Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2012/TT-BCT | Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2012 |
QUY ĐỊNH DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG CHO CÁC PHƯƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
Căn cứ Nghị định số 189/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 44/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định dán nhãn năng lượng cho các phương tiện và thiết bị sử dụng năng lượng như sau:
Thông tư này quy định trình tự đăng ký, đánh giá, cấp giấy chứng nhận, đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận, chỉ định tổ chức thử nghiệm và thực hiện dán nhãn năng lượng đối với các phương tiện, thiết bị thuộc Danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng do Thủ tướng chính phủ ban hành hoặc các phương tiện, thiết bị dán nhãn năng lượng theo hình thức tự nguyện (sau đây gọi chung là phương tiện, thiết bị).
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Các nhà sản xuất, nhập khẩu (sau đây gọi là doanh nghiệp) các phương tiện, thiết bị quy định tại Điều 1.
2. Các tổ chức thử nghiệm được chỉ định tham gia thử nghiệm phương tiện, thiết bị dán nhãn năng lượng.
3. Các cơ quan quản lý hoạt động dán nhãn năng lượng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trong Thông tư này, các từ viết tắt dưới đây được hiểu như sau:
1. Dán nhãn năng lượng: là việc dán, gắn, in, khắc nhãn năng lượng lên sản phẩm, bao bì.
2. ILAC: Hiệp hội công nhận các Tổ chức thử nghiệm quốc tế (International Laboratory Accreditation Cooperation).
3. APLAC: Hiệp hội công nhận các phòng thử nghiệm Châu Á – Thái Bình Dương (Asia Pacific Laboratory Accreditation Cooperation).
4. VILAS: Hệ thống công nhận Phòng thử nghiệm Việt Nam (Vietnam Laboratory Accreditation Scheme).
5. ISO: Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (International Organization for Standardization).
6. IEC: Uỷ ban Kỹ thuật Điện Quốc tế (International Electrotechnical Commission).
7. TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam.
Điều 4. Nguyên tắc và phương thức chứng nhận dán nhãn cho phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng
1. Căn cứ để thử nghiệm, đánh giá và chứng nhận phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng là các TCVN hoặc các quy định của Bộ Công Thương tương ứng.
2. Tổ chức thử nghiệm phải là các tổ chức đáp ứng các điều kiện theo quy định và được Bộ Công Thương chỉ định.
3. Phương thức chứng nhận phương tiện, thiết bị sản xuất, bao gồm:
a) Thử nghiệm mẫu điển hình;
b) Đánh giá điều kiện sản xuất (tại cơ sở sản xuất);
c) Cấp giấy chứng nhận, hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 (ba) năm;
d) Giám sát sản phẩm, hàng hoá sau chứng nhận.
4. Phương thức chứng nhận đối với phương tiện, thiết bị nhập khẩu, bao gồm:
a) Thử nghiệm mẫu điển hình;
b) Đánh giá thực tế (kho, bãi);
c) Cấp giấy chứng nhận cho từng lô.
Điều 5. Điều kiện để chỉ định Tổ chức thử nghiệm
1. Tổ chức thử nghiệm độc lập có đủ năng lực nằm trong hệ thống VILAS, được công nhận theo tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17025 hoặc các Tổ chức thử nghiệm nước ngoài đã được công nhận bởi các tổ chức công nhận đã ký kết thoả ước thừa nhận lẫn nhau (ILAC hoặc APLAC).
2. Tổ chức thử nghiệm chưa được công nhận theo tiêu chuẩn của hệ thống VILAS, TCVN ISO/IEC 17025 nhưng có đủ năng lực thử nghiệm các chỉ tiêu tiêu thụ năng lượng của phương tiện, thiết bị bao gồm:
a) Có nhân viên thử nghiệm được đào tạo đúng chuyên ngành kỹ thuật đối với phương tiện, thiết bị thử nghiệm;
b) Có thiết bị thí nghiệm đảm bảo hoạt động tốt, được bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn đúng theo quy định và đủ độ chính xác để thực hiện các chỉ tiêu thử nghiệm;
c) Có đầy đủ các trang thiết bị phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn thử nghiệm;
d) Có đầy đủ các quy trình, hướng dẫn công việc thử nghiệm;
đ) Có lập và lưu trữ các hồ sơ cần thiết: hồ sơ đào tạo nhân viên thử nghiệm; hồ sơ theo dõi việc kiểm định, hiệu chuẩn; hồ sơ bảo trì và bảo dưỡng thiết bị thử nghiệm; hồ sơ kết quả hoạt động thử nghiệm (nếu có).
Điều 6. Trình tự thủ tục chỉ định Tổ chức thử nghiệm
1. Tổ chức thử nghiệm muốn tham gia hoạt động thử nghiệm để dán nhãn phải lập hồ sơ đăng ký gửi về Tổng cục Năng lượng.
2. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm theo Thông tư 08/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 Hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp.
b) Giấy đăng ký chỉ định tổ chức thử nghiệm dán nhãn năng lượng theo mẫu tại Phụ lục 1;
c) Danh sách thử nghiệm viên của tổ chức thử nghiệm đăng ký chỉ định theo mẫu tại Phụ lục 2;
d) Danh mục các tài liệu, tiêu chuẩn, quy trình phục vụ thử nghiệm theo mẫu tại Phụ lục 3;
đ) Phiếu, báo cáo thử nghiệm;
e) Các tài liệu, chứng chỉ làm bằng chứng (nếu có);
g) Kết quả hoạt động thử nghiệm trong một năm gần nhất (nếu có).
3. Trong thời hạn không quá hai mươi ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Tổng cục Năng lượng tổ chức xem xét hồ sơ, thực hiện đánh giá năng lực thực tế tại cơ sở để trình Bộ Công Thương quyết định chỉ định tổ chức thử nghiệm. Hiệu lực quyết định chỉ định không quá 03 (ba) năm.
Trường hợp từ chối việc chỉ định, Tổng cục Năng lượng thông báo lý do từ chối bằng văn bản cho tổ chức thử nghiệm.
4. Ít nhất ba tháng trước khi quyết định chỉ định tổ chức thử nghiệm hết hiệu lực, nếu có nhu cầu, tổ chức thử nghiệm phải thực hiện thủ tục đăng ký lại và gửi hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
5. Trường hợp thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực được chỉ định Tổ chức thử nghiệm được chỉ định phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung (đăng ký mới) và gửi hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 7. Công nhận kết quả thử nghiệm của các tổ chức nước ngoài
Kết quả thử nghiệm phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng ở nước ngoài chỉ được chấp nhận trong trường hợp thỏa mãn các điều kiện dưới đây:
1. Tổ chức thử nghiệm có yếu tố nước ngoài phải là tổ chức độc lập được công nhận theo chuẩn mực ISO/IEC 17025 (hoặc tương đương) bởi các tổ chức công nhận đã ký kết thoả ước thừa nhận lẫn nhau (ILAC hoặc APLAC).
2. Tổ chức thử nghiệm có yếu tố nước ngoài phải đăng ký chỉ định với Tổng cục Năng lượng theo trình tự, thủ tục quy định tại
3. Hồ sơ đăng ký chỉ định gồm:
a) Bản sao giấy chứng nhận tư cách pháp nhân hoặc giấy tờ tương tự;
b) Giấy đăng ký chỉ định tổ chức thử nghiệm dán nhãn năng lượng theo mẫu tại Phụ lục 1;
c) Danh sách thử nghiệm viên của tổ chức thử nghiệm đăng ký chỉ định theo mẫu tại Phụ lục 2;
d) Danh mục các tài liệu, tiêu chuẩn, quy trình phục vụ thử nghiệm theo mẫu tại Phụ lục 3;
đ) Phiếu hoặc báo cáo thử nghiệm;
e) Chứng chỉ công nhận của tổ chức công nhận (nếu có);
g) Kết quả hoạt động thử nghiệm trong một năm gần nhất (nếu có).
Tài liệu trong hồ sơ phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng.
4. Các phép thử phải phù hợp với phương pháp thử quy định trong các TCVN và quy định tương ứng khác.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐÁNH GIÁ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
Điều 8. Trình tự thủ tục đánh giá và cấp giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng
Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu phương tiện, thiết bị thuộc Danh mục nêu ở
1. Thử nghiệm mẫu điển hình: Doanh nghiệp tự lấy mẫu phương tiện, thiết bị; Số lượng và phương pháp lấy mẫu thử theo tiêu chuẩn tương ứng hoặc theo quy định của Bộ Công Thương và gửi tới tổ chức thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định để thử nghiệm theo tiêu chuẩn tương ứng để được cấp phiếu kết quả thử nghiệm.
2. Lập hồ sơ và gửi về Tổng cục Năng lượng, hồ sơ bao gồm:
a) Giấy đăng ký chứng nhận dán nhãn năng lượng cho phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng, trong đó nêu rõ doanh nghiệp đăng ký dán nhãn so sánh hay nhãn xác nhận theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo danh mục các loại phương tiện, thiết bị;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng);
c) Bản sao của hợp đồng với các nhà cung cấp hàng hóa ở nước ngoài (đối với các nhà nhập khẩu) và Tờ khai hàng hóa nhập khẩu;
d) Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa;
đ) Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa (bản sao có đóng dấu xác nhận của người đứng đầu doanh nghiệp), bản mô tả tóm tắt các thông số đặc trưng cơ bản của phương tiện, thiết bị;
e) Kết quả thử nghiệm do Tổ chức thử nghiệm được chỉ định cấp có thời hạn không quá 06 tháng kể từ ngày cấp;
g) Hồ sơ, tài liệu, quy trình quản lý chất lượng của doanh nghiệp;
h) Hồ sơ, chứng chỉ quản lý chất lượng liên quan.
Đối với trường hợp đại lý nộp thay cho nhà sản xuất ở nước ngoài, đại lý phải xuất trình Giấy ủy quyền. Trường hợp các hồ sơ, tài liệu nêu trên bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt và có công chứng.
3. Đánh giá chứng nhận
a) Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ đăng ký chứng nhận dán nhãn năng lượng cho phương tiện, thiết bị, Tổng cục Năng lượng xem xét hồ sơ, đánh giá năng lực doanh nghiệp, sự phù hợp của hồ sơ, kết quả thử nghiệm so với tiêu chuẩn đánh giá; xác định mức tiêu thụ năng lượng so với các tiêu chuẩn đã công bố;
b) Sau khi có kết quả đánh giá hồ sơ phù hợp, Tổng cục Năng lượng đánh giá thực tế các doanh nghiệp đăng ký tham gia dán nhãn năng lượng và ra quyết định chứng nhận phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng.
4. Cấp giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng
Trường hợp kết quả hồ sơ đánh giá đạt yêu cầu:
a) Đối với doanh nghiệp nhập khẩu, Bộ Công Thương ra quyết định cấp giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng cho phương tiện, thiết bị được đăng ký. Giấy chứng nhận chỉ có giá trị cho từng lô hàng nhập khẩu. Các lô nhập tiếp theo có cùng xuất xứ, cùng địa chỉ nhà máy sản xuất, không có thay đổi về kỹ thuật làm ảnh hưởng đến các yêu cầu chứng nhận, Doanh nghiệp nhập khẩu nộp hồ sơ báo cáo Tổng cục Năng lượng để Bộ Công Thương cấp Giấy chứng nhận mới. Nếu có sự thay đổi về xuất xứ hàng hóa hoặc địa điểm nhà máy sản xuất hoặc model hoặc thiết kế kỹ thuật thì phải đánh giá, chứng nhận lại;
b) Đối với nhà sản xuất, Bộ Công Thương quyết định cấp Giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng. Giấy chứng nhận có thời hạn tối đa là 03 (ba) năm. Giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này. Ba tháng trước khi hết hiệu lực của giấy chứng nhận, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ chứng nhận lại.
Trường hợp kết quả đánh giá không đạt, Tổng cục Năng lượng thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết và nêu rõ lý do.
Điều 9. Sử dụng nhãn năng lượng
1. Nhãn năng lượng được sử dụng thống nhất theo quy định của Bộ Công Thương, hình thức, mẫu phải in theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này. Nhãn năng lượng phải có các thông tin cơ bản sau:
a) Tên nhà sản xuất đầy đủ hoặc viết tắt;
b) Tên và mã hiệu của phương tiện và thiết bị;
c) Mã số chứng nhận do Bộ Công Thương cấp, ngày cấp;
d) Thông tin về mức tiêu thụ năng lượng;
đ) Tiêu chuẩn hoặc Quy định áp dụng.
Các thông tin kỹ thuật đặc thù cho từng phương tiện và thiết bị sẽ được quy định cụ thể tại phụ lục của quyết định chứng nhận nhãn năng lượng.
2. Sau khi được cấp giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng, doanh nghiệp tự in nhãn năng lượng và dán lên phương tiện, thiết bị đã đăng ký theo mức năng lượng xác định trong giấy chứng nhận được cấp.
3. Nhãn năng lượng gắn lên phương tiện, thiết bị hoặc bao gói có kích thước phù hợp được thay đổi kích thước tăng giảm theo tỉ lệ, không được gây nhầm lẫn, che lấp hoặc ảnh hưởng tới thông tin ghi trên nhãn hàng hoá theo quy định của pháp luật.
4. Hết thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận, doanh nghiệp không được tiếp tục dán nhãn năng lượng và phải đăng ký chứng nhận lại.
1. Doanh nghiệp phải đăng ký chứng nhận lại khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy chứng nhận hết hiệu lực;
b) Tiêu chuẩn đánh giá có thay đổi;
c) Phương tiện, thiết bị đã được chứng nhận có những thay đổi về mức tiêu thụ năng lượng;
d) Nội dung của nhãn hàng hóa thay đổi;
đ) Thay đổi địa điểm sản xuất.
2. Nội dung và thủ tục chứng nhận lại được thực hiện như chứng nhận lần đầu.
KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÌNH CHỈ, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
Điều 11. Kiểm tra, giám sát sau chứng nhận
1. Định kỳ hoặc bất thường, Bộ Công Thương chủ động phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tiến hành kiểm tra mẫu phương tiện, thiết bị trên thị trường hoặc tại cơ sở sản xuất.
2. Định kỳ hàng năm các doanh nghiệp đã được cấp chứng nhận và dán nhãn năng lượng có trách nhiệm lập báo cáo về số lượng, chủng loại phương tiện, thiết bị đã được sản xuất, tiêu thụ và được dán nhãn năng lượng trong năm theo mẫu tại Phụ lục 7 gửi về Tổng cục Năng lượng và Sở Công Thương trước ngày 15 tháng 01 năm tiếp theo.
Điều 12. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
1. Tổ chức, cá nhân khiếu nại về dán nhãn năng lượng gửi đến Tổng cục Năng lượng để giải quyết theo pháp luật về khiếu nại.
2. Phương tiện, thiết bị dán nhãn năng lượng có khiếu nại được lưu mẫu và kiểm tra lại tại Tổ chức thử nghiệm độc lập.
3. Trường hợp phương tiện, thiết bị được thử nghiệm không đạt yêu cầu, Tổng cục Năng lượng xem xét quyết định việc tăng số lượng và phương pháp lấy mẫu thử nghiệm.
4. Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp khiếu nại phải chịu toàn bộ chi phí thử nghiệm trong trường hợp khiếu nại không đúng.
5. Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có phương tiện, thiết bị dán nhãn năng lượng phải chịu toàn bộ chi phí thử nghiệm; chi phí liên quan đến xử lý, khắc phục lỗi; các hình xử phạt và hình thức xử phạt bổ sung khác theo quy định của pháp luật trong trường hợp phương tiện, thiết bị không đạt theo quy định.
Điều 13. Quản lý hoạt động thử nghiệm
1. Định kỳ một năm một lần các Tổ chức thử nghiệm được chỉ định có trách nhiệm lập báo cáo về số lượng, chủng loại phương tiện, thiết bị thuộc danh mục phải dán nhãn đã thử nghiệm theo mẫu tại Phụ lục 8 gửi về Tổng cục Năng lượng.
2. Bộ Công Thương quyết định đình chỉ việc chỉ định thử nghiệm dán nhãn năng lượng khi Tổ chức thử nghiệm có một trong các hành vi sau:
a) Cung cấp sai hoặc giả mạo kết quả thử nghiệm;
b) Không nộp báo cáo định kỳ theo quy định của Thông tư này hoặc không tuân thủ các chỉ dẫn, điều hành của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Không còn đủ năng lực thử nghiệm theo quy định.
Điều 14. Đình chỉ sử dụng nhãn năng lượng
1. Bộ Công Thương quyết định đình chỉ dán nhãn năng lượng khi doanh nghiệp có một trong các hành vi sau:
a) Dán nhãn năng lượng khi chưa được cấp giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng;
b) In sai quy cách, mẫu mã và sử dụng sai mục đích nhãn năng lượng với mục đích gây nhầm lẫn cho khách hàng;
c) Thể hiện trên nhãn năng lượng sai mức năng lượng được Bộ Công Thương cấp trong giấy chứng nhận;
d) Sử dụng nhãn năng lượng cho đối tượng khác với phương tiện, thiết bị đã được đăng ký và cấp giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng;
đ) Sử dụng giấy chứng nhận đã hết hạn hoặc bị tẩy xóa;
e) Có các thay đổi về thiết kế và chế tạo phương tiện, thiết bị làm giảm chỉ tiêu năng lượng nhưng không đăng ký lại với Tổng cục Năng lượng;
g) Không thực hiện việc chế độ báo cáo theo quy định;
h) Có kết quả thử nghiệm thực tế không đúng với hiệu suất năng lượng của phương tiện, thiết bị đã đăng ký.
2. Doanh nghiệp bị đình chỉ dán nhãn năng lượng không được tiếp tục thực hiện dán nhãn năng lượng cho đến khi hoàn thành các biện pháp sửa chữa, khắc phục vi phạm.
Điều 15. Thu hồi giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng
1. Bộ Công Thương quyết định thu hồi giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng khi doanh nghiệp có một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện các yêu cầu trong quyết định đình chỉ sử dụng nhãn năng lượng đúng thời hạn;
b) Có gian dối trong hồ sơ đăng ký dán nhãn năng lượng.
2. Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng được gửi đồng thời đến doanh nghiệp vi phạm, Hội tiêu chuẩn và bảo vệ người tiêu dùng Việt Nam và đăng tải trên Website Bộ Công Thương và Website Tổng cục Năng lượng.
Điều 16. Trách nhiệm của Tổng cục Năng lượng
1. Xây dựng kế hoạch hàng năm về dán nhãn năng lượng, kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn hiệu suất năng lượng, đánh giá và chỉ định các Tổ chức thử nghiệm.
2. Đầu mối tham mưu cho Bộ Công Thương trong việc phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng, ban hành, sửa đổi Tiêu chuẩn Quốc gia về hiệu suất năng lượng và phương pháp xác định hiệu suất năng lượng.
3. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký chứng nhận dán nhãn năng lượng.
4. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký chỉ định tổ chức thử nghiệm đối với phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng.
5. Đánh giá năng lực, điều kiện đảm bảo chất lượng tại doanh nghiệp sản xuất, tổ chức thử nghiệm, doanh nghiệp nhập khẩu và các điều kiện có ảnh hưởng đến các chỉ tiêu năng lượng, chất lượng của phương tiện, thiết bị đăng ký.
6. Quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động của các Tổ chức thử nghiệm được chỉ định, các doanh nghiệp có phương tiện, thiết bị dán nhãn năng lượng trên thị trường, giám sát quá trình chọn mẫu để thử nghiệm của doanh nghiệp.
7. Phối hợp với các cơ quan chức năng giải quyết các khiếu nại, tranh chấp liên quan đến việc đăng ký, đánh giá, chứng nhận, cấp chứng nhận và dán nhãn năng lượng.
8. Tổ chức kiểm tra việc dán nhãn năng lượng, đề xuất Bộ Công Thương phương án xử lý trong trường hợp khiếu nại đúng và có căn cứ hoặc thông báo cho tổ chức, cá nhân khiếu nại trong trường hợp khiếu nại không đúng, thiếu căn cứ.
9. Công bố chi tiết thông tin về thủ tục đăng ký, các biểu mẫu chi tiết cho việc dán nhãn phương tiện, thiết bị tiêu thụ năng lượng trên trang thông tin điện tử (website) của Bộ Công Thương và của Tổng cục.
10. Yêu cầu các doanh nghiệp thu hồi các phương tiện, thiết bị đã được dán nhãn năng lượng không đúng quy định đang lưu thông trên thị trường.
11. Đề nghị Bộ Công Thương ra quyết định đình chỉ sử dụng nhãn năng lượng trong trường hợp quá 90 ngày doanh nghiệp không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại
Điều 17. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Thanh tra, kiểm tra, giám sát trên địa bàn, việc thực hiện dán nhãn đối với các doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu, phân phối phương tiện, thiết bị thuộc Danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng.
2. Tiếp nhận và tổng hợp thông tin báo cáo của doanh nghiệp về phương tiện, thiết bị sản xuất, nhập khẩu thuộc Danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng tại địa phương hàng năm và các phương tiện, thiết bị đã dán nhãn năng lượng trong năm và gửi Bộ Công Thương trước ngày 15 tháng 3 năm tiếp theo.
3. Xử lý, đề xuất phương án xử lý, kiểm tra việc khắc phục vi phạm của doanh nghiệp đóng trụ sở trên địa bàn tỉnh vi phạm về dán nhãn năng lượng và báo cáo cho Bộ Công Thương.
4. Đề nghị Bộ Công Thương quyết định đình chỉ sử dụng nhãn năng lượng trong trường hợp quá 90 ngày doanh nghiệp không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại
5. Thực hiện các công tác quản lý, giám sát khác theo uỷ quyền của Bộ Công Thương.
Điều 18. Trách nhiệm của doanh nghiệp
1. Lập báo cáo định kỳ về số lượng, chủng loại phương tiện, thiết bị đã được sản xuất, kinh doanh và dán nhãn tiết kiệm năng lượng gửi về Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.
2. Kịp thời báo cáo Bộ Công Thương các chỉ tiêu công nghệ thay đổi, các tác động tăng hoặc giảm các chỉ tiêu tiêu thụ năng lượng của phương tiện, thiết bị, thực hiện đăng ký chứng nhận lại theo quy định tại
3. Chủ động báo cáo về Bộ Công Thương và cơ quan chức năng tại địa phương đồng thời tiến hành các biện pháp khắc phục đối với phương tiện, thiết bị đang sản xuất, nhập khẩu hoặc phân phối, phương tiện, thiết bị đang lưu thông trên thị trường cũng như phương tiện, thiết bị đang trong quá trình sử dụng khi phát hiện phương tiện, thiết bị của mình đang sản xuất, kinh doanh có biểu hiện không phù hợp với tiêu chuẩn đánh giá tương ứng.
4. Ngừng ngay việc dán nhãn năng lượng lên phương tiện, thiết bị, và gửi báo cáo về Bộ Công Thương cùng đề xuất giải pháp khắc phục khi có quyết định đình chỉ sử dụng nhãn năng lượng.
5. Thường xuyên thực hiện và duy trì các biện pháp đảm bảo phương tiện, thiết bị đạt tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm như đã đăng ký và được xác nhận trong Giấy chứng nhận.
6. Thu hồi các phương tiện, thiết bị của doanh nghiệp đã dán nhãn năng lượng không đúng quy định đang lưu thông trên thị trường.
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 19 tháng 5 năm 2012.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề mới phát sinh đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công thương để kịp thời xử lý./.
KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2012/TT-BCT ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
TÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .........., ngày..........tháng...........năm......... |
GIẤY ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
Kính gửi: ..........................................(tên cơ quan đầu mối do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định)
1. Tên tổ chức:.........………..................................................................
2. Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………................
Điện thoại:…………..... Fax: ………………. E-mail: …………..............
3. Quyết định thành lập (nếu có)/Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư số:...............Cơ quan cấp: ....................cấp ngày ......…….tại ......................................
4. Hồ sơ kèm theo:
- .....
- .....
5. Sau khi nghiên cứu các điều kiện hoạt động thử nghiệm quy định tại Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Thông tư số ........../2012/TT-BCT ngày ..... tháng ..... năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định dán nhãn năng lượng, trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức thử nghiệm phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng (nêu tên cụ thể phương tiện, thiết bị ).
Đề nghị (tên cơ quan đầu mối do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định) xem xét để chỉ định (tên tổ chức) được hoạt động thử nghiệm đối với các phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng (nêu tên tương ứng)
Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định của quí cơ quan và chịu trách nhiệm về các khai báo nêu trên
| Đại diện Tổ chức... (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) |
MẪU DANH SÁCH THỬ NGHIỆM VIÊN CỦA TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2012/TT-BCT ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
TÊN TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM :.......................................................................................
DANH SÁCH THỬ NGHIỆM VIÊN CỦA TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH
STT | Họ và tên | Chứng chỉ đào tạo chuyên môn | Chứng chỉ đào tạo thử nghiệm | Kinh nghiệm công tác | Loại hợp đồng lao động đã ký | Ghi chú |
1 | ||||||
2 | ||||||
3 | ||||||
4 | ||||||
5 | ||||||
6 | ||||||
7 | ||||||
8 | ||||||
9 | ||||||
10 | ||||||
.... | ||||||
.... |
| ........., ngày........tháng......năm..... Đại diện Tổ chức.... (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) |
Ghi chú: Đăng ký chỉ định lĩnh vực hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó
MẪU DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU, TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2012/TT-BCT ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
TÊN TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM : ..................................................................................
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU, TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH PHỤC VỤ THỬ NGHIỆM
TT | Tên tài liệu | Mã số | Hiệu lực từ | Cơ quan ban hành | Ghi chú |
1 | |||||
2 | |||||
3 | |||||
4 | |||||
5 | |||||
6 | |||||
7 | |||||
8 | |||||
9 | |||||
10 | |||||
.... | |||||
.... |
| ........., ngày........tháng......năm..... Đại diện Tổ chức.... (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) |
Ghi chú: Đăng ký chỉ định lĩnh vực hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó.
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG CHO PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2012/TT-BCT ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........ | ......, ngày.... tháng.... năm ... |
GIẤY
ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
CHO PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên doanh nghiệp:...................................................................................
Tên cơ quan chủ quản:............................................................................
Trụ sở chính tại:.......................................................................................
Điện thoại:...................................... Fax:.................................................
E-mail:.....................................................................................................
Sau khi nghiên cứu các điều kiện quy định tại Nghị định số 21/2011/NĐ-
CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Thông tư số ........../2012/TT-BCT ngày ..... tháng ..... năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy định dán nhãn năng lượng cho các phương tiện và thiết bị sử dụng năng lượng.
Đề nghị Bộ Công Thương đánh giá, chứng nhận để doanh nghiệp được dán nhãn năng lượng đối với các sản phẩm tiêu thụ năng lượng:
1) ......
2) ........
Hồ sơ đính kèm bao gồm:...........................................................................
1) ......
2) ........
Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định của quí cơ quan và chịu trách nhiệm về các khai báo nêu trên.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC (Ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07 /2012/TT-BCT ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG CHỨNG NHẬN dán nhãn năng lượng Sản phẩm ................. Nhà sản xuất ............... Đạt tiêu chuẩn sản phẩm tiết kiệm năng lượng/đạt mức so sánh tiêt kiệm năng lượng số ....
(Ghi chú: nền giấy chứng nhận có thể có trang thí hoa văn) |
PHỤ LỤC 5.
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07 /2012/TT-BCT ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CNTKNL-BCT | Hà Nội, ngày tháng năm 20.... |
GIẤY CHỨNG NHẬN DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ .......................................................................................
Căn cứ .......................................................................................
Xét đề nghị cấp giấy chứng nhận sản phẩm tiết kiệm năng lượng của .... tại công văn số ngày, tháng , năm ........................
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng:
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Chứng nhận sản phẩm .... do nhà sản xuất .....
Trụ sở .........., điện thoại .....
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số .... do .... cấp ngày ..... Đạt tiêu chuẩn sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
Điều 2: Sản phẩm .... . đạt yêu cầu dán nhãn Xác nhận sản phẩm tiết kiệm năng lượng/ nhãn so sánh sản phẩm tiết kiệm năng lượng mức .....
Trong quá trình tham gia Chương trình dán nhãn sản phẩm tiết kiệm năng lượng ........ phải thực hiện đúng các yêu cầu của Thông tư .... đảm bảo chất lượng và các chỉ tiêu đăng ký về tiết kiệm năng lượng.
Điều 3: Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày .... tháng năm ..../.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu) |
QUY CÁCH MẪU NHÃN NĂNG LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07 /2012/TT-BCT ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
A. Nhãn năng lượng xác nhận
1. Nhãn năng lượng xác nhận là nhãn thể hiện hình biểu tượng Tiết kiệm năng lượng (hay còn gọi là Ngôi sao năng lượng Việt) được dán cho các phương tiện, thiết bị lưu thông trên thị trường khi những phương tiện, thiết bị này có mức hiệu suất năng lượng đạt hoặc vượt mức hiệu suất năng lượng cao do Bộ Công Thương quy định theo từng thời kỳ.
2. Mầu sắc, kích thước nhãn năng lượng xác nhận được quy định cụ thể dưới đây:
B. Nhãn năng lượng so sánh
1. Nhãn năng lượng so sánh là nhãn được dán cho các phương tiện, thiết bị lưu thông trên thị trường nhằm cung cấp cho người tiêu dùng biết các thông tin về hiệu suất năng lượng của phương tiện, thiết bị này so với các phương tiện, thiết bị cùng loại khác trên thị trường, giúp người tiêu dùng lựa chọn được phương tiện, thiết bị có mức tiêu thụ năng lượng tiết kiệm hơn.
Mức hiệu suất năng lượng khác nhau ứng với năm cấp hiệu suất năng lượng tương tứng với số sao in trên nhãn, từ một sao đến năm sao, nhãn năm sao là nhãn có hiệu suất tốt nhất.
Hình ảnh nhãn năng lượng so sánh hiển thị dưới đây tương ứng với 5 cấp hiệu suất năng lượng theo quy định (thể hiện bằng số sao trên nhãn):
2. Mầu sắc và kích thước của nhãn năng lượng so sánh được quy định cụ thể dưới đây:
3. Thông tin quy định hiển thị trên Nhãn
Nhãn so sánh năng lượng bao gồm các thông tin tối thiểu sau:
a) Mã chứng nhận: Là mã do Bộ Công Thương cấp nhằm phục vụ công tác quản lý, được quy định cụ thể trong Giấy chứng nhận sản phẩm tiết kiệm năng lượng;
b) Tên/mã sản phẩm: Là tên hoặc mã sản phẩm doanh nghiệp đăng ký dán nhãn và được Bộ Công Thương cấp trong Giấy chứng nhận sản phẩm tiết kiệm năng lượng;
c) Hãng sản xuất: Là tên của tổ chức/doanh nghiệp sản xuất sản phẩm đăng ký dán nhãn năng lượng;
d) Nhà nhập khẩu: Là tên của tổ chức/doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm đăng ký dán nhãn năng lượng (thông tin này chỉ áp dụng đối với nhà nhập khẩu);
đ) Phần thể hiện chỉ số đánh giá mức tiết kiệm năng lượng (Cấp hiệu suất năng lượng): Lượng năng lượng tiêu thụ trong một giờ vận hành của các sản phẩm cùng chủng loại nhưng do các nhà sản xuất khác nhau chế tạo được chia thành 5 khoảng mức tương ứng với số sao trên nhãn (từ 1 sao đến 5 sao). Mức tiết kiệm năng lượng (cấp hiệu suất năng lượng) do Bộ Công Thương xác định qua việc đánh giá kết quả thử nghiệm chỉ tiêu hiệu suất năng lượng của sản phẩm và được thể hiện trong Giấy chứng nhận sản phẩm tiết kiệm năng lượng;
e) Mức tiêu thụ năng lượng của sản phẩm: trị số tiêu thụ năng lượng được tính bằng kWh/năm;
g) Các thông tin khác: được quy định chi tiết trong Quyết định cấp Giấy chứng nhận phù hợp với từng loại sản phẩm cụ thể.
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, NHẬP KHẨU PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2012/TT-BCT ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../......... | ....., ngày......tháng.....năm..... |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, NHẬP KHẨU, PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
(Từ năm …………….. đến năm ……….……)
* Ngày tháng năm nhận báo cáo | |
* Ngày tháng năm xử lý |
Tên doanh nghiệp: ……………………………………, trực thuộc …………………………….
Điạ chỉ: ……………………………………………………………….………………...................
Người đại diện (ông/bà): .....................................................................................................
Điện thoại: .....................................................
Fax: ………………………................., Email: ……….........…………….......…………..
Lĩnh vực hoạt động | |||||
Mã số quản lý | |||||
Mã số ngành nghề |
Kính gửi : ………………………………………………………………………………….
Căn cứ qui định tại Điều 39 Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, Điều 20,21 Nghị định số 21 /2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ, Điều ... Thông tư số .../2011/TT-BCT ngày .... tháng .... năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu phương tiện thiết bị dán nhãn năng lượng báo cáo những nội dung sau:
I. Thông tin về cơ sở hạ tầng và hoạt động
1. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, nhập khẩu phương tiện, thiết bị dán nhãn năng lượng
Số TT | Nội dung thông tin | Ghi chú | |
1 | Năm đưa vào hoạt động | ||
2 | Tổng số người lao động hiện tại | ||
3 | Số nhà xưởng, cơ sở sản xuất |
2. Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu phương tiện, thiết bị dán nhãn năng lượng thuộc phân nhóm sau:
STT | Nhóm thiết bị | Sản phẩm của Doanh nghiệp | Xuất xứ / Cơ sở sản xuất | Ghi chú |
1 | Nhóm đồ gia dụng | |||
2 | Nhóm thiết bị văn phòng và thương mại: | |||
3 | Nhóm thiết bị công nghiệp | |||
4 | Nhóm sản phẩm sử dụng năng lượng tái tạo và vật liệu tiết kiệm năng lượng |
II. Báo cáo số liệu các phương tiện và thiết bị dán nhãn năng lượng
STT | Tên Sản phẩm | Model | Đã/ Chưa Dán nhãn TKNL | Mã do Bộ CT cấp | Hiệu suất năng lượng | Cấp Hiệu suất năng lượng | Tiêu chuẩn TCVN | Chứng chỉ về HSNL tại nước sản xuất | Thời gian hiệu lực | Sản lượng tiêu thụ trong kỳ | Giá trung bình /1 SP | Ghi chú |
I | Sản phẩm 1 | |||||||||||
1 | ||||||||||||
2 | ||||||||||||
3 | ||||||||||||
II | Sản phẩm 2 | |||||||||||
1 | ||||||||||||
2 | ||||||||||||
3 | ||||||||||||
… | … | … | ||||||||||
N | Sản phẩm n | |||||||||||
1 | ||||||||||||
2 | ||||||||||||
3 |
Người lập bảng báo cáo (Ký và ghi rõ họ, tên) | Người đứng đầu Doanh nghiệp duyệt (Ký và ghi rõ họ, tên) |
BIỂU MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ ĐÃ THỬ NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2012/TT-BCT ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
(Tên cơ quan chủ quản) (Tên tổ chức thử nghiệm) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ......, ngày…… tháng ……. năm 20.…. |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ ĐÃ THỬ NGHIỆM
(Từ ngày.... /..../ 201... đến ngày.... /..../201....)
