Hệ thống pháp luật

Chương 3 Thông tư 05/2011/TT-BGTVT hướng dẫn về việc kết nối các tuyến đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng vào đường sắt quốc gia do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Chương III

THẨM QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI, CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM, TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM

Điều 11. Thẩm quyền thoả thuận và quyết định cho phép kết nối các tuyến đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng vào đường sắt quốc gia

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thoả thuận và quyết định cho phép kết nối các tuyến đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng vào đường sắt quốc gia; quyết định điều chỉnh hoặc gia hạn việc cho phép kết nối các tuyến đường sắt.

Điều 12. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải

1. Giải quyết các khiếu nại, tố cáo về việc kết nối các tuyến đường sắt theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

2. Đình chỉ việc xây dựng công trình khi phát hiện có vi phạm theo quyết định cho phép kết nối hoặc không bảo đảm an toàn công trình, an toàn giao thông; trường hợp đã có quyết định đình chỉ mà tổ chức, cá nhân được phép kết nối vẫn tiếp tục vi phạm thì thu hồi quyết định để xử lý.

3. Lưu trữ hồ sơ đề nghị kết nối để theo dõi, quản lý.

Điều 13. Trách nhiệm của Cục Đường sắt Việt Nam

1. Niêm yết công khai điều kiện, trình tự và hồ sơ kết nối các tuyến đường sắt tại trụ sở cơ quan Cục.

2. Cung cấp bằng văn bản thông tin liên quan đến việc kết nối các tuyến đường sắt khi có yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép kết nối. Thời hạn cung cấp thông tin chậm nhất là 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được yêu cầu.

3. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có nhu cầu kết nối các tuyến đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng vào đường sắt quốc gia lập hồ sơ đề nghị kết nối.

4. Thẩm tra hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần) và báo cáo Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải để quyết định hoặc từ chối cho phép kết nối.

5. Kiểm tra việc thực hiện xây dựng công trình theo quyết định cho phép kết nối đã được cấp.

6. Thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phép kết nối theo đúng quy định hiện hành.

7. Lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp phép kết nối để theo dõi, quản lý.

Điều 14. Trách nhiệm, quyền hạn của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

1. Trước khi khởi công công trình:

a) Thống nhất với tổ chức, cá nhân đề nghị kết nối các tuyến đường sắt về thời gian thi công. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Tổng công ty Đường sắt Việt Nam xem xét, có văn bản thống nhất hoặc văn bản nói rõ lý do không thống nhất và gửi tổ chức, cá nhân đề nghị.

b) Bàn giao hiện trường cho đơn vị thi công công trình theo sự thoả thuận với tổ chức, cá nhân đề nghị kết nối.

2. Trong thời gian thi công công trình:

a) Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các quy định bảo đảm an toàn công trình, an toàn giao thông trong thi công theo quyết định cho phép kết nối và các quy định của pháp luật;

b) Tạm đình chỉ theo thẩm quyền đối với việc xây dựng công trình không đúng quyết định cho phép kết nối hoặc không bảo đảm an toàn công trình, an toàn giao thông vận tải đường sắt và báo cáo Bộ Giao thông vận tải để xem xét, xử lý.

3. Sau khi hoàn thành công trình:

Tham gia nghiệm thu, tiếp nhận lại hiện trường và hồ sơ hoàn công công trình (khu vực kết nối) để quản lý, theo dõi, khai thác theo quy định.

4. Xây dựng lại “Quy tắc quản lý kỹ thuật ga” tại ga có kết nối đường sắt trước khi đưa đường sắt khu vực kết nối vào khai thác.

Thông tư 05/2011/TT-BGTVT hướng dẫn về việc kết nối các tuyến đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng vào đường sắt quốc gia do Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 05/2011/TT-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 22/02/2011
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 135 đến số 136
  • Ngày hiệu lực: 08/04/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH