- 1Luật Chuyển giao công nghệ 2006
- 2Nghị định 133/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ
- 3Quyết định 1342/QĐ-TTg năm 2011 thành lập Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 103/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 133/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ
- 5Nghị định 20/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 6Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 7Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 1Thông tư 13/2023/TT-BKHCN bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành
- 2Quyết định 104/QĐ-BKHCN năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2023
- 3Quyết định 105/QĐ-BKHCN năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ thời kỳ 2019-2023
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2014/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2014 |
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ và Nghị định số 103/2011/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 1342/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia và Quyết định số 1051/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ về Tổ chức và hoạt động của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia;
Xét đề nghị của Giám đốc Ban điều hành Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định nguyên tắc, tiêu chí xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia.
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Thông tư này quy định nguyên tắc, tiêu chí xét chọn đề tài, dự án khoa học và công nghệ và các hoạt động (sau đây gọi tắt là nhiệm vụ) do Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia (sau đây viết tắt là Quỹ) tài trợ, cho vay, bảo lãnh vốn vay quy định tại Quyết định số 1051/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ tại Việt Nam và quản lý Quỹ.
1. Hoạt động chủ yếu của đổi mới công nghệ là các hoạt động đổi mới sáng tạo cho việc đổi mới sản phẩm, quy trình công nghệ, tổ chức sản xuất, dịch vụ, kinh doanh, marketing nhằm tạo mới hoặc nâng cao tính năng, chất lượng, giá trị gia tăng, khả năng cạnh tranh của sản phẩm, đáp ứng yêu cầu xã hội.
2. Dự án đổi mới công nghệ bao gồm các hoạt động chủ yếu của đổi mới công nghệ, được triển khai dưới hình thức đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án đầu tư khoa học và công nghệ, dự án khoa học và công nghệ và các hoạt động hỗ trợ khác nhằm đảm bảo cho việc sản phẩm được đổi mới chiếm được thị trường trong nước và nước ngoài hoặc tạo được thị trường mới.
3. Công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển, sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển là các công nghệ, sản phẩm thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển, Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo từng thời kỳ.
4. Sản phẩm quốc gia là sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo từng thời kỳ.
5. Sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm là sản phẩm quan trọng, cốt lõi được Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác định trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước, Bộ, ngành, địa phương.
6. Chủ trì nhiệm vụ là tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được Quỹ tài trợ, cho vay ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay, bảo lãnh để vay vốn để thực hiện nhiệm vụ.
7. Chủ nhiệm nhiệm vụ là cá nhân trực tiếp đứng tên thực hiện nhiệm vụ được Quỹ tài trợ, cho vay ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay, bảo lãnh để vay vốn.
Điều 3. Nhiệm vụ được Quỹ tài trợ, cho vay ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay, bảo lãnh để vay vốn
1. Dự án được Quỹ tài trợ:
a) Nghiên cứu phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ cao của doanh nghiệp để tạo ra sản phẩm mới, dịch vụ mới;
b) Ươm tạo công nghệ; sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới;
c) Đào tạo cán bộ khoa học và công nghệ phục vụ chuyển giao, ứng dụng công nghệ;
d) Chuyển giao, hoàn thiện, sáng tạo công nghệ để sản xuất sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm, sản phẩm quốc gia.
2. Dự án được Quỹ cho vay ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay, bảo lãnh để vay vốn:
a) Chuyển giao công nghệ được khuyến khích chuyển giao (gồm cả chuyển giao công nghệ tại Việt Nam và từ nước ngoài vào Việt Nam) theo Điều 9 của Luật Chuyển giao công nghệ;
b) Ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
c) Phát triển, mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
d) Chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
3. Đề tài được quỹ tài trợ:
a) Nghiên cứu lập dự án nghiên cứu tiền khả thi, dự án khả thi cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến;
b) Tìm kiếm, giải mã công nghệ, khai thác sáng chế, cải tiến kỹ thuật cho phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến.
4. Hoạt động được Quỹ tài trợ:
a) Nhân rộng, phổ biến, giới thiệu và chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển kinh tế xã hội ở khu vực nông thôn, miền núi;
b) Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, thuê chuyên gia tư vấn trong nước, chuyên gia tư vấn nước ngoài cho phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, đổi mới công nghệ của doanh nghiệp.
Điều 4. Nguyên tắc xét chọn các nhiệm vụ
1. Kết quả của nhiệm vụ đem lại hiệu quả và tác động rõ rệt cho đổi mới công nghệ của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân; có tác động lan tỏa cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác.
2. Chủ trì nhiệm vụ phải có quyết định chủ trương đầu tư thực hiện nhiệm vụ.
3. Quỹ tài trợ một phần trong tổng thể các hoạt động chủ yếu của đổi mới công nghệ. Chủ trì nhiệm vụ phải đảm bảo nguồn vốn để thực hiện được tổng thể các hoạt động chủ yếu của đổi mới công nghệ, nguồn vốn đối ứng thực hiện các nhiệm vụ theo đúng tiến độ để đạt được các mục tiêu đề ra của đổi mới công nghệ.
4. Nội dung của nhiệm vụ không trùng lắp với các nhiệm vụ được thực hiện bằng nguồn vốn của Quỹ hoặc nguồn vốn khác của Nhà nước.
5. Ưu tiên xét chọn các nhiệm vụ phục vụ các dự án, đề án, kế hoạch, chương trình theo đề xuất đặt hàng của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ, ngành, địa phương; có tác động lớn, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, ngành, lĩnh vực, địa phương; chuyển giao công nghệ cao, công nghệ tiên tiến; các nhiệm vụ thuộc nội dung của Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020; nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên kết; nhiệm vụ thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; doanh nghiệp vừa và nhỏ; tạo ra sản phẩm dựa trên công nghệ mở, phần mềm mã nguồn mở; sử dụng sản phẩm dựa trên công nghệ mở, phần mềm mã nguồn mở.
6. Nhiệm vụ phải đảm bảo thực hiện đầy đủ theo các nguyên tắc chung đã được quy định tại Điều này và các tiêu chí riêng cho từng loại nhiệm vụ được quy định tại Thông tư này.
Điều 5. Tiêu chí chung cho các dự án tạo ra sản phẩm mới, dịch vụ mới
Dự án tạo ra sản phẩm mới, dịch vụ mới phải đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Có báo cáo nghiên cứu khả thi, kế hoạch sản xuất và kinh doanh rõ ràng, đặc biệt bảo đảm sản phẩm chiếm tỷ lệ nhất định ở thị trường trong nước, nước ngoài hoặc tạo được thị trường mới;
2. Có chiến lược và năng lực marketing; năng lực quản lý dự án, quản lý tài chính; kế hoạch đầu tư để nâng cao năng lực khoa học và công nghệ, năng lực liên doanh liên kết với các đối tác về đào tạo, nghiên cứu và phát triển công nghệ;
3. Việc thực hiện dự án góp phần tăng tối thiểu 10% giá trị gia tăng của sản phẩm;
4. Giá trị gia tăng của sản phẩm phải đạt cao hơn giá trị gia tăng theo thống kê của Tổng cục thống kê đối với sản phẩm, nhóm sản phẩm tương tự (nếu có).
Trong trường hợp đặc biệt, do yêu cầu của các dự án liên quan đến dịch bệnh, thiên tai, an sinh xã hội, dự án ở địa bàn nông thôn, miền núi đặc biệt khó khăn, Hội đồng quản lý Quỹ trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định mức tối thiểu về giá trị gia tăng và giá trị tăng thêm của giá trị gia tăng cho từng sản phẩm, dịch vụ của dự án;
5. Hệ thống quản lý chất lượng của dự án phải đạt tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế theo từng chuyên ngành;
