Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 06/2009/TT-BTTTT về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Chương 2.

CHỨNG NHẬN HỢP QUY

Điều 10. Phương thức chứng nhận hợp quy

1. Phương thức chứng nhận hợp quy cho các sản phẩm phù hợp với quy định quản lý tại quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn tương ứng.

1. Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông hướng dẫn chi tiết việc áp dụng phương thức chứng nhận hợp quy nêu tại khoản 1 Điều này đối với từng đối tượng cụ thể nhằm đảm bảo tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn tương ứng.

Điều 11. Giấy chứng nhận hợp quy

1. Giấy chứng nhận hợp quy do Tổ chức chứng nhận hợp quy cấp có giá trị trên phạm vi toàn quốc.

2. Giấy chứng nhận hợp quy được cấp cho từng chủng loại sản phẩm, có thời hạn tối đa ba (03) năm. Trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy, tổ thức, cá nhân được phép cung cấp sản phẩm ra thị trường không hạn chế về số lượng.

3. Giấy chứng nhận hợp quy theo mẫu tại Phục lục I của Thông tư này.

Điều 12. Quy trình, thủ tục chứng nhận hợp quy

1. Hồ sơ đăng ký chứng nhận hợp quy bao gồm:

a) Đơn đề nghị chứng nhận hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục II của Thông tư này);

b) Giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;

c) Kết quả đo kiểm sản phẩm của đơn vị đo kiểm có đủ thẩm quyền quy định tại khoản 1 và 3 Điều 5 của Thông tư này cấp cho tổ chức, cá nhân và được cấp trong vòng hai (02) năm tính đến ngày nộp Hồ sơ đăng ký;

d) Các tài liệu có liên quan tùy theo phương thức chứng nhận hợp quy;

2. Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông hướng dẫn chi tiết quy trình, thủ tục và địa điểm tiếp nhận Hồ sơ đăng ký chứng nhận hợp quy.

Điều 13. Thời hạn giải quyết

1. Thời gian Tổ chức chứng nhận hợp quy đánh giá và cấp Giấy chứng nhận hợp quy là không quá mười (10) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 12 của Thông tư này. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận hợp quy, Tổ chức chứng nhận hợp quy có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận và nêu rõ lý do;

2. Trong những trường hợp đặc biệt, khi việc chứng nhận hợp quy đòi hỏi thời gian dài hơn quy định tại khoản 1 Điều này, Tổ chức chứng nhận hợp quy có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận biết lý do. Thời gian đánh giá và cấp Giấy chứng nhận hợp quy tối đa là không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Điều 14. Chi phí chứng nhận hợp quy

Tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ trả chi phí chứng nhận hợp quy theo quy định của pháp luật hiện hành.

Thông tư 06/2009/TT-BTTTT về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

  • Số hiệu: 06/2009/TT-BTTTT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 24/03/2009
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Thành Hưng
  • Ngày công báo: 24/04/2009
  • Số công báo: Từ số 215 đến số 216
  • Ngày hiệu lực: 01/06/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH