- 1Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
- 2Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 3Nghị định 16/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 4Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017
- 5Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2020 về biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do Chính phủ ban hành
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2020/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 07 tháng 5 năm 2020 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
Căn cứ Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
Thông tư này quy định về việc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội để cho người sử dụng lao động vay trả lương ngừng việc theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là tái cấp vốn).
Tổng số tiền tái cấp vốn tối đa 16.000 tỷ đồng (mười sáu nghìn tỷ đồng).
1. Lãi suất tái cấp vốn là 0%/năm.
2. Lãi suất tái cấp vốn quá hạn là 0%/năm.
Điều 4. Thời hạn tái cấp vốn, giải ngân tái cấp vốn
1. Thời hạn tái cấp vốn là 364 ngày, kể từ ngày tiếp theo liền kề ngày Ngân hàng Nhà nước giải ngân tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội.
2. Thời hạn tái cấp vốn quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng theo từng lần giải ngân quy định tại
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị giải ngân tái cấp vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội quy định tại điểm a khoản này, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước phê duyệt, giải ngân tái cấp vốn theo số tiền tại Giấy đề nghị giải ngân tái cấp vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội sau khi Khế ước nhận nợ theoPhụ lục IVban hành kèm theo Thông tư này đã được ký.
b) Trích tài khoản tiền gửi của Ngân hàng Chính sách xã hội tại Ngân hàng Nhà nước để thu hồi số tiền vay tái cấp vốn mà Ngân hàng Chính sách xã hội chưa trả đúng và tiền lãi quy định tại điểm a Khoản này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước nhận được văn bản thông báo vi phạm quy định tại
6. Ngân hàng Nhà nước xử lý rủi ro đối với khoản vay tái cấp vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại điểm b khoản 3 Mục IV Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 và các quy định của pháp luật liên quan.
1. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác cho Ngân hàng Nhà nước các văn bản, tài liệu về việc vay tái cấp vốn. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các văn bản, tài liệu đã cung cấp.
2. Ký Hợp đồng nguyên tắc về tái cấp vốn, Khế ước nhận nợ với Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, nhận giải ngân tiền vay tái cấp vốn và trả nợ vay tái cấp vốn theo quy định tại Thông tư này.
3. Sử dụng tiền vay tái cấp vốn đúng mục đích; theo dõi, hạch toán, quản lý riêng khoản vay tái cấp vốn quy định tại Thông tư này.
5. Trong thời hạn 10 ngày làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo sau tháng phát sinh tiền trả nợ của người sử dụng lao động, Ngân hàng Chính sách xã hội có văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế), báo cáo về việc trả nợ vay tái cấp vốn từ tiền trả nợ của người sử dụng lao động theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này; thời gian chốt số liệu từ ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng phát sinh tiền trả nợ của người sử dụng lao động,
6. Đôn đốc, thu hồi khoản cho vay người sử dụng lao động để trả nợ vay tái cấp vốn Ngân hàng Nhà nước.
Điều 9. Trách nhiệm các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Chính sách tiền tệ
a) Đầu mối trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết định tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
a) Giám sát, thanh tra và xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với Ngân hàng Chính sách xã hội trong việc thực hiện các quy định tại Thông tư này;
b) Trường hợp phát hiện Ngân hàng Chính sách xã hội có tiền trả nợ của người sử dụng lao động mà không trả nợ vay tái cấp vốn theo quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 7 và/hoặc Ngân hàng Chính sách xã hội không trả nợ vay tái cấp vốn theo quy định tại
b) Thực hiện các biện pháp quy định tại
4. Vụ Tài chính - Kế toán
a) Hướng dẫn hạch toán kế toán liên quan đến việc tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội quy định tại Thông tư này;
b) Đầu mối trong việc thực hiện xử lý rủi ro phát sinh đối với khoản vay tái cấp vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội.
5. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Giám sát, thanh tra và xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với đơn vị trực thuộc của Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn trong việc thực hiện các quy định tại Thông tư này;
b) Trường hợp phát hiện Ngân hàng Chính sách xã hội có tiền trả nợ của người sử dụng lao động mà không trả nợ vay tái cấp vốn theo quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 7 và/hoặc Ngân hàng Chính sách xã hội không trả nợ vay tái cấp vốn theo quy định tại
6. Cục Công nghệ thông tin
Tổ chức nâng cấp, chỉnh sửa hệ thống phần mềm nghiệp vụ đáp ứng theo quy định tại Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 5 năm 2020.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
- Như Khoản 2 Điều 10; | KT. THỐNG ĐỐC |
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-NHNN ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam )
NGÂN HÀNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… | Hà Nội, ngày … tháng … năm 2020 |
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY TÁI CẤP VỐN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Chính sách tiền tệ)
Tên tổ chức tín dụng: Ngân hàng Chính sách xã hội
Địa chỉ:... Điện thoại: ... Fax:.,.
Số hiệu tài khoản tiền gửi bằng VND: ... tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-NHNN ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Ngân hàng Chính sách xã hội đề nghị vay tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để cho người sử dụng lao động vay trả lương ngừng việc theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 như sau:
1. Số tiền vay tái cấp vốn: Tối đa 16.000 tỷ đồng (mười sáu nghìn tỷ đồng). Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giải ngân tái cấp vốn từng lần theo số tiền tại Giấy đề nghị giải ngân tái cấp vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội.
2. Thời hạn vay tái cấp vốn: 364 ngày, kể từ ngày tiếp theo liền kề ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giải ngân tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội (tính theo từng lần giải ngân).
3. Lãi suất: 0%/năm.
4. Ngân hàng Chính sách xã hội vay tái cấp vốn không có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Ngân hàng Chính sách xã hội cam kết tuân thủ đúng các quy định tại Thông tư số 05/2020/TT-NHNN ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19./.
- Như trên; | Người đại diện hợp pháp |
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-NHNN ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ... tháng ... năm 2020
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC
Về tái cấp vốn để cho người sử dụng lao động vay theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội
Số: ………../2020/HĐNT-NHNN-NHCSXH
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
Căn cứ Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg);
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-NHNN ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Thông tư số 05/2020/TT-NHNN);
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-NHNN ngày ... tháng ... năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội...;
Hôm nay, ngày .... tháng .... năm 2020 tại..., Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội tiến hành ký Hợp đồng nguyên tắc về tái cấp vốn theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg;
Bên cho vay tái cấp vốn (Bên A): Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Ông/Bà: ………
- Chức vụ: ...
- Địa chỉ: ……………………………………………….
- Điện thoại: ………………………………… Fax: …………………………………………
- Số hiệu tài khoản tiền gửi thanh toán bằng VND: …………………………..tại ……………….
Bên vay tái cấp vốn (Bên B): Ngân hàng Chính sách xã hội
- Ông/Bà:……………………….
- Chức vụ: ………………………….
Theo giấy ủy quyền số …………… của .... (nếu có)
- Địa chỉ: ……………………………………..
- Điện thoại: ………………………………….. Fax: ………………………………………..
Số tài khoản tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam: ………………………. tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Hai bên cam kết thực hiện các thỏa thuận dưới đây:
Điều 1. Mục đích tái cấp vốn
Bên A tái cấp vốn đối với Bên B để cho người sử dụng lao động vay trả lương ngừng việc theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg.
Điều 2. Số tiền tái cấp vốn
- Bằng số: Tối đa 16.000 tỷ đồng.
- Bằng chữ: Tối đa mười sáu nghìn tỷ đồng.
Điều 3. Lãi suất tái cấp vốn
- Lãi suất tái cấp vốn: 0%/năm
- Lãi suất tái cấp vốn quá hạn: 0%/năm
Điều 4. Thời hạn
1. Thời hạn tái cấp vốn: 364 ngày, kể từ ngày tiếp theo liền kề ngày Bên A giải ngân tái cấp vốn đối với Bên B.
2. Thời hạn tái cấp vốn quy định tại khoản 1 Điều này được tính theo từng lần giải ngân quy định tại Điều 5 Hợp đồng nguyên tắc này. Trường hợp ngày trả nợ trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết thì chuyển sang ngày làm việc tiếp theo.
3. Thời hạn giải ngân tái cấp vốn từ ngày ký Khế ước nhận nợ đầu tiên đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2020.
Điều 5. Giải ngân tái cấp vốn
Bên A giải ngân tái cấp vốn từng lần đối với Bên B theo trình tự sau:
1. Trên cơ sở Hợp đồng nguyên tắc này và Danh sách người sử dụng lao động đủ điều kiện vay vốn để trả lương ngừng việc đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy định tại Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg, Bên B gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính 01 bản Giấy đề nghị giải ngân tái cấp vốn theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-NHNN đến Bên A.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị giải ngân tái cấp vốn của Bên B quy định tại khoản 1 Điều này, Bên A phê duyệt, giải ngân tái cấp vốn theo số tiền tại Giấy đề nghị giải ngân tái cấp vốn của Bên B vào tài khoản tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam: …………………… của Bên B tại Bên A sau khi Khế ước nhận nợ theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-NHNN đã được ký.
Điều 6. Trả nợ vay tái cấp vốn
1. Khi khoản vay tái cấp vốn đến hạn, Bên B phải trả hết nợ gốc vay tái cấp vốn đã được Bên A giải ngân theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng nguyên tắc này cho Bên A từ tiền trả nợ của người sử dụng lao động vay vốn theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg (sau đây gọi người sử dụng lao động).
2. Trường hợp đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2020, Bên B không giải ngân hết số tiền đã được Bên A giải ngân tái cấp vốn theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng nguyên tắc này thì chậm nhất ngày 15 tháng 8 năm 2020, Bên B phải trả Bên A số tiền không giải ngân hết theo thứ tự từ Khế ước nhận nợ còn dư nợ được ký sớm nhất.
3. Trường hợp khoản vay tái cấp vốn đến hạn, Bên B không trả hết nợ theo quy định tại khoản 1 Điều này thì Bên A chuyển khoản tái cấp vốn sang theo dõi quá hạn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phương pháp tính và hạch toán thu, trả lãi trong hoạt động nhận tiền gửi và cho vay giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và tổ chức tín dụng.
4. Trường hợp phát sinh tiền trả nợ của người sử dụng lao động, trong thời hạn 05 ngày làm việc đầu tháng tiếp theo, Bên B phải sử dụng toàn bộ số tiền trả nợ của người sử dụng lao động trong tháng để trả nợ vay tái cấp vốn theo thứ tự từ Khế ước nhận nợ còn dư nợ được ký sớm nhất (bao gồm trường hợp khoản vay tái cấp vốn đã chuyển sang theo dõi quá hạn, khoản vay tái cấp vốn chưa đến hạn), trừ trường hợp khoản nợ vay của người sử dụng lao động đã được xóa theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg.
5. Trường hợp nhận được văn bản thông báo vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 5 Điều 9 Thông tư 05/2020/TT-NHNN, Bên A áp dụng biện pháp xử lý như sau:
a) Áp dụng lãi suất bằng lãi suất cho vay quá hạn của Bên B đối với người sử dụng lao động theo quy định tại Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg (12%/năm) đối với số tiền chưa trả đúng, kể từ ngày tiếp theo liền kề sau ngày phải trả theo quy định tại Thông tư 05/2020/TT-NHNN đến ngày Bên B trả hết số tiền chưa trả đúng;
b) Trích tài khoản tiền gửi của Bên B tại Bên A để thu hồi số tiền vay tái cấp vốn mà Bên B chưa trả đúng và tiền lãi theo quy định tại điểm a Khoản này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận được văn bản thông báo vi phạm.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
a) Thực hiện phê duyệt, giải ngân, thu nợ vay tái cấp vốn của Bên B theo đúng quy định;
b) Yêu cầu Bên B cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu liên quan đến khoản tái cấp vốn.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
a) Thực hiện ký Khế ước nhận nợ, nhận giải ngân, trả nợ vay tái cấp vốn theo đúng quy định;
b) Sử dụng vốn vay tái cấp vốn đúng mục đích;
c) Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác cho Bên A các văn bản, tài liệu về việc vay tái cấp vốn theo quy định tại Thông tư 05/2020/TT-NHNN và quy định tại điểm b khoản 1 Điều này; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các văn bản, tài liệu đã cung cấp;
d) Thực hiện các trách nhiệm quy định tại Thông tư số 05/2020/TT-NHNN.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các nội dung quy định tại Hợp đồng nguyên tắc này và các quy định tại Thông tư số 05/2020/TT-NHNN,
2. Khế ước nhận nợ quy định tại Điều 5 Hợp đồng nguyên tắc này là một phần không thể tách rời của Hợp đồng nguyên tắc.
3. Hai bên thực hiện sửa đổi, bổ sung các nội dung của Hợp đồng nguyên tắc này khi có sự thay đổi về chính sách, quy định của cấp có thẩm quyền.
4. Hợp đồng nguyên tắc này tự động thanh lý khi Bên B hoàn tất nghĩa vụ trả nợ cho Bên A theo quy định tại Thông tư số 05/2020/TT-NHNN.
5. Hợp đồng nguyên tắc này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
BÊN A (BÊN CHO VAY TÁI CẤP VỐN) | BÊN B (BÊN VAY TÁI CẤP VỐN) |
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-NHNN ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam )
NGÂN HÀNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… | Hà Nội, ngày … tháng … năm 2020 |
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIẢI NGÂN TÁI CẤP VỐN
Kính gửi: Sở Giao dịch - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Tên tổ chức tín dụng: Ngân hàng Chính sách xã hội
Địa chỉ: ... Điện thoại: ... Fax:...
Số hiệu tài khoản tiền gửi bằng VND: ... tại Sở Giao dịch - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Người đại diện: ………. Chức vụ: ……………. Giấy ủy quyền số .... (nếu có)
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-NHNN ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg);
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-NHNN ngày ... tháng ... năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội...;
Căn cứ Hợp đồng nguyên tắc …/2020/HĐNT-NHNN-NHCSXH;
Ngân hàng Chính sách xã hội đề nghị Sở Giao dịch - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giải ngân số tiền vay tái cấp vốn (bằng số) ... đồng, (bằng chữ) ... đồng để cho người sử dụng lao động vay theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg (đính kèm Bảng chi tiết số tiền đề nghị giải ngân tái cấp vốn để cho người sử dụng lao động vay theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg).
Ngân hàng Chính sách xã hội cam kết và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin, số liệu tại Giấy đề nghị giải ngân tái cấp vốn này và Bảng chi tiết số tiền đề nghị giải ngân tái cấp vốn để cho người sử dụng lao động vay theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg là chính xác; cam kết tuân thủ đúng các quy định tại Thông tư số 05/2020/TT-NHNN và quy định của pháp luật có liên quan.
- Như trên; | Người đại diện hợp pháp của |
NGÂN HÀNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
|
(Kèm theo Giấy đề nghị số…… ngày... tháng....năm 2020)
Đơn vị: Đồng
STT | Tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương | Số tiền đề nghị giải ngân tái cấp vốn để cho người sử dụng lao động vay | ||
Tổng số tiền | Tháng .../2020 | ... | ||
(1) | (2) | (3) = (4) (5) | (4) | (5) |
1 | Tỉnh A |
| ... |
|
2 | Thành phố B | ... | ... | ... |
... | ... | ... | … | ... |
Tổng cộng | ... | ... | ... |
Người lập bảng | Người kiểm soát | Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2020 Người đại diện hợp pháp |
Hướng dẫn lập bảng;
- Số liệu tại cột (4), (5) tổng hợp từ Danh sách người sử dụng lao động đủ điều kiện vay vốn để trả lương ngừng việc đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy định tại Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg theo từng tháng.
- Trường hợp Ngân hàng Chính sách xã hội tổng hợp số liệu từ Danh sách người sử dụng lao động đủ điều kiện vay vốn để trả lương ngừng việc đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt từ 02 tháng trở lên thì chi tiết theo từng tháng.
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-NHNN ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày … tháng … năm 2020 |
KHẾ ƯỚC NHẬN NỢ
Giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với Ngân hàng Chính sách xã hội
Số: ……………………..
(Kèm theo Hợp đồng nguyên tắc số ……../2020/HĐNT-NHNN-NHCSXH)
Tên tổ chức tín dụng: Ngân hàng Chính sách xã hội
Địa chỉ: ……………………………………………………………………….