6. Bảo đảm tài chính, huy động và sử dụng vốn rõ ràng và hợp lý.
Điều 6. Tiêu chí dự án nghiên cứu phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ cao
1. Đáp ứng tiêu chí quy định tại
2. Có đội ngũ và phương tiện phục vụ nghiên cứu và phát triển công nghệ.
3. Đối với dự án nghiên cứu và phát triển công nghệ cao của doanh nghiệp chủ trì dự án phải cam kết đầu tư bình quân trong 3 năm liền bằng nguồn vốn tự có của chủ trì dự án cho hoạt động nghiên cứu và phát triển tại Việt Nam đạt ít nhất 1% tổng doanh thu hàng năm của dự án và từ năm thứ tư trở đi phải đạt trên 1% tổng doanh thu của dự án.
Điều 7. Tiêu chí dự án ươm tạo công nghệ
1. Đáp ứng tiêu chí quy định tại
2. Người chủ trì dự án có ý tưởng công nghệ, kinh doanh ý tưởng công nghệ hoặc có văn bản cho phép thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ.
3. Chủ trì dự án có đội ngũ chuyên gia công nghệ, năng lực hợp tác và huy động được đội ngũ chuyên gia quản lý, chuyên gia tư vấn về công nghệ, sở hữu trí tuệ, pháp lý, tài chính, quản lý và quản trị doanh nghiệp, marketing.
Điều 8. Tiêu chí dự án sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới
1. Đáp ứng tiêu chí quy định tại
2. Phải có kết quả nghiên cứu do chủ trì dự án đã tiến hành và được nghiệm thu hoặc văn bản cam kết hợp tác sử dụng kết quả nghiên cứu của tổ chức, doanh nghiệp khác cho sản xuất thử nghiệm.
3. Kế hoạch sản xuất thử nghiệm đồng bộ với các hoạt động khác của dự án đổi mới công nghệ.
Điều 9. Tiêu chí dự án đào tạo cán bộ khoa học và công nghệ phục vụ chuyển giao, ứng dụng công nghệ
1. Tổ chức, doanh nghiệp chủ trì tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn phải bảo đảm các điều kiện sau:
a) Có bộ máy tổ chức và quản lý khóa học chuyên nghiệp; đội ngũ giảng viên có trình độ, giảng dạy và kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng kiến thức; đảm bảo cơ cấu chuyên môn và trình độ theo yêu cầu đào tạo; đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên có nghiệp vụ chuyên môn, được cập nhật kiến thức mới;
b) Có hạ tầng kỹ thuật đáp ứng được yêu cầu đào tạo về sách, giáo trình, tài liệu tham khảo, thông tin dưới dạng điện tử và phương tiện điện tử phục vụ tra cứu, tham khảo;
c) Có quan hệ hợp tác với các cơ sở trong nước và nước ngoài phục vụ yêu cầu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức;
d) Chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức phải có mục tiêu rõ ràng, cụ thể, cấu trúc hợp lý, được thiết kế một cách hệ thống, đáp ứng yêu cầu trên cơ sở điều tra, khảo sát yêu cầu đổi mới công nghệ của doanh nghiệp; được bổ sung, điều chỉnh, cập nhật trên cơ sở tham khảo chương trình tiên tiến của tổ chức đào tạo nước ngoài, các ý kiến phản hồi từ nơi cử học viên đi học và doanh nghiệp có nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức;
đ) Có nghiên cứu khả thi và kế hoạch hoạt động cho từng khóa học được phê duyệt.
2. Tổ chức, doanh nghiệp cử học viên đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc cá nhân tham gia đào tạo phải:
a) Đóng góp một phần kinh phí đào tạo;
b) Có văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư dự án chuyển giao công nghệ, ứng dụng công nghệ;
c) Sử dụng cán bộ được cử đi đào tạo để thực hiện nhiệm vụ chuyển giao công nghệ, ứng dụng công nghệ mới theo kế hoạch.
1. Đáp ứng tiêu chí quy định tại
2. Công nghệ phải là công nghệ cao, công nghệ mới, công nghệ tiên tiến so với khu vực ASEAN.
3. Dự án tạo động lực phát triển ngành, lĩnh vực, phát huy tối đa lợi thế về tài nguyên của đất nước.
4. Sản phẩm của dự án chiếm thị phần chi phối trong nước và xuất khẩu.
Điều 11. Tiêu chí dự án chuyển giao công nghệ được khuyến khích chuyển giao
1. Đáp ứng tiêu chí quy định tại
2. Đáp ứng một trong các yêu cầu về tạo ra sản phẩm mới có tính cạnh tranh cao; tạo ra ngành công nghiệp, dịch vụ mới; tiết kiệm năng lượng, nguyên liệu; sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo; bảo vệ sức khỏe con người; phòng, chống thiên tai, dịch bệnh; sản xuất sạch, thân thiện môi trường; phát triển ngành, nghề truyền thống.
Điều 12. Tiêu chí dự án ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ
1. Đáp ứng tiêu chí quy định tại
2. Chủ trì dự án là tổ chức, doanh nghiệp đã tạo ra công nghệ mới hoặc đã có cam kết được sử dụng công nghệ mới cho dự án và đáp ứng tiêu chí sau:
a) Có đội ngũ chuyên gia công nghệ, năng lực hợp tác và huy động được đội ngũ chuyên gia quản lý, chuyên gia tư vấn về công nghệ, sở hữu trí tuệ, pháp lý, tài chính, quản lý và quản trị doanh nghiệp, marketing;
b) Có năng lực huy động vốn ban đầu cho việc ươm tạo công nghệ;
c) Hình thành và đăng ký được doanh nghiệp là doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo đúng quy định hiện hành;
d) Có kế hoạch rõ ràng cho việc tiếp tục các hoạt động đổi mới công nghệ và phát triển doanh nghiệp.
1. Đáp ứng tiêu chí quy định tại
2. Sản phẩm của dự án từ kết quả nghiên cứu, chuyển giao công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ cao; có tác động quan trọng trong chương trình, đề án, kế hoạch, dự án phát triển kinh tế xã hội của quốc gia, Bộ, ngành, địa phương, khu vực.
Điều 14. Tiêu chí dự án chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
1. Đáp ứng tiêu chí quy định tại
2. Công nghệ được chuyển giao đã được đánh giá, thẩm định để phù hợp với từng vùng sinh thái. Vòng đời của sản phẩm, dịch vụ phải bảo đảm cho sự phát triển bền vững.
3. Ưu tiên dự án có tác động lan tỏa, có hoạt động hỗ trợ cho việc nhân rộng kết quả của dự án.
4. Ưu tiên công nghệ tạo ra giống mới có năng suất, chất lượng và khả năng chống chịu vượt trội; lai tạo, cải tạo, nâng cao giá trị kinh tế của giống cây trồng, giống vật nuôi; đổi mới quy trình công nghệ tiên tiến trong trồng trọt, chăn nuôi, quản lý rừng, khai thác và nuôi trồng thủy sản; công nghệ điều khiển tự động hoặc bán tự động trong trồng trọt, chăn nuôi gia súc; sản xuất cây trồng an toàn; thâm canh trong trồng trọt, nuôi trồng; bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; phòng, chống dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, bảo vệ sức khỏe cộng đồng; tạo ra chế phẩm sinh học phòng trừ dịch hại và xử lý môi trường; sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo; tiết kiệm năng lượng, nguyên vật liệu; cung cấp nước sạch, bảo vệ môi trường; nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản phẩm truyền thống của làng nghề; sản xuất các chất điều hòa sinh trưởng, chế phẩm sinh học cho cây trồng, thức ăn chăn nuôi; các bộ kit, các loại vắc-xin, các chất phụ gia phục vụ sản xuất nông nghiệp; sản xuất vật tư, thiết bị mới trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản; sử dụng hợp lý và tối ưu đất đai và nguồn nước trong sản xuất; tiết kiệm; ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu; xây dựng và thi công tối ưu các công trình thủy lợi.
1. Thuộc một trong các nhiệm vụ sau:
a) Chuyển giao công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu công nghệ mới, công nghệ tiên tiến cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ;
b) Chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở khu vực nông thôn, miền núi cho các tổ chức, cá nhân nhận chuyển giao;
c) Ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học công nghệ cho các cá nhân, tổ chức khoa học và công nghệ, các nhóm nghiên cứu tiềm năng trong các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu, doanh nghiệp.
2. Chủ trì nhiệm vụ phê duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, dự án khả thi; phê duyệt chủ trương đầu tư dự án, huy động vốn thực hiện dự án.
1. Tìm kiếm, giải mã công nghệ, khai thác sáng chế đối với các công nghệ tiên tiến, công nghệ mới.
2. Ưu tiên hỗ trợ cho các doanh nghiệp khoa học và công nghệ, các doanh nghiệp có liên kết, hợp tác với các trường đại học, viện nghiên cứu, doanh nghiệp nước ngoài, các doanh nghiệp có cơ sở vật chất phục vụ nghiên cứu để thực hiện nhiệm vụ.
3. Cải tiến kỹ thuật phải có khả năng nhân rộng, đã được thử nghiệm và đã được đánh giá sơ bộ về hiệu quả của cải tiến kỹ thuật.
1. Công nghệ được lựa chọn chuyển giao phải là công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ cao.
2. Công nghệ trong dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ và phát triển nguồn gen; lai tạo, cải tạo, nâng cao giá trị kinh tế của giống cây trồng, giống vật nuôi; nuôi trồng, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, bảo vệ sức khỏe cộng đồng; phòng, chống dịch bệnh cho giống cây trồng, giống vật nuôi; sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo; cung cấp nước sạch, bảo vệ môi trường; nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản phẩm truyền thống của làng nghề.
3. Công nghệ đã được được đánh giá, thẩm định, có tính thực tiễn và phù hợp với từng vùng sinh thái. Ưu tiên công nghệ đã được bình chọn, được giải thưởng, có tác động lan tỏa.
1. Nội dung tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng kiến thức bao gồm:
a) Đánh giá năng lực công nghệ, trình độ công nghệ và yêu cầu đổi mới công nghệ của doanh nghiệp;
b) Đánh giá, định giá, thẩm định, giám định, chuyển giao, ứng dụng công nghệ, khai thác sáng chế;
c) Tìm kiếm, giải mã công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu;
d) Ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học công nghệ;
đ) Xây dựng và quản lý dự án phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, đổi mới công nghệ;
e) Quản lý công nghệ, quản trị công nghệ; đổi mới quy trình công nghệ, đổi mới sản phẩm, đổi mới tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; đổi mới marketing.
2. Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sử dụng chuyên gia tư vấn, cử học viên đi đào tạo, bồi dưỡng phải:
a) Đóng góp một phần kinh phí thuê chuyên gia tư vấn trong nước, chuyên gia tư vấn nước ngoài;
b) Có văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ hoạt động đổi mới công nghệ liên quan đến yêu cầu sử dụng tư vấn, cán bộ được cử đi đào tạo, bồi dưỡng kiến thức;
c) Đối với các tổ chức, cá nhân đã phê duyệt chương trình, kế hoạch, đề án, dự án phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, đổi mới công nghệ hoặc một số hoạt động đổi mới công nghệ thì chuyên gia tư vấn trong nước, chuyên gia tư vấn nước ngoài, học viên được cử đi đào tạo phải tham gia thực hiện hoạt động trong chương trình, kế hoạch, đề án, dự án phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, đổi mới công nghệ hoặc một số hoạt động đổi mới công nghệ đã được phê duyệt đúng với yêu cầu.
3. Tổ chức, doanh nghiệp chủ trì tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn phải bảo đảm các điều kiện tại
4. Chuyên gia tư vấn trong nước, chuyên gia tư vấn nước ngoài phải đáp ứng yêu cầu đào tạo, bồi dưỡng về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, có ít nhất 3 năm giảng dạy hoặc kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn tương ứng.
