Điều 24 Thông tư 05/2013/TT-BTTTT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Điều 24. Thẩm quyền quyết định
1. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định tặng:
a) “Cờ thi đua Bộ Thông tin và Truyền thông”;
b) Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam; Ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị cấp trên cơ sở quyết định tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” cho các tập thể trực thuộc;
c) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua Bộ Thông tin và Truyền thông” cho các cá nhân thuộc Bộ và Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam;
d) Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thông tin và Truyền thông”;
e) Bằng khen của Bộ trưởng;
f) Trướng lưu niệm;
g) Các danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Tập thể lao động tiên tiến” và hình thức khen thưởng Giấy khen cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ không có tư cách pháp nhân.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng quyết định tặng:
a) Danh hiệu “Lao động tiên tiến”;
b) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
c) Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”;
d) Hình thức khen thưởng Giấy khen.
3. Thẩm quyền quyết định khen thưởng các danh hiệu thi đua: Cờ thi đua của Chính phủ, Chiến sĩ thi đua toàn quốc; các hình thức khen thưởng: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương, Huy chương, Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, Danh hiệu vinh dự Nhà nước thực hiện theo quy định tại các Điều 77, 78 của Luật Thi đua, Khen thưởng.
Thông tư 05/2013/TT-BTTTT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 05/2013/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/03/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Bắc Son
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 165 đến số 166
- Ngày hiệu lực: 20/04/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc thi đua và căn cứ xét tặng các danh hiệu thi đua
- Điều 5. Nguyên tắc khen thưởng và căn cứ khen thưởng
- Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị trong công tác thi đua, khen thưởng
- Điều 7. Tổ chức bộ máy làm công tác thi đua, khen thưởng các cấp
- Điều 8. Phát động, chỉ đạo phong trào thi đua
- Điều 9. Hình thức tổ chức thi đua
- Điều 10. Nội dung tổ chức phong trào thi đua
- Điều 11. Ký giao ước thi đua và đăng ký danh hiệu thi đua
- Điều 12. Các danh hiệu thi đua
- Điều 13. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”
- Điều 14. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
- Điều 15. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua Bộ Thông tin và Truyền thông”
- Điều 16. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
- Điều 17. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”
- Điều 18. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”
- Điều 19. Cờ thi đua của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Điều 20. Cờ thi đua của Chính phủ
- Điều 21. Hình thức, tiêu chuẩn các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước
- Điều 22. Hình thức và tiêu chuẩn các hình thức khen thưởng của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Điều 23. Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp cơ sở hoặc cấp trên cơ sở
- Điều 26. Tuyến trình khen thưởng
- Điều 27. Thủ tục trình khen thưởng
- Điều 28. Hiệp y khen thưởng:
- Điều 29. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và khen thưởng
- Điều 30. Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị khen thưởng
- Điều 31. Trách nhiệm và nguyên tắc trích lập Quỹ thi đua khen thưởng
- Điều 32. Quản lý và sử dụng Quỹ thi đua khen thưởng