Số hiệu tài khoản tiền vay/ tiền gửi thanh toán: ………………… tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
- Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-NHNN ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
- Căn cứ Quyết định số .../QĐ-NHNN ngày ... tháng ... năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội...;
- Căn cứ Hợp đồng nguyên tắc giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội số .../2020/HĐNT-NHNN-NHCSXH
- Căn cứ Giấy đề nghị giải ngân tái cấp vốn số ...
Ngân hàng Chính sách xã hội nhận nợ vay tái cấp vốn với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo các nội dung sau:
1. Số tiền tái cấp vốn:
- Bằng số:....
- Bằng chữ:...
2. Thời hạn tái cấp vốn: 364 ngày, kể từ ngày tiếp theo liền kề ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giải ngân tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội.
3. Lãi suất tái cấp vốn: 0%/năm.
4. Ngày giải ngân: ……………………………..
5. Ngày đến hạn: …………………………………
6. Mục đích tái cấp vốn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giải ngân tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội để cho người sử dụng lao động vay trả lương ngừng việc theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
Ngân hàng Chính sách xã hội cam kết thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 05/2020/TT-NHNN ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 và Hợp đồng nguyên tắc giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội số ………/2020/HĐNT-NHNN-NHCSXH./.
TRƯỞNG BAN | TỔNG GIÁM ĐỐC |
PHÊ DUYỆT GIẢI NGÂN TÁI CẤP VỐN
CỦA SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
1. Số tiền tái cấp vốn:
- Bằng số:....
- Bằng chữ:...
2. Thời hạn tái cấp vốn: 364 ngày, kể từ ngày tiếp theo liền kề ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giải ngân tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội,
3. Lãi suất tái cấp vốn: 0%/năm.
4. Ngày giải ngân: …………………..
5. Ngày đến hạn: ……………………
6. Mục đích tái cấp vốn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giải ngân tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội để cho người sử dụng lao động vay trả lương ngừng việc theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
TRƯỞNG PHÒNG | Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2020 ĐẠI DIỆN SỞ GIAO DỊCH |
THEO DÕI GIẢI NGÂN VÀ THU NỢ TÁI CẤP VỐN
1. Giải ngân tái cấp vốn
Ngày tháng năm | Số tiền tái cấp vốn | Lãi suất tái cấp vốn | Thời hạn tái cấp vốn | Ký nhận, đóng dấu của Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thu nợ tái cấp vốn
Ngày tháng năm | Số tiền thu nợ | Dư nợ tái cấp vốn | |
Số tiền gốc | Số tiền lãi | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Theo dõi nợ quá hạn
Ngày tháng năm | Số tiền tái cấp vốn chuyển nợ quá hạn | Lãi suất nợ quá hạn | Số tiền trả nợ gốc | Số tiền trả nợ lãi | Dư nợ tái cấp vốn quá hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC V
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-NHNN ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… | Hà Nội, ngày … tháng … năm 2020 |
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
BÁO CÁO SỐ LIỆU TIỀN VAY TÁI CẤP VỐN ĐÃ GIẢI NGÂN
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2020/QĐ-TTG
Đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2020
Đơn vị: đồng
STT | Số hiệu, ngày tháng năm Khế ước nhận nợ | Số tiền Ngân hàng Chính sách xã hội nhận giải ngân vay tái cấp vốn | Số tiền vay tái cấp vốn Ngân hàng Chính sách xã hội đã giải ngân theo Quyết định 15/2020/QĐ-TTg | Số tiền vay tái cấp vốn Ngân hàng Chính sách xã hội không giải ngân hết phải trả NHNN |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) = (3) - (4) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
Lập biểu | Kiểm soát | Người đại diện hợp pháp của |
- Như trên; |
|
PHỤ LỤC VI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-NHNN ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… | Hà Nội, ngày … tháng … năm 2020 |
Kính gửi: | - Vụ Chính sách tiền tệ; |
BÁO CÁO VỀ VIỆC TRẢ NỢ VAY TÁI CẤP VỐN TỪ TIỀN TRẢ NỢ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VAY VỐN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2020/QĐ-TTg
Tháng... năm...
Đơn vị: đồng
STT | Số hiệu, ngày tháng năm Khế ước nhận nợ | Số tiền vay tái cấp vốn Ngân hàng Chính sách xã hội đã nhận giải ngân | Số dư vay tái cấp vốn đến cuối tháng trước liền kề tháng báo cáo | Số tiền thu hồi nợ của người sử dụng lao động trong tháng trước liền kề tháng báo cáo | Số tiền trả nợ vay tái cấp vốn trong tháng báo cáo | Số dư vay tái cấp vốn đến cuối tháng báo cáo |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) = (4) - (6) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
| |
Tổng |
|
|
|
|
|
Lập biểu | Kiểm soát | Người đại diện hợp pháp của |
- Như trên. |
|
PHỤ LỤC VII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-NHNN ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước |
|
Số: .... |
|
BÁO CÁO SỐ LIỆU TÁI CẤP VỐN ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2020/QĐ-TTg
Tháng... năm ...
Đơn vị: Đồng
STT | Số hiệu ngày tháng năm Khế ước nhận nợ | Dư nợ tái cấp vốn đầu tháng báo cáo | Giải ngân | Thu nợ | Chuyển quá hạn | Dư nợ cuối tháng báo cáo | ||||
Số tiền | Ngày | Số tiền | Ngày | Số tiền | Ngày | Tái cấp vốn trong hạn | Tái cấp vốn quá hạn | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu | Kiểm soát | ..., ngày ... tháng ... năm ... |
- Ban Lãnh đạo NHNN (để báo cáo); |
|
- 1Công văn 3306/VPCP-KGVX năm 2020 về thực hiện biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 3054/NHNN-TT năm 2020 về miễn phí chuyển tiền hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 3Công văn 5310/BTC-TCT năm 2020 về tăng cường hỗ trợ hộ, cá nhân kinh doanh ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19 do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 3887/VPCP-KGVX năm 2020 về kiến nghị bổ sung đối tượng hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 2847/CV-BCĐ năm 2020 về hỗ trợ cho người nước ngoài là nhà đầu tư, chuyên gia kỹ thuật, lao động tay nghề cao, nhà quản lý doanh nghiệp nhập cảnh Việt Nam để làm việc do Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng chống dịch bệnh COVID-19 ban hành
- 6Thông tư 03/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 01/2020/TT-NHNN quy định về tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 7Công văn 601/NHNN-TTGSNH năm 2022 giải đáp một số câu hỏi về nội dung của Thông tư 41/2016/TT-NHNN do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 1Thông tư 12/2020/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 05/2020/TT-NHNN quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định 15/2020/QĐ-TTg quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 12/VBHN-NHNN năm 2020 hợp nhất Thông tư quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định 15/2020/QĐ-TTg quy định về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 1Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
- 2Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 3Nghị định 16/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 4Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017
- 5Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2020 về biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 15/2020/QĐ-TTg về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 3306/VPCP-KGVX năm 2020 về thực hiện biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 3054/NHNN-TT năm 2020 về miễn phí chuyển tiền hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 9Công văn 5310/BTC-TCT năm 2020 về tăng cường hỗ trợ hộ, cá nhân kinh doanh ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19 do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 3887/VPCP-KGVX năm 2020 về kiến nghị bổ sung đối tượng hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 2847/CV-BCĐ năm 2020 về hỗ trợ cho người nước ngoài là nhà đầu tư, chuyên gia kỹ thuật, lao động tay nghề cao, nhà quản lý doanh nghiệp nhập cảnh Việt Nam để làm việc do Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng chống dịch bệnh COVID-19 ban hành
- 12Thông tư 03/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 01/2020/TT-NHNN quy định về tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 13Công văn 601/NHNN-TTGSNH năm 2022 giải đáp một số câu hỏi về nội dung của Thông tư 41/2016/TT-NHNN do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư 05/2020/TT-NHNN quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định 15/2020/QĐ-TTg quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 05/2020/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 07/05/2020
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Người ký: Nguyễn Thị Hồng
- Ngày công báo: 19/05/2020
- Số công báo: Từ số 589 đến số 590
- Ngày hiệu lực: 07/05/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực