Hệ thống pháp luật

Chương 1 Thông tư 06/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật công tác điều tra, đánh giá địa chất môi trường khu vực có khoáng sản độc hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định kỹ thuật công tác điều tra, đánh giá địa chất môi trường khu vực có khoáng sản độc hại.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản, bảo vệ môi trường; tổ chức điều tra, đánh giá địa chất môi trường; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động điều tra, đánh giá địa chất môi trường, bảo vệ môi trường để giao nộp báo cáo, số liệu cho cơ quan quản lý nhà nước về môi trường ở trung ương và địa phương.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Điều tra, đánh giá địa chất môi trường khu vực có khoáng sản độc hại điều tra, đánh giá các thành phần của môi trường địa chất ở khu vực có khoáng sản độc hại để xác định nguyên nhân, quy mô, mức độ ảnh hưởng của khoáng sản độc hại đến sức khỏe con người và đời sống sinh vật.

2. Môi trường địa chất của khoáng sản độc hại bao gồm môi trường đất, đá, nước, thực vật do khoáng sản độc hại gây ra mà thông số môi trường liên quan vượt quá giới hạn cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu chuẩn nước ngoài được phép áp dụng tại Việt Nam.

Điều 4. Phân nhóm khoáng sản độc hại

1. Khoáng sản độc hại nhóm I, bao gồm: khoáng sản phóng xạ và khoáng sản chứa các nguyên tố phóng xạ (urani, thori, khoáng sản khác có chứa các nguyên tố phóng xạ).

2. Khoáng sản độc hại nhóm II, bao gồm: thủy ngân, arsen, asbest và khoáng sản khác có thành phần đi kèm là thủy ngân, arsen, asbest.

Điều 5. Điều tra, đánh giá địa chất môi trường

1. Căn cứ kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam xác định diện tích khu vực có khoáng sản độc hại để điều tra ở tỷ lệ bản đồ 1:25.000 nhằm làm rõ quy mô phân bố, mức độ ảnh hưởng của khoáng sản độc hại hoặc đánh giá chi tiết ở tỷ lệ bản đồ 1:5.000 nhằm đề xuất các giải pháp quản lý, bảo vệ môi trường.

2. Trên cơ sở kết quả điều tra ở tỷ lệ bản đồ 1:25.000, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam xác định diện tích đánh giá chi tiết ở tỷ lệ bản đồ 1:5.000 nhằm đề xuất các giải pháp quản lý, bảo vệ môi trường.

3. Phương pháp, tỷ lệ, mạng lưới định hướng cho hoạt động điều tra, đánh giá địa chất môi trường ở khu vực có khoáng sản độc hại được quy định như sau:

Giai đoạn

Phương pháp khảo sát

Mạng lưới định hướng khảo sát

I. Đối với khoáng sản độc hại nhóm I

Điều tra 1:25.000

1. Lộ trình địa chất môi trường

2. Đo địa vật lý môi trường

250x250(m)

- Đo gamma môi trường

250x20(m)

- Đo khí phóng xạ môi trường

250x50(m)

- Đo phổ gamma môi trường

250x50(m)

3. Lấy, gia công phân tích các loại mẫu

- Mẫu đất

1mẫu/1km2

- Mẫu nước

1mẫu/2km2

- Mẫu thực vật

1mẫu/3km2

Đánh giá chi tiết
1:5.000

1. Lộ trình địa chất môi trường

50÷50(m)

2. Đo địa vật lý môi trường

- Đo gamma môi trường

50x10(m)

- Đo khí phóng xạ môi trường

50x50(m)

- Đo phổ gamma môi trường

50x25(m)

3. Lấy, gia công phân tích các loại mẫu

- Mẫu đất

5mẫu/1km2

- Mẫu nước

5mẫu/1km2

- Mẫu thực vật

2mẫu/1km2

II. Đối với khoáng sản độc hại nhóm II

Điều tra 1:25000

1. Lộ trình địa chất môi trường

250x250(m)

2. Đo hơi thủy ngân (với khu vực có khoáng sản thủy ngân)

250x20(m)

3. Lấy, gia công phân tích các loại mẫu

- Mẫu đất

1mẫu/1km2

- Mẫu nước

1mẫu/2km2

Đánh giá chi tiết
1:5000

1. Lộ trình địa chất môi trường

50x50(m)

2. Đo hơi thủy ngân (với khu vực có khoáng sản thủy ngân)

50x10(m)

3. Lấy, gia công phân tích các loại mẫu

- Mẫu đất

5mẫu/1km2

- Mẫu nước

5mẫu/1km2

- Mẫu thực vật (để phân tích As)

2mẫu/1km2

Thông tư 06/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật công tác điều tra, đánh giá địa chất môi trường khu vực có khoáng sản độc hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: 06/2015/TT-BTNMT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 25/02/2015
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Hồng Hà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 365 đến số 366
  • Ngày hiệu lực: 15/04/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra