đánh giá được năng lực sư phạm của đồng nghiệp trong khoa, tổ bộ môn.
d) Mức 4: Đánh giá khách quan và công bằng năng lực sư phạm của đồng nghiệp. Lập được và thực hiện đạt kết quả tốt kế hoạch bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm phù hợp với năng lực, điều kiện của bản thân, khoa, tổ bộ môn. Vận dụng đạt kết quả tốt những kiến thức, kĩ năng đã thu nhận được vào việc đổi mới quá trình dạy học và giáo dục. Phát hiện và giải quyết được các vấn đề nảy sinh trong thực tế dạy học, giáo dục. Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên. Được tập thể thừa nhận là một tấm gương để đồng nghiệp học tập noi theo.
20. Tiêu chí 20: Đổi mới dạy học và giáo dục
a) Mức 1: Có ý thức thu thập, tham khảo các tài liệu khoa học về chương trình, nội dung, phương pháp và phương tiện dạy học bộ môn mình phụ trách và vận dụng vào việc xây dựng kế hoạch dạy học môn học và kế hoạch bài dạy.
b) Mức 2: Tham khảo các tài liệu khoa học về chương trình, nội dung, phương pháp và phương tiện dạy học bộ môn mình phụ trách. Tham gia các hội nghị, hội thảo khoa học trong khoa, tổ bộ môn, trường để chia sẻ kinh nghiệm trong dạy học và giáo dục.
c) Mức 3: Tham khảo các tài liệu khoa học và những công bố kết quả nghiên cứu mới trong lĩnh vực môn học hoặc ngành nghề đào tạo. Tham gia nghiên cứu xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình, đổi mới phương pháp dạy học và cải tiến các phương tiện dạy học của môn học phụ trách.
d) Mức 4: Chủ trì nghiên cứu xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình, đổi mới phương pháp dạy học và cải tiến hoặc tự làm các phương tiện dạy học của môn học phụ trách. Phát hiện vấn đề và đề xuất được các giải pháp giải quyết vấn đề trong thực tiễn dạy học, giáo dục môn học phụ trách. Phổ biến sáng kiến kinh nghiệm ở cấp khoa, bộ môn. Giúp đỡ các đồng nghiệp trong hoạt động khoa học công nghệ.
(Kèm theo công văn số 8270 /BGDĐT-NGCBQLGD ngày 04/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
NGUỒN MINH CHỨNG CỦA CÁC TIÊU CHUẨN
I. Nguồn minh chứng của tiêu chuẩn 1
1. Bản kế hoạch về các công tác được giao.
2. Các loại sổ sách, hồ sơ dạy học.
3. Nội dung trả lời các câu hỏi của người đánh giá (nếu cần).
4. Hồ sơ khảo sát do giáo viên tiến hành.
5. Sáng kiến kinh nghiệm liên quan đến nội dung của tiêu chuẩn.
II. Nguồn minh chứng của tiêu chuẩn 2
1. Các bản kế hoạch công tác được giao phụ trách.
2. Giáo án, bài giảng đã soạn.
3. Ngân hàng câu hỏi thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học môn học.
4. Biên bản đánh giá bài lên lớp (của tổ chuyên môn, của học sinh,...).
5. Bài kiểm tra, bài thi, bảng điểm kết quả học tập của học sinh,...
6. Hồ sơ khảo sát do giáo viên tiến hành, sổ ghi chép của giáo viên.
7. Báo cáo kinh nghiệm, sáng kiến của giáo viên (nếu có).
8. Hồ sơ thi đua, kinh nghiệm, sáng kiến của nhà trường (nếu có).
9. Nội dung trả lời các câu hỏi của người đánh giá (nếu có, khi được yêu cầu).
10. Các loại hồ sơ quản lí dạy học theo quy định của các cấp quản lí.
III. Nguồn minh chứng của tiêu chuẩn 3
1. Các bản kế hoạch công tác được giao.
2. Các loại sổ sách, hồ sơ dạy học.
3. Hồ sơ khảo sát do giáo viên tiến hành, những ghi chép, tài liệu của giáo viên.
4. Hồ sơ thi đua, kinh nghiệm, sáng kiến của nhà trường (nếu có).
5. Sổ biên bản sinh hoạt lớp, sổ chủ nhiệm lớp, sổ liên lạc (đối với giáo viên chủ nhiệm).
6. Ý kiến của cán bộ quản lí, đồng nghiệp, học sinh,...
7. Báo cáo kinh nghiệm, sáng kiến của giáo viên (nếu có).
8. Các loại hồ sơ quản lí dạy học, giáo dục theo quy định của các cấp quản lí.
9. Nội dung trả lời các câu hỏi của người đánh giá (nếu có, khi được yêu cầu).
IV. Nguồn minh chứng của tiêu chuẩn 4
1. Hồ sơ đánh giá giáo viên về sự hợp tác trong dạy học, giáo dục của giáo viên với đồng nghiệp và cán bộ quản lí khoa, tổ bộ môn, trường (một hoặc nhiều tài liệu sau: ý kiến đánh giá của đồng nghiệp, cán bộ quản lí về sự hợp tác; bản liệt kê các sản phẩm: chương trình, giáo trình, giáo án, mô hình,... được thực hiện phối hợp, phiếu góp ý đánh giá bài giảng cho đồng nghiệp, biên bản các buổi họp góp ý sau dự giờ, trao đổi chuyên môn, nghiệp vụ,...).
2. Sổ ghi chép của giáo viên về các hoạt động với cá nhân, đơn vị ngoài trường, bản liệt kê các kết quả, sản phẩm của sự phối hợp (nếu có).
3. Ý kiến của các đồng nghiệp và chuyên gia của các đơn vị ngoài trường (nếu có).
V. Nguồn minh chứng của tiêu chuẩn 5
1. Kế hoạch bồi dưỡng và tự bồi dưỡng về nghiệp vụ sư phạm và nghiên cứu khoa học.
2. Văn bằng, chứng chỉ các lớp bồi dưỡng, tham gia thi giáo viên giỏi và đạt giải.
3. Danh mục các sản phẩm nghiên cứu khoa học, sáng kiến kinh nghiệm.
4. Ý kiến đánh giá của khoa, tổ bộ môn, trường về năng lực phát triển nghiệp vụ sư phạm.
(Kèm theo công văn số 8270 /BGDĐT-NGCBQLGD ngày 04/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Tên Sở GD&ĐT / Cơ quan quản lí cấp trên: ...........................................................
Tên trường: .............................................................................................................
PHIẾU GIÁO VIÊN TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THEO CHUẨN
NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM GIÁO VIÊN TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
Khoa / tổ bộ môn: ...........................................................; Năm học: 20..... – 20.....
Họ và tên giáo viên: .................................................................................................
Các môn học / học phần được phân công giảng dạy: .............................................
Lớp được phân công chủ nhiệm: .............................................................................
Số hiệu | Nội dung tiêu chuẩn và tiêu chí | Kết quả tự đánh giá (ghi dấu "x" vào ô thích hợp) | Minh chứng đã có (ghi số thứ tự nguồn minh chứng của tiêu chuẩn) | |||||
Tiêu chuẩn | Tiêu chí | Không đạt | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | ||
1 |
| Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục |
| |||||
| 1 | Hiểu biết đối tượng giáo dục |
|
|
|
|
| |
| 2 | Hiểu biết môi trường giáo dục |
|
|
|
|
| |
2 |
| Năng lực dạy học |
| |||||
| 3 | Lập kế hoạch dạy học |
|
|
|
|
| |
| 4 | Lập kế hoạch bài dạy |
|
|
|
|
| |
| 5 | Chuẩn bị các điều kiện và phương tiện dạy học |
|
|
|
|
| |
| 6 | Thực hiện kế hoạch dạy học |
|
|
|
|
| |
| 7 | Vận dụng các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học |
|
|
|
|
| |
| 8 | Sử dụng phương tiện, thiết bị dạy học |
|
|
|
|
| |
| 9 | Xây dựng môi trường dạy học |
|
|
|
|
| |
| 10 | Đánh giá kết quả học tập của học sinh |
|
|
|
|
| |
| 11 | Quản lí hồ sơ dạy học |
|
|
|
|
| |
3 |
| Năng lực giáo dục |
| |||||
| 12 | Lập kế hoạch các hoạt động giáo dục |
|
|
|
|
| |
| 13 | Giáo dục qua các hoạt động dạy học |
|
|
|
|
| |
| 14 | Giáo dục qua công tác chủ nhiệm lớp và các hoạt động giáo dục khác |
|
|
|
|
| |
| 15 | Hỗ trợ, hướng dẫn nghề nghiệp, việc làm cho học sinh |
|
|
|
|
| |
| 16 | Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh |
|
|
|
|
| |
4 |
| Năng lực hợp tác trong dạy học và giáo dục |
| |||||
| 17 | Hợp tác, phối hợp với đồng nghiệp trong trường |
|
|
|
|
| |
| 18 | Hợp tác, phối hợp với đồng nghiệp ngoài trường |
|
|
|
|
| |
5 |
| Năng lực phát triển nghiệp vụ sư phạm |
| |||||
| 19 | Bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm |
|
|
|
|
| |
| 20 | Đổi mới dạy học và giáo dục |
|
|
|
|
| |
Tổng số tiêu chí đạt mức tương ứng: |
|
|
|
|
| - |
Ghi chú: Không đạt (không cho điểm); Mức 1 (1 điểm); Mức 2 (2 điểm); Mức 3 (3 điểm); Mức 4 (4 điểm).
- Tổng số điểm: ......................................................................................................
- Tự xếp loại: ..........................................................................................................
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG (giáo viên tự đánh giá)
1. Những điểm mạnh:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Những điểm yếu:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Hướng phát huy những điểm mạnh, khắc phục những điểm yếu:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày ..... tháng ..... năm 20.....
Giáo viên tự đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Kèm theo công văn số 8270 /BGDĐT-NGCBQLGD ngày 04/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHIẾU KHOA / TỔ BỘ MÔN VÀ HIỆU TRƯỞNG
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM CỦA GIÁO VIÊN
Khoa / tổ bộ môn: ...........................................................; Năm học: 20..... – 20.....
Họ và tên giáo viên được đánh giá: .........................................................................
Số hiệu | Nội dung tiêu chuẩn và tiêu chí | Kết quả đánh giá (ghi dấu "x" vào ô thích hợp) | Minh chứng đã có (ghi số thứ tự nguồn minh chứng của tiêu chuẩn) | |||||
Tiêu chuẩn | Tiêu chí | Không đạt | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | ||
1 |
| Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục |
| |||||
| 1 | Hiểu biết đối tượng giáo dục |
|
|
|
|
| |
| 2 | Hiểu biết môi trường giáo dục |
|
|
|
|
| |
2 |
| Năng lực dạy học |
| |||||
| 3 | Lập kế hoạch dạy học |
|
|
|
|
| |
| 4 | Lập kế hoạch bài dạy |
|
|
|
|
| |
| 5 | Chuẩn bị các điều kiện và phương tiện dạy học |
|
|
|
|
| |
| 6 | Thực hiện kế hoạch dạy học |
|
|
|
|
| |
| 7 | Vận dụng các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học |
|
|
|
|
| |
| 8 | Sử dụng phương tiện, thiết bị dạy học |
|
|
|
|
| |
| 9 | Xây dựng môi trường dạy học |
|
|
|
|
| |
| 10 | Đánh giá kết quả học tập của học sinh |
|
|
|
|
| |
| 11 | Quản lí hồ sơ dạy học |
|
|
|
|
| |
3 |
| Năng lực giáo dục |
| |||||
| 12 | Lập kế hoạch các hoạt động giáo dục |
|
|
|
|
| |
| 13 | Giáo dục qua các hoạt động dạy học |
|
|
|
|
| |
| 14 | Giáo dục qua công tác chủ nhiệm lớp và các hoạt động giáo dục khác |
|
|
|
|
| |
| 15 | Hỗ trợ, hướng dẫn nghề nghiệp, việc làm cho học sinh |
|
|
|
|
| |
| 16 | Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh |
|
|
|
|
| |
4 |
| Năng lực hợp tác trong dạy học và giáo dục |
| |||||
| 17 | Hợp tác, phối hợp với đồng nghiệp trong trường |
|
|
|
|
| |
| 18 | Hợp tác, phối hợp với đồng nghiệp ngoài trường |
|
|
|
|
| |
5 |
| Năng lực phát triển nghiệp vụ sư phạm |
| |||||
| 19 | Bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm |
|
|
|
|
| |
| 20 | Đổi mới dạy học và giáo dục |
|
|
|
|
| |
Tổng số tiêu chí đạt mức tương ứng: |
|
|
|
|
| - |
Ghi chú: Không đạt (không cho điểm); Mức 1 (1 điểm); Mức 2 (2 điểm); Mức 3 (3 điểm); Mức 4 (4 điểm).
- Tổng số điểm: .....................................................................................................
- Xếp loại: ..............................................................................................................
1. Những điểm mạnh:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Những điểm yếu:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Hướng phát huy những điểm mạnh, khắc phục những điểm yếu:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Ý kiến bảo lưu của giáo viên được đánh giá (nếu có):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày ..... tháng ..... năm 20.....
Trưởng khoa/Trưởng bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)
III. Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA HIỆU TRƯỞNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày ..... tháng ..... năm 20.....
Hiệu trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(Kèm theo công văn số 8270 /BGDĐT-NGCBQLGD ngày 04/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Tên Sở GD&ĐT / Cơ quan quản lí cấp trên: .............................................................
Tên trường: ...............................................................................................................
Năm học: 20..... – 20.....
Số thứ tự | Họ và tên giáo viên (xếp theo khoa / tổ bộ môn) | Giáo viên tự đánh giá | Đánh giá của khoa / tổ bộ môn | Xếp loại chính thức của hiệu trưởng | Ghi chú | ||
Tổng số điểm | Xếp loại | Tổng số điểm | Xếp loại | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp chung kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên toàn trường:
- Loại xuất sắc: ............ người (......%);
- Loại khá: ............ người (......%);
- Loại trung bình: ............ người (......%);
- Loại chưa đạt: ............ người (......%).
Ngày ..... tháng ..... năm 20.....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(Kèm theo công văn số 8270 /BGDĐT-NGCBQLGD ngày 04/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Cơ quan quản lí cấp trên: ..... ─────────── | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ────────────────── ..........., ngày ..... tháng ..... năm 20..... |
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN THEO CHUẨN
NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM GIÁO VIÊN TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
Năm học: 20.... – 20.....
1. Tổng số giáo viên được đánh giá, xếp loại: .................. người
2. Tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên:
Loại xuất sắc | Loại khá | Loại trung bình | Loại chưa đạt | ||||
Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Phân loại giáo viên chưa đạt Chuẩn - loại chưa đạt:
Tiêu chuẩn có tiêu chí không được cho điểm | Số lượng | Tỉ lệ (%) |
Tiêu chuẩn 1: Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục |
|
|
Tiêu chuẩn 2: Năng lực dạy học |
|
|
Tiêu chuẩn 3: Năng lực giáo dục |
|
|
Tiêu chuẩn 4: Năng lực hợp tác trong dạy học và giáo dục |
|
|
Tiêu chuẩn 5: Năng lực phát triển nghiệp vụ sư phạm |
|
|
Nơi nhận: | HIỆU TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(Kèm theo công văn số 8270 /BGDĐT-NGCBQLGD ngày 04/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Cơ quan quản lí cấp trên: ...... ─────────── | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ────────────────── ..........., ngày ..... tháng ..... năm 20..... |
Năm học: 20 ... - 20 ...
1. Tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên:
CHỈ TIÊU | TỔNG SỐ | CHIA RA | ||
TRƯỜNG CÔNG LẬP | TRƯỜNG NGOÀI CÔNG LẬP | |||
I. Số trường |
|
|
| |
II. Số giáo viên được đánh giá, xếp loại |
|
|
| |
Chia ra | Loại xuất sắc |
|
|
|
Loại khá |
|
|
| |
Loại trung bình |
|
|
| |
Loại chưa đạt |
|
|
|
2. Phân loại giáo viên chưa đạt Chuẩn - loại chưa đạt:
TIÊU CHUẨN CÓ TIÊU CHÍ KHÔNG ĐƯỢC CHO ĐIỂM | TỔNG SỐ | CHIA RA | |
TRƯỜNG CÔNG LẬP | TRƯỜNG NGOÀI CÔNG LẬP | ||
Tiêu chuẩn 1: Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục |
|
|
|
Tiêu chuẩn 2: Năng lực dạy học |
|
|
|
Tiêu chuẩn 3: Năng lực giáo dục |
|
|
|
Tiêu chuẩn 4: Năng lực hợp tác trong dạy học và giáo dục |
|
|
|
Tiêu chuẩn 5: Năng lực phát triển nghiệp vụ sư phạm |
|
|
|
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
- 1Công văn 3350/BGDĐT-NGCBQLGD thực hiện đánh giá giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục theo Chuẩn và báo cáo kết quả xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục năm học 2012 - 2013 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Công văn 5873/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2103 báo cáo năng lực đào tạo, bồi dưỡng của các cơ sở đào tạo giáo viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 1329/TCDN-GV năm 2011 hướng dẫn đánh giá, xếp loại giáo viên, giảng viên dạy nghề theo chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề do Tổng cục Dạy nghề ban hành
- 4Công văn 141/BGDĐT-GDTrH năm 2015 về xây dựng tiêu chí đánh giá, xếp loại giờ dạy của giáo viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Thông tư 08/2012/TT-BGDĐT quy định chuẩn nghiệp vụ sư phạm giáo viên trung cấp chuyên nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Công văn 3350/BGDĐT-NGCBQLGD thực hiện đánh giá giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục theo Chuẩn và báo cáo kết quả xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục năm học 2012 - 2013 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 5873/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2103 báo cáo năng lực đào tạo, bồi dưỡng của các cơ sở đào tạo giáo viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Công văn 1329/TCDN-GV năm 2011 hướng dẫn đánh giá, xếp loại giáo viên, giảng viên dạy nghề theo chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề do Tổng cục Dạy nghề ban hành
- 5Công văn 141/BGDĐT-GDTrH năm 2015 về xây dựng tiêu chí đánh giá, xếp loại giờ dạy của giáo viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 8270/BGDĐT-NGCBQLGD hướng dẫn đánh giá, xếp loại năng lực sư phạm của giáo viên trung cấp chuyên nghiệp theo Thông tư 08/2012/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 8270/BGDĐT-NGCBQLGD
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/12/2012
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Nguyễn Vinh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra