Điều 5 Thông tư 06/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật công tác điều tra, đánh giá địa chất môi trường khu vực có khoáng sản độc hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 5. Điều tra, đánh giá địa chất môi trường
1. Căn cứ kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam xác định diện tích khu vực có khoáng sản độc hại để điều tra ở tỷ lệ bản đồ 1:25.000 nhằm làm rõ quy mô phân bố, mức độ ảnh hưởng của khoáng sản độc hại hoặc đánh giá chi tiết ở tỷ lệ bản đồ 1:5.000 nhằm đề xuất các giải pháp quản lý, bảo vệ môi trường.
2. Trên cơ sở kết quả điều tra ở tỷ lệ bản đồ 1:25.000, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam xác định diện tích đánh giá chi tiết ở tỷ lệ bản đồ 1:5.000 nhằm đề xuất các giải pháp quản lý, bảo vệ môi trường.
3. Phương pháp, tỷ lệ, mạng lưới định hướng cho hoạt động điều tra, đánh giá địa chất môi trường ở khu vực có khoáng sản độc hại được quy định như sau:
Giai đoạn | Phương pháp khảo sát | Mạng lưới định hướng khảo sát |
I. Đối với khoáng sản độc hại nhóm I | ||
Điều tra 1:25.000 | 1. Lộ trình địa chất môi trường 2. Đo địa vật lý môi trường | 250x250(m) |
- Đo gamma môi trường | 250x20(m) | |
- Đo khí phóng xạ môi trường | 250x50(m) | |
- Đo phổ gamma môi trường | 250x50(m) | |
3. Lấy, gia công phân tích các loại mẫu | ||
- Mẫu đất | 1mẫu/1km2 | |
- Mẫu nước | 1mẫu/2km2 | |
- Mẫu thực vật | 1mẫu/3km2 | |
Đánh giá chi tiết | 1. Lộ trình địa chất môi trường | 50÷50(m) |
2. Đo địa vật lý môi trường | ||
- Đo gamma môi trường | 50x10(m) | |
- Đo khí phóng xạ môi trường | 50x50(m) | |
- Đo phổ gamma môi trường | 50x25(m) | |
3. Lấy, gia công phân tích các loại mẫu | ||
- Mẫu đất | 5mẫu/1km2 | |
- Mẫu nước | 5mẫu/1km2 | |
- Mẫu thực vật | 2mẫu/1km2 | |
II. Đối với khoáng sản độc hại nhóm II | ||
Điều tra 1:25000 | 1. Lộ trình địa chất môi trường | 250x250(m) |
2. Đo hơi thủy ngân (với khu vực có khoáng sản thủy ngân) | 250x20(m) | |
3. Lấy, gia công phân tích các loại mẫu | ||
- Mẫu đất | 1mẫu/1km2 | |
- Mẫu nước | 1mẫu/2km2 | |
Đánh giá chi tiết | 1. Lộ trình địa chất môi trường | 50x50(m) |
2. Đo hơi thủy ngân (với khu vực có khoáng sản thủy ngân) | 50x10(m) | |
3. Lấy, gia công phân tích các loại mẫu | ||
- Mẫu đất | 5mẫu/1km2 | |
- Mẫu nước | 5mẫu/1km2 | |
- Mẫu thực vật (để phân tích As) | 2mẫu/1km2 |
Thông tư 06/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật công tác điều tra, đánh giá địa chất môi trường khu vực có khoáng sản độc hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 06/2015/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 25/02/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 365 đến số 366
- Ngày hiệu lực: 15/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phân nhóm khoáng sản độc hại
- Điều 5. Điều tra, đánh giá địa chất môi trường
- Điều 6. Căn cứ, yêu cầu lập đề án
- Điều 7. Tài liệu, thông tin lập đề án
- Điều 8. Nội dung đề án
- Điều 9. Phương pháp kỹ thuật
- Điều 10. Lộ trình địa chất môi trường
- Điều 11. Phương pháp đo gamma môi trường, đo khí phóng xạ môi trường, đo phổ gamma môi trường, đo hơi thủy ngân
- Điều 12. Lấy mẫu đất môi trường
- Điều 13. Lấy mẫu nước môi trường
- Điều 14. Yêu cầu lấy mẫu thực vật
- Điều 15. Chỉ tiêu phân tích mẫu
- Điều 16. Công tác trắc địa
- Điều 17. Kiểm soát chất lượng các phương pháp địa vật lý môi trường
- Điều 18. Công tác văn phòng thực địa
- Điều 19. Yêu cầu, nội dung báo cáo
- Điều 20. Nộp lưu trữ và bàn giao kết quả điều tra