- 1Thông tư 31/2018/TT-BGDĐT quy định về thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp giáo viên, giảng viên trong cơ sở giáo dục công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Quyết định 287/QĐ-BGDĐT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo kỳ 2014-2018
- 3Quyết định 519/QĐ-BGDĐT năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo hết hiệu lực năm 2019
- 4Quyết định 466/QĐ-BGDĐT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo kỳ 2019-2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2016/TT-BGDĐT | Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2016 |
QUY ĐỊNH THỜI GIAN TẬP SỰ THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN, GIẢNG VIÊN
Căn cứ Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ tại Công văn số 940/BNV-CCVC ngày 4 tháng 3 năm 2016 về thời gian tập sự đối với giáo viên mầm non, giáo viên phổ thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp giáo viên, giảng viên.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học, giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông công lập (gọi chung là giáo viên), giảng viên cao đẳng, giảng viên đại học công lập (gọi chung là giảng viên).
2. Thông tư này áp dụng đối với người trúng tuyển làm giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, các trường chuyên biệt; người trúng tuyển làm giảng viên trong các trường cao đẳng (trừ trường cao đẳng nghề), trường đại học, học viện, đại học vùng, đại học quốc gia thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (gọi chung là cơ sở giáo dục).
3. Các cơ sở giáo dục ngoài công lập căn cứ điều kiện thực tế của đơn vị, vận dụng các quy định tại văn bản này để thực hiện.
Điều 2. Thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp giáo viên, giảng viên
1. Để được bổ nhiệm các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, người trúng tuyển phải thực hiện thời gian tập sự 6 tháng.
2. Để được bổ nhiệm các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học, người trúng tuyển phải thực hiện thời gian tập sự 6 tháng.
4. Để được bổ nhiệm các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông, người trúng tuyển phải thực hiện thời gian tập sự 9 tháng.
5. Để được bổ nhiệm các chức danh nghề nghiệp giảng viên, người trúng tuyển phải thực hiện thời gian tập sự 12 tháng.
2. Người trúng tuyển làm giáo viên, giảng viên đã thực hiện giảng dạy trong các cơ sở giáo dục phù hợp với vị trí việc làm được tuyển dụng từ đủ 12 tháng trở lên không phải thực hiện thời gian tập sự.
3. Người trúng tuyển làm giảng viên có bằng tiến sĩ và đã tham gia giảng dạy trong thời gian làm nghiên cứu sinh thì được người đứng đầu cơ sở giáo dục xem xét rút ngắn thời gian tập sự.
4. Người đứng đầu các cơ sở giáo dục quyết định thời điểm tiếp tục thực hiện tập sự đối với những trường hợp chưa đảm bảo đủ thời gian tập sự theo quy định được nêu tại Khoản 1 Điều này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 5 năm 2016.
2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, người đứng đầu các cơ cơ sở giáo dục chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
- Văn phòng Quốc hội; | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nôi vụ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV về Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư 43/2016/TT-BYT quy định thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Công văn 360/LĐTBXH-TCCB năm 2017 hướng dẫn thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp và xét cử dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành y tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Thông tư 31/2018/TT-BGDĐT quy định về thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp giáo viên, giảng viên trong cơ sở giáo dục công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Quyết định 287/QĐ-BGDĐT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo kỳ 2014-2018
- 8Quyết định 519/QĐ-BGDĐT năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo hết hiệu lực năm 2019
- 9Quyết định 466/QĐ-BGDĐT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo kỳ 2019-2023
- 1Thông tư 31/2018/TT-BGDĐT quy định về thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp giáo viên, giảng viên trong cơ sở giáo dục công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Quyết định 287/QĐ-BGDĐT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo kỳ 2014-2018
- 3Quyết định 519/QĐ-BGDĐT năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo hết hiệu lực năm 2019
- 4Quyết định 466/QĐ-BGDĐT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo kỳ 2019-2023
- 1Nghị định 32/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 2Luật viên chức 2010
- 3Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 4Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nôi vụ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV về Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 1268/QĐ-BGDĐT năm 2016 đính chính Thông tư 05/2016/TT-BGDĐT quy định thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp giáo viên, giảng viên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Thông tư 43/2016/TT-BYT quy định thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Công văn 360/LĐTBXH-TCCB năm 2017 hướng dẫn thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp và xét cử dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành y tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Thông tư 05/2016/TT-BGDĐT quy định thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp giáo viên, giảng viên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 05/2016/TT-BGDĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 21/03/2016
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Nguyễn Vinh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 273 đến số 274
- Ngày hiệu lực: 06/05/2016
- Ngày hết hiệu lực: 08/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực