- 1Nghị định 62/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật đấu giá tài sản
- 2Nghị định 116/2017/NĐ-CP về quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô
- 3Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 4Nghị định 98/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 5Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2020/TT-BCT | Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2020 |
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Căn cứ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều về biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản:
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
Thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương (Hiệp định CPTPP) ký ngày 08 tháng 3 năm 2018;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về đấu giá hạn ngạch thuế quan nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng theo Hiệp định CPTPP.
Thông tư này quy định về đấu giá hạn ngạch thuế quan nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng theo cam kết tại Hiệp định CPTPP.
1. Thương nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc nhập khẩu ô tô.
Điều 3. Chủng loại và số lượng hạn ngạch thuế quan
Chủng loại, mã số HS và số lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu từng năm được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Phương thức phân giao hạn ngạch thuế quan
1. Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng theo quy định tại
2. Đối tượng tham gia đấu giá hạn ngạch thuế quan là thương nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 5. Quy định đối với ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan
1. Ô tô đã qua sử dụng là ô tô đã được đăng ký lưu hành tại nước xuất khẩu trước khi về đến cửa khẩu Việt Nam theo quy định của pháp luật.
3. Ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan quy định tại
4. Chủng loại ô tô nhập khẩu phải phù hợp với nội dung của Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô theo quy định của pháp luật.
2. Phiên đấu giá được tổ chức vào Quý I hàng năm và có thể kéo dài thời gian tổ chức đấu giá tùy trường hợp cụ thể, nhưng tối đa không muộn quá ngày 15 tháng 4.
3. Hội đồng đấu giá hạn ngạch thuế quan nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng được Bộ Công Thương thành lập để điều hành việc đấu giá. Chủ tịch Hội đồng đấu giá ban hành Quy chế đấu giá hạn ngạch thuế quan nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng.
4. Hạn ngạch thuế quan được phân giao cho thương nhân theo thứ tự bỏ giá từ cao đến thấp.
5. Thông tin về phiên đấu giá và các thủ tục nộp hồ sơ đấu giá được công bố rộng rãi thông qua các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định ít nhất 30 (ba mươi) ngày trước ngày đấu giá.
6. Hội đồng đấu giá không yêu cầu mức bỏ giá tối thiểu để tham gia hoặc nhận phân bổ hạn ngạch thông qua đấu giá.
7. Tên các thương nhân trúng đấu giá, giá trúng đấu giá và lượng hạn ngạch phân giao được công khai qua các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định trong vòng 14 (mười bốn) ngày sau phiên đấu giá.
Điều 7. Thông báo kết quả đấu giá
Trong vòng 14 (mười bốn) ngày kể từ ngày có kết quả đấu giá của Hội đồng đấu giá, Bộ Công Thương có văn bản thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng cho thương nhân trúng đấu giá.
1. Thương nhân nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng là doanh nghiệp đã được Bộ Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp thương nhân tham gia đấu giá và trúng đấu giá nhưng không có Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô thì ủy thác cho doanh nghiệp có Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô thực hiện nhập khẩu.
3. Khi làm thủ tục nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng theo hạn ngạch thuế quan, ngoài việc thực hiện các thủ tục nhập khẩu theo quy định hiện hành thương nhân xuất trình văn bản của Bộ Công Thương thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng cho cơ quan Hải quan.
4. Các quy định về bảo hành, bảo dưỡng, triệu hồi xe ô tô được thực hiện theo Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành bảo dưỡng ô tô.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 03 năm 2020./.
| BỘ TRƯỞNG |
LƯỢNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN Ô TÔ ĐÃ QUA SỬ DỤNG NHẬP KHẨU HÀNG NĂM THEO CAM KẾT TẠI HIỆP ĐỊNH CPTPP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BCT ngày 22 tháng 01 năm 2020 quy định việc nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng theo cam kết tại Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương)
Tên hàng | Mã HS | Công suất động cơ ≤ 3.000 cm3 (chiếc) | Tổng số (chiếc) | Năm | |
1. Xe có động cơ chở 10 người trở lên; | 87.02 | 33 | 33 | 66 | 2020 |
36 | 36 | 72 | 2021 | ||
39 | 39 | 78 | 2022 | ||
42 | 42 | 84 | 2023 | ||
45 | 45 | 90 | 2024 | ||
2. Ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người kể cả ô tô chở người có khoang hành lý chung và ô tô đua; | 87.03 | 48 | 48 | 96 | 2025 |
51 | 51 | 102 | 2026 | ||
54 | 54 | 108 | 2027 | ||
57 | 57 | 114 | 2028 | ||
60 | 60 | 120 | 2029 | ||
3. Xe có động cơ dùng để chở hàng. | 87.04 | 63 | 63 | 126 | 2030 |
66 | 66 | 132 | 2031 | ||
69 | 69 | 138 | 2032 | ||
72 | 72 | 144 | 2033 | ||
75 | 75 | 150 | 2034 |
Từ năm 2035 trở đi, số lượng ô tô đã qua sử dụng được đưa ra đấu giá hạn ngạch thuế quan nhập khẩu theo cam kết trong Hiệp định CPTPP sẽ duy trì với số lượng như năm 2034.
- 1Công văn 7165/BTC-TCHQ về thuế nhập khẩu ưu đãi săm lốp ô tô, cao su đã qua sử dụng, dùng để sản xuất nhiên liệu phục vụ sản xuất kính xây dựng do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 9729/TCHQ-TXNK năm 2014 về chính sách thuế và thủ tục nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng của người Việt Nam mang quốc tịch Mỹ mang vào khi trở về Việt Nam sinh sống do Tổng cục hải quan ban hành
- 3Công văn 6766/TCHQ-TXNK năm 2016 trả lời vướng mắc của doanh nghiệp về thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô chở khách 12 chỗ ngồi đã qua sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Thông tư 20/2020/TT-BCT quy định về áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu và trứng gia cầm có xuất xứ từ các nước thành viên của Liên minh Kinh tế Á Âu năm 2020, 2021, 2022 do Bộ Công thương ban hành
- 5Thông tư 52/2020/TT-BCT quy định về số lượng và nguyên tắc điều hành hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đối với mặt hàng muối, trứng gia cầm năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Thông tư 03/2021/TT-BCT hướng dẫn đấu giá thí điểm hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đường năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 7Thông tư 04/2023/TT-BCT quy định về áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu, trứng gia cầm có xuất xứ từ các nước thành viên của Liên minh Kinh tế Á - Âu trong giai đoạn 2023-2027 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8Công văn 7396/VPCP-KTTH về điều hành, phân giao hạn ngạch thuế quan nhập khẩu mặt hàng đường năm 2023 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Công văn 7165/BTC-TCHQ về thuế nhập khẩu ưu đãi săm lốp ô tô, cao su đã qua sử dụng, dùng để sản xuất nhiên liệu phục vụ sản xuất kính xây dựng do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 9729/TCHQ-TXNK năm 2014 về chính sách thuế và thủ tục nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng của người Việt Nam mang quốc tịch Mỹ mang vào khi trở về Việt Nam sinh sống do Tổng cục hải quan ban hành
- 3Công văn 6766/TCHQ-TXNK năm 2016 trả lời vướng mắc của doanh nghiệp về thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô chở khách 12 chỗ ngồi đã qua sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Nghị định 62/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật đấu giá tài sản
- 5Nghị định 116/2017/NĐ-CP về quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô
- 6Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 7Nghị định 98/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 8Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương
- 9Thông báo 50/2018/TB-LPQT về hiệu lực của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership)
- 10Quyết định 731/QĐ-BCT năm 2020 về đính chính Thông tư 04/2020/TT-BCT quy định về đấu giá hạn ngạch thuế quan nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng theo Hiệp định Đối tác toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 11Thông tư 20/2020/TT-BCT quy định về áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu và trứng gia cầm có xuất xứ từ các nước thành viên của Liên minh Kinh tế Á Âu năm 2020, 2021, 2022 do Bộ Công thương ban hành
- 12Thông tư 52/2020/TT-BCT quy định về số lượng và nguyên tắc điều hành hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đối với mặt hàng muối, trứng gia cầm năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 13Thông tư 03/2021/TT-BCT hướng dẫn đấu giá thí điểm hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đường năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 14Thông tư 04/2023/TT-BCT quy định về áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu, trứng gia cầm có xuất xứ từ các nước thành viên của Liên minh Kinh tế Á - Âu trong giai đoạn 2023-2027 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 15Công văn 7396/VPCP-KTTH về điều hành, phân giao hạn ngạch thuế quan nhập khẩu mặt hàng đường năm 2023 do Văn phòng Chính phủ ban hành
Thông tư 04/2020/TT-BCT quy định về đấu giá hạn ngạch thuế quan nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng theo Hiệp định Đối tác toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 04/2020/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/01/2020
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: 27/02/2020
- Số công báo: Từ số 243 đến số 244
- Ngày hiệu lực: 05/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực