Điều 12 Thông tư 07/2010/TT-BCA hướng dẫn Nghị định 58/2001/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi của Nghị định 31/2009/NĐ-CP do Bộ Công an ban hành
Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan Công an
1. Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có trách nhiệm giải quyết thủ tục làm con dấu, đăng ký lưu chiểu và cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu cho các cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sau đây:
a. Quốc hội, Chính phủ, chức danh nhà nước, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan, tổ chức trực thuộc;
b. Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức tôn giáo, tổ chức phi chính phủ, hội quần chúng, hội nghề nghiệp và các đơn vị trực thuộc;
c. Cơ quan đại diện ngoại giao của nước ngoài; cơ quan, tổ chức nước ngoài hoạt động tại Việt Nam do cơ quan Trung ương của Việt Nam cấp phép thành lập, hoạt động;
d. Cơ quan, tổ chức của Việt Nam hoạt động ở nước ngoài thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức ở Trung ương;
đ. Tổ chức kinh tế do cơ quan Trung ương thành lập, cấp phép hoạt động;
e. Các cơ quan, tổ chức nước ngoài mang con dấu vào Việt Nam sử dụng.
2. Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm giải quyết thủ tục làm con dấu, đăng ký mẫu dấu và cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu các trường hợp sau:
a. Cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức tôn giáo, tổ chức phi chính phủ, hội quần chúng, hội nghề nghiệp thuộc địa phương; cơ quan, tổ chức theo hệ thống ngành dọc hoạt động tại địa phương;
b. Cơ quan, tổ chức nước ngoài; tổ chức kinh tế do địa phương cấp phép, đăng ký; cơ quan, tổ chức thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương và một số trường hợp khác theo thông báo của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
c. Cơ quan, tổ chức thuộc địa phương hoạt động tại nước ngoài.
3. Kiểm tra việc quản lý, sử dụng con dấu thực hiện như sau:
a. Những người sau đây có thẩm quyền kiểm tra việc quản lý, sử dụng con dấu:
- Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội: Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Trưởng phòng thuộc Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội; Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Đội trưởng Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thuộc Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát nhân dân thuộc lực lượng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có chức năng, nhiệm vụ quản lý con dấu.
b. Nội dung kiểm tra:
- Kiểm tra hiện trạng con dấu;
- Kiểm tra Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu;
- Kiểm tra việc quản lý, bảo quản và sử dụng con dấu.
c. Kết thúc việc kiểm tra những người có thẩm quyền kiểm tra theo quy định tại điểm a khoản này phải lập biên bản theo mẫu do Bộ Công an ban hành. Biên bản phải lập thành hai bản, một bản lưu hồ sơ, một bản giao cho cơ quan, tổ chức có con dấu được kiểm tra.
Thông tư 07/2010/TT-BCA hướng dẫn Nghị định 58/2001/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi của Nghị định 31/2009/NĐ-CP do Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 07/2010/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/02/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Hồng Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/03/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thủ tục làm con dấu
- Điều 5. Thủ tục đề nghị sử dụng con dấu có hình Quốc huy
- Điều 6. Thủ tục làm con dấu thứ hai
- Điều 7. Thủ tục làm con dấu thu nhỏ, con dấu nổi, dấu xi
- Điều 8. Thủ tục làm con dấu có biểu tượng, chữ nước ngoài, tên viết tắt
- Điều 9. Thủ tục mang con dấu của cơ quan, tổ chức nước ngoài vào Việt Nam hoạt động
- Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thành lập, công nhận, cấp phép hoạt động và cho phép sử dụng con dấu
- Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức được sử dụng con dấu
- Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan Công an
- Điều 13. Hiệu lực thi hành
- Điều 14. Trách nhiệm thi hành