Điều 19. Trách nhiệm của Hội đồng quản lý Quỹ, cơ quan điều hành Quỹ, Ban kiểm soát Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm:
a) Quy định quy trình, thủ tục tổ chức việc xét chọn, quản lý các nhiệm vụ được Quỹ tài trợ, cho vay ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay, bảo lãnh vốn vay;
b) Thành lập hội đồng khoa học và công nghệ, hội đồng tư vấn, quyết định thuê chuyên gia tư vấn độc lập để xét chọn các nhiệm vụ;
c) Quyết định phương thức tài trợ, cho vay đối với từng nội dung của nhiệm vụ.
2. Cơ quan điều hành Quỹ có trách nhiệm:
a) Tổ chức việc thực hiện các quyết định của Hội đồng Quỹ về tổ chức xét chọn, quản lý các nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư này;
b) Trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định dự án và định mức dự án được vay ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn, bảo lãnh vốn vay.
3. Ban kiểm soát Quỹ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra và báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ về việc thực hiện quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ trong việc tổ chức xét chọn và quản lý các nhiệm vụ;
b) Xem xét, trình các cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân trong việc xét chọn và quản lý các nhiệm vụ theo quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nghĩa vụ tài chính đối với Quỹ theo hợp đồng. Thực hiện các quy định về quy trình, thủ tục việc xét chọn, quản lý các nhiệm vụ được Quỹ tài trợ, cho vay ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay, bảo lãnh vốn vay do Hội đồng quản lý Quỹ ban hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu, xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 10/2007/QĐ-BKHCN quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành
- 2Thông tư 08/2011/TT-BKHCN sửa đổi Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ và đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp nhà nước theo Quyết định 10/2007/QĐ-BKHCN và Quyết định 11/2007/QĐ-BKHCN do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 120/2014/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn quản lý tài chính đối với Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Quyết định 1692/QĐ-BKHCN phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư đặt hàng để tuyển chọn bắt đầu thực hiện trong kế hoạch năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Quyết định 04/2021/QĐ-TTg về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 07/2021/TT-BKHCN hướng dẫn quản lý hoạt động của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Thông tư 13/2023/TT-BKHCN bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành
- 8Quyết định 104/QĐ-BKHCN năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2023
- 9Quyết định 105/QĐ-BKHCN năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ thời kỳ 2019-2023
- 1Thông tư 13/2023/TT-BKHCN bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành
- 2Quyết định 104/QĐ-BKHCN năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2023
- 3Quyết định 105/QĐ-BKHCN năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ thời kỳ 2019-2023
- 1Luật Chuyển giao công nghệ 2006
- 2Quyết định 10/2007/QĐ-BKHCN quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành
- 3Nghị định 133/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ
- 4Thông tư 08/2011/TT-BKHCN sửa đổi Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ và đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp nhà nước theo Quyết định 10/2007/QĐ-BKHCN và Quyết định 11/2007/QĐ-BKHCN do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Quyết định 1342/QĐ-TTg năm 2011 thành lập Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 103/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 133/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ
- 7Nghị định 20/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 8Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 9Quyết định 1051/QĐ-TTg năm 2013 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 11Thông tư liên tịch 120/2014/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn quản lý tài chính đối với Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 12Quyết định 1692/QĐ-BKHCN phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư đặt hàng để tuyển chọn bắt đầu thực hiện trong kế hoạch năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 13Quyết định 04/2021/QĐ-TTg về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Thông tư 07/2021/TT-BKHCN hướng dẫn quản lý hoạt động của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Thông tư 06/2014/TT-BKHCN quy định nguyên tắc, tiêu chí xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 06/2014/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 25/04/2014
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Nguyễn Quân
- Ngày công báo: 12/06/2014
- Số công báo: Từ số 579 đến số 580
- Ngày hiệu lực: 09/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực