Điều 32 Thông tư 03/2018/TT-NHNN quy định về cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức Tài chính vi mô do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
1. Tổ chức tài chính vi mô được thực hiện các hoạt động theo nội dung ghi trong Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp.
2. Tổ chức tài chính vi mô được thực hiện các hoạt động huy động vốn sau:
a) Nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam dưới các hình thức sau đây:
(i) Tiết kiệm bắt buộc;
(ii) Tiền gửi tự nguyện;
b) Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, và các cá nhân, tổ chức khác trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức tài chính vi mô chỉ được thực hiện cho vay bằng đồng Việt Nam đối với các khách hàng tài chính vi mô và khách hàng khác để sử dụng vào các hoạt động tạo thu nhập và cải thiện điều kiện sống. Khoản cho vay của tổ chức tài chính vi mô có thể được bảo đảm bằng tiết kiệm bắt buộc, bảo lãnh của nhóm khách hàng tiết kiệm và vay vốn theo quy định của tổ chức tài chính vi mô.
4. Tổ chức tài chính vi mô phải duy trì tỷ lệ tổng dư nợ các khoản cho vay đối với khách hàng tài chính vi mô trong tổng dư nợ cho vay tối thiểu 90%.
5. Tổng dư nợ cho vay của tổ chức tài chính vi mô đối với một khách hàng tài chính vi mô không được vượt quá 50 (năm mươi) triệu đồng.
Tổng dư nợ cho vay của tổ chức tài chính vi mô đối với một khách hàng khác không được vượt quá 100 (một trăm) triệu đồng.
6. Tổ chức tài chính vi mô được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại. Tổ chức tài chính vi mô không được mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
7. Tổ chức tài chính vi mô được thực hiện một số hoạt động kinh doanh khác sau:
a) Ủy thác, nhận ủy thác cho vay vốn;
b) Cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính liên quan đến lĩnh vực tài chính vi mô;
c) Cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền cho khách hàng tài chính vi mô;
d) Làm đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm.
Thông tư 03/2018/TT-NHNN quy định về cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức Tài chính vi mô do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thẩm quyền quyết định cấp Giấy phép
- Điều 5. Lệ phí cấp Giấp phép
- Điều 6. Lập và gửi hồ sơ
- Điều 16. Tên, trụ sở chính của tổ chức tài chính vi mô
- Điều 17. Thành viên góp vốn
- Điều 18. Cơ cấu tổ chức quản lý
- Điều 19. Ủy ban quản lý rủi ro và Ủy ban nhân sự
- Điều 20. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với Chủ tịch, thành viên Hội đồng thành viên
- Điều 21. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với thành viên Ban kiểm soát
- Điều 22. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với Tổng Giám đốc (Giám đốc)
- Điều 23. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc chi nhánh
- Điều 24. Hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tài chính vi mô
- Điều 25. Trình tự chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tài chính vi mô
- Điều 26. Thời hạn hiệu lực của văn bản chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự
- Điều 27. Vốn điều lệ
- Điều 28. Hình thức góp vốn điều lệ
- Điều 29. Tỷ lệ sở hữu vốn góp
- Điều 30. Mua lại phần vốn góp của tổ chức tài chính vi mô
- Điều 31. Chuyển nhượng phần vốn góp