Hệ thống pháp luật

Mục 2 Chương 3 Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

MỤC 2. PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH

Điều 22. Lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với dự án quy hoạch trước khi trình phê duyệt

1. Các dự án cần lấy ý kiến:

a) Các dự án quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ;

b) Các dự án quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ và cơ quan thuộc Chính phủ.

2. Nội dung lấy ý kiến bao gồm: Sự phù hợp về mục tiêu, công trình trọng điểm, tính đồng bộ đối với quy mô, tiến độ, bước đi, thứ tự ưu tiên và khả năng đáp ứng nguồn lực cho quy hoạch.

3. Hồ sơ do Cơ quan tổ chức lập quy hoạch gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để xin ý kiến bao gồm:

a) Văn bản gửi lấy ý kiến của cơ quan tổ chức lập quy hoạch;

b) Báo cáo tổng hợp quy hoạch;

c) Hệ thống bản đồ, sơ đồ;

d) Báo cáo thẩm định dự án quy hoạch;

đ) Bản giải trình tiếp thu ý kiến của các cơ quan liên quan đóng góp cho quy hoạch (có bản sao các văn bản đóng góp ý kiến gửi kèm);

e) Dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch (theo mẫu tại Phụ lục 7).

4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến bằng văn bản về những nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 23. Trình Hội đồng nhân dân dự án Quy hoạch

Các dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh (đã có ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại Điều 22 Thông tư này) và quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu cấp tỉnh (đã có ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định dự án quy hoạch theo quy định tại Điều 21 Thông tư này), trước khi trình phê duyệt phải trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định theo quy định tại Điều 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.

Điều 24. Trình, phê duyệt quy hoạch

1. Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch

Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội được quy định tại khoản 18 Điều 1 Nghị định số 04/2008/NĐ-CP.

2. Trách nhiệm trình phê duyệt quy hoạch:

a) Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội các vùng kinh tế - xã hội và các lãnh thổ đặc biệt do Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình phê duyệt;

b) Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ do các Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trình phê duyệt;

c) Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình phê duyệt;

d) Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng các Bộ, ngành, do cơ quan, đơn vị thường trực thẩm định quy hoạch thuộc Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trình phê duyệt;

đ) Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu của tỉnh, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội cấp huyện do Sở Kế hoạch và Đầu tư trình phê duyệt.

3. Hồ sơ trình phê duyệt dự án quy hoạch gồm:

a) Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch;

b) Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt quy hoạch đã được hoàn thiện, được in trên giấy khổ A4, đóng quyển, trang phụ bìa có chữ ký và con dấu của Thủ trưởng Cơ quan lập quy hoạch và tổ chức tư vấn lập quy hoạch (nếu có);

c) Hệ thống bản đồ, sơ đồ theo quy định;

d) Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo Đánh giá Môi trường Chiến lược (nếu có);

đ) Báo cáo thẩm định dự án quy hoạch;

e) Văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại Điều 22 Thông tư này;

g) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về dự án quy hoạch theo quy định tại Điều 23 Thông tư này;

h) Dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch.

Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

  • Số hiệu: 05/2013/TT-BKHĐT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 31/10/2013
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Bùi Quang Vinh
  • Ngày công báo: 16/11/2013
  • Số công báo: Từ số 789 đến số 790
  • Ngày hiệu lực: 15/12/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH