Điều 8 Thông tư 07/2018/TT-BNNPTNT quy định về kiểm tra tạp chất trong tôm và sản phẩm tôm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 8. Nội dung và phương pháp kiểm tra tạp chất
1. Nội dung kiểm tra:
a) Các giấy tờ liên quan đến hoạt động đăng ký kinh doanh, chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.
b) Việc quản lý nguyên liệu nhập và sử dụng nguyên liệu để sản xuất kinh doanh tôm.
c) Số lượng sản phẩm đang được sản xuất và kinh doanh, hồ sơ kỹ thuật (tiêu chuẩn cơ sở, đăng ký chất lượng sản phẩm).
d) Hồ sơ liên quan đến hoạt động tự kiểm soát của cơ sở.
đ) Kiểm tra hiện trạng khu vực sản xuất, kho nguyên liệu, kho thành phẩm và các khu vực khác có liên quan.
e) Đánh giá sự phù hợp quy định về kiểm soát tạp chất đối với nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm của cơ sở.
g) Các nội dung khác theo yêu cầu nghiệp vụ.
2. Phương pháp kiểm tra:
a) Thu thập tài liệu, chứng cứ, thông tin theo nội dung kiểm tra, kết hợp phỏng vấn và thẩm tra báo cáo giải trình của cơ sở khi cần thiết;
b) Lấy mẫu, kiểm tra mẫu tại chỗ; lấy mẫu lưu; kiểm tra tạp chất tại phòng kiểm nghiệm theo quy định tại
Thông tư 07/2018/TT-BNNPTNT quy định về kiểm tra tạp chất trong tôm và sản phẩm tôm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 07/2018/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 10/07/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Văn Tám
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Cơ quan kiểm tra và hình thức kiểm tra
- Điều 5. Yêu cầu đối với phòng kiểm nghiệm
- Điều 6. Thành lập Đoàn kiểm tra, phân công kiểm tra
- Điều 7. Trình tự kiểm tra tạp chất tại cơ sở
- Điều 8. Nội dung và phương pháp kiểm tra tạp chất
- Điều 9. Lấy mẫu, kiểm tra tại chỗ và lấy mẫu lưu, kiểm tra tạp chất tại phòng kiểm nghiệm