Kính gửi: - ( tên cơ quan đầu mối do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định)
1. Tên tổ chức thử nghiệm…………………………………………............
2. Địa chỉ:................................................................................................................
3. Điện thoại:..........................Fax:..............................E-mail:................................
4.Quyết định chỉ định thử nghiệm: ....../QĐ-BCT ngày .... tháng... năm.... , năm hết hiệu lực ........................
5. Tình hình hoạt động
………..(tên tổ chứcthử nghiệm) báo cáo tình hình hoạt động thử nghiệm được chỉ định từ ngày... /..../ 201... đến ngày.... /..../ 201... như sau:
a) Hoạt động thử nghiệm trong kỳ báo cáo:
- Tên lĩnh vực chuyên ngành
- Số lượng, nội dung công việc đã tiến hành thử nghiệm
- ............................................................
b) Đơn vị có giấy thử nghiệm đã bị thu hồi hoặc hết hạn (nếu có) trong kỳ báo cáo
- ............................................................
- ............................................................
- ............................................................
Báo cáo tình hình phương tiện, thiết bị đã thử nghiệm
TT | Tên DN thử nghiệm | Địa chỉ (ghi địa danh tỉnh/thành phố) | Lĩnh vực /đối tượng | Sản phẩm | Mã sp | Tên tiêu chuẩn thử nghiệm | Số giấy thử nghiệm | Thời gian /hiệu lực của giấy thử nghiệm/ (ghi năm hết hiệu lực) | Ghi chú |
Thiết bị gia dụng | Quạt | ||||||||
Thiết bị văn phòng | Máy photocopy | ||||||||
Công nghiệp | |||||||||
5. Các kiến nghị, đề xuất (nếu có).
…………..(tên tổ chức thử nghiệm) báo cáo để (tên cơ quan đầu mối do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định)./.
Tổ chức thử nghiệm (Đại diện có thẩm quyền ký tên, đóng dấu) |
- 1Thông tư 08/2006/TT-BCN hướng dẫn trình tự, thủ tục dán nhãn tiết kiệm năng lượng đối với các sản phẩm sử dụng năng lượng do Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Quyết định 03/2013/QĐ-TTg sửa đổi quy định danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng, áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và lộ trình thực hiện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 8257/QĐ-BCT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 4Thông tư liên tịch 43/2014/TTLT-BGTVT-BCT về dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô con loại từ 07 chỗ trở xuống do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải - Bộ Công Thương ban hành
- 5Thông tư 36/2016/TT-BCT quy định dán nhãn năng lượng cho phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương
- 6Quyết định 212/QĐ-BCT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương kỳ 2014-2018
- 1Thông tư 08/2006/TT-BCN hướng dẫn trình tự, thủ tục dán nhãn tiết kiệm năng lượng đối với các sản phẩm sử dụng năng lượng do Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Quyết định 8257/QĐ-BCT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 3Thông tư 04/2016/TT-BCT sửa đổi một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực
- 4Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BCT năm 2016 hợp nhất Thông tư quy định về dán nhãn năng lượng cho phương tiện và thiết bị sử dụng năng lượng do Bộ Công thương ban hành
- 5Thông tư 36/2016/TT-BCT quy định dán nhãn năng lượng cho phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương
- 6Quyết định 212/QĐ-BCT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương kỳ 2014-2018
- 1Thông tư 08/2006/TT-BCN hướng dẫn trình tự, thủ tục dán nhãn tiết kiệm năng lượng đối với các sản phẩm sử dụng năng lượng do Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Nghị định 189/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 3Thông tư 08/2009/TT-BKHCN hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010
- 5Nghị định 21/2011/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- 6Nghị định 44/2011/NĐ-CP về sửa đổi Điều 3 Nghị định 189/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 7Quyết định 03/2013/QĐ-TTg sửa đổi quy định danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng, áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và lộ trình thực hiện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư liên tịch 43/2014/TTLT-BGTVT-BCT về dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô con loại từ 07 chỗ trở xuống do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải - Bộ Công Thương ban hành
Thông tư 07/2012/TT-BCT quy định dán nhãn năng lượng cho phương tiện và thiết bị sử dụng năng lượng do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 07/2012/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/04/2012
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Hoàng Quốc Vượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 329 đến số 330
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra