Điều 19 Thông tư 03/2018/TT-NHNN quy định về cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức Tài chính vi mô do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 19. Ủy ban quản lý rủi ro và Ủy ban nhân sự
1. Hội đồng thành viên phải thành lập Ủy ban quản lý rủi ro, Ủy ban nhân sự và ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của hai ủy ban này. Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày ban hành, tổ chức tài chính vi mô phải gửi các quy định nội bộ này cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
2. Cơ cấu tổ chức của hai Ủy ban do Hội đồng thành viên quyết định nhưng mỗi Ủy ban phải có tối thiểu hai thành viên, Trưởng ban là thành viên Hội đồng thành viên. Một thành viên Hội đồng thành viên chỉ được là Trưởng ban của một Ủy ban. Trưởng ban và các thành viên khác của hai Ủy ban do Hội đồng thành viên bổ nhiệm, miễn nhiệm theo Điều lệ của tổ chức tài chính vi mô.
3. Quy chế tổ chức và hoạt động của các Ủy ban tối thiểu gồm các nội dung sau đây:
a) Quy chế làm việc:
(i) Số lượng thành viên của Ủy ban và trách nhiệm của từng thành viên;
(ii) Các kỳ họp định kỳ của Ủy ban;
(iii) Việc họp bất thường của Ủy ban;
(iv) Việc đưa ra quyết định của Ủy ban;
b) Nhiệm vụ, chức năng của các Ủy ban:
(i) Đối với Ủy ban quản lý rủi ro:
- Tham mưu cho Hội đồng thành viên trong việc ban hành các quy trình, chính sách thuộc thẩm quyền của Ủy ban liên quan đến quản trị rủi ro trong hoạt động tổ chức tài chính vi mô theo quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức tài chính vi mô;
- Phân tích, đưa ra những cảnh báo về mức độ an toàn của tổ chức tài chính vi mô trước những nguy cơ, tiềm ẩn rủi ro có thể ảnh hưởng và biện pháp phòng ngừa đối với các rủi ro này trong ngắn hạn, dài hạn;
- Xem xét, đánh giá tính phù hợp và hiệu quả của các quy trình, chính sách quản trị rủi ro hiện hành của tổ chức tài chính vi mô để đưa các khuyến nghị, đề xuất đối với Hội đồng thành viên về những yêu cầu cần thay đổi quy trình, chính sách hiện hành, chiến lược hoạt động;
(ii) Đối với Ủy ban nhân sự:
- Tham mưu cho Hội đồng thành viên về quy mô và cơ cấu Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) phù hợp với quy mô hoạt động và chiến lược phát triển của tổ chức tài chính vi mô;
- Tham mưu cho Hội đồng thành viên xử lý các vấn đề về nhân sự phát sinh liên quan đến các thủ tục bầu, bổ nhiệm, bãi nhiệm, miễn nhiệm các chức danh thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát và Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tài chính vi mô theo đúng quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức tài chính vi mô;
- Nghiên cứu, tham mưu cho Hội đồng thành viên trong việc ban hành các quy định nội bộ của tổ chức tài chính vi mô thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên về chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng, quy chế tuyển chọn nhân sự, đào tạo và các chính sách đãi ngộ khác đối với người điều hành, cán bộ, nhân viên của tổ chức tài chính vi mô.
Thông tư 03/2018/TT-NHNN quy định về cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức Tài chính vi mô do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thẩm quyền quyết định cấp Giấy phép
- Điều 5. Lệ phí cấp Giấp phép
- Điều 6. Lập và gửi hồ sơ
- Điều 16. Tên, trụ sở chính của tổ chức tài chính vi mô
- Điều 17. Thành viên góp vốn
- Điều 18. Cơ cấu tổ chức quản lý
- Điều 19. Ủy ban quản lý rủi ro và Ủy ban nhân sự
- Điều 20. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với Chủ tịch, thành viên Hội đồng thành viên
- Điều 21. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với thành viên Ban kiểm soát
- Điều 22. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với Tổng Giám đốc (Giám đốc)
- Điều 23. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc chi nhánh
- Điều 24. Hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tài chính vi mô
- Điều 25. Trình tự chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tài chính vi mô
- Điều 26. Thời hạn hiệu lực của văn bản chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự
- Điều 27. Vốn điều lệ
- Điều 28. Hình thức góp vốn điều lệ
- Điều 29. Tỷ lệ sở hữu vốn góp
- Điều 30. Mua lại phần vốn góp của tổ chức tài chính vi mô
- Điều 31. Chuyển nhượng phần vốn góp