Chương 4 Thông tư 03/2017/TT-BKHĐT quy định chế độ báo cáo việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công do Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
Điều 10. Báo cáo tình hình triển khai thực hiện các chương trình đầu tư công
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư hoặc quyết định đầu tư điều chỉnh (nếu có) chương trình đầu tư công đính kèm trên Hệ thống:
a) Nghị quyết của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, kèm theo Hồ sơ do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ thay mặt Chính phủ trình Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư;
b) Nghị quyết của Chính phủ về phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu do Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư;
c) Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu hoặc quyết định đầu tư điều chỉnh (nếu có);
d) Báo cáo thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình mục tiêu quốc gia của Hội đồng thẩm định nhà nước;
đ) Báo cáo thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình mục tiêu thuộc thẩm quyền của Chính phủ của Hội đồng thẩm định liên ngành hoặc do Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm định.
2. Chủ chương trình thực hiện:
a) Đính kèm các tài liệu thuộc Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công, trừ nội dung quy định tại các điểm a, d và đ Khoản 1 Điều này;
b) Cập nhật thông tin các dự án thành phần của chương trình đầu tư công trong từng thời kỳ;
c) Đính kèm Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình và Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình đã được hoàn thiện theo ý kiến thẩm định;
d) Đính kèm Báo cáo kết quả kiểm toán của chương trình (nếu có);
đ) Đính kèm các kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán kế hoạch chương trình (nếu có).
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc phòng, ban có chức năng quản lý đầu tư công thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng nhân dân các cấp thông qua chủ trương đầu tư và Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư chương trình đầu tư bằng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân các cấp và các khoản vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư, đính kèm trên Hệ thống:
a) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình đầu tư;
b) Quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp phê duyệt chương trình đầu tư hoặc Quyết định đầu tư điều chỉnh (nếu có);
c) Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình;
d) Báo cáo thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình đầu tư thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các cấp quyết định.
4. Báo cáo tình hình triển khai thực hiện chương trình đầu tư công:
a) Bộ, ngành trung ương và địa phương báo cáo tình hình triển khai thực hiện chương trình đầu tư công hàng năm, giữa kỳ và cuối kỳ theo các biểu mẫu số 45, 46 và 47 và theo hướng dẫn của chủ chương trình;
b) Chủ chương trình đầu tư công báo cáo tình hình triển khai thực hiện chương trình đầu tư công hàng năm, giữa kỳ và cuối kỳ trung hạn theo các biểu mẫu số 48, 49 và 50.
Điều 11. Báo cáo tình hình triển khai thực hiện các dự án đầu tư công
1. Chủ đầu tư quản lý dự án đầu tư công và chủ đầu tư dự án thành phần cập nhật các thông tin trên Hệ thống theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 3, Thông tư số 13/2016/TT-BKHĐT.
2. Ngoài các thông tin cập nhật theo quy định tại Khoản 1 điều này, chủ đầu tư quản lý dự án đầu tư công và chủ đầu tư dự án thành phần phải đính kèm các văn bản sau trên Hệ thống trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định:
a) Thông tin phê duyệt chủ trương đầu tư dự án:
- Quyết định chủ trương đầu tư dự án hoặc Quyết định chủ trương đầu tư điều chỉnh (nếu có);
- Báo cáo thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A và Báo cáo thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B và nhóm C của các cơ quan thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công;
- Các báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án của các cơ quan thẩm định quy định tại Điều 38 Luật Đầu tư công.
b) Thông tin quyết định đầu tư dự án:
- Điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA và vốn vay ưu đãi được ký kết đối với các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
- Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án;
- Báo cáo thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án của các cơ quan thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng và pháp luật của liên quan;
- Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với dự án điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của các cơ quan thẩm định quy định tại Điều 38 Luật Đầu tư công.
c) Báo cáo kết quả kiểm toán của dự án (nếu có);
d) Các kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán kế hoạch, dự án đầu tư công (nếu có).
3. Bộ, ngành trung ương và địa phương (Sở Kế hoạch và Đầu tư, phòng, ban có chức năng quản lý đầu tư công thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo phân cấp quản lý) rà soát lại các thông tin cập nhật, đính kèm mà chủ đầu tư trong phạm vi quản lý đã cập nhật trên Hệ thống. Trường hợp chủ đầu tư không thực hiện đính kèm các văn bản theo quy định tại Khoản 2 điều này thì các cơ quan này phải có trách nhiệm đính kèm trên Hệ thống.
Thông tư 03/2017/TT-BKHĐT quy định chế độ báo cáo việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công do Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành
- Số hiệu: 03/2017/TT-BKHĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 25/04/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 375 đến số 376
- Ngày hiệu lực: 15/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hình thức báo cáo
- Điều 5. Lập, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm
- Điều 6. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm, ứng trước vốn kế hoạch
- Điều 7. Nội dung, biểu mẫu và thời gian báo cáo
- Điều 10. Báo cáo tình hình triển khai thực hiện các chương trình đầu tư công
- Điều 11. Báo cáo tình hình triển khai thực hiện các dự án đầu tư công