Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 03/2017/TT-BKHĐT quy định chế độ báo cáo việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công do Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành

Chương II

LẬP, GIAO, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN, HÀNG NĂM

Điều 5. Lập, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm

1. Đối với nguồn vốn ngân sách trung ương, vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn đầu tư từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương:

a) Bộ, ngành trung ương và các Sở Kế hoạch và Đầu tư cập nhật chi tiết nhu cầu và dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trên Hệ thống. Thời gian và số liệu báo cáo của Bộ, ngành trung ương và địa phương được ghi nhận là thời gian và số liệu tại thời điểm gửi báo cáo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư trên Hệ thống.

b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm trên toàn quốc trên cơ sở số liệu về nhu cầu và dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm của các Bộ, ngành trung ương và địa phương đã cập nhật trên Hệ thống.

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành quyết định giao kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm đồng thời bằng văn bản và trên Hệ thống.

2. Đối với nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn vay khác của ngân sách địa phương, vốn đầu tư từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương:

a) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn, hàng năm vốn cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn vay khác của ngân sách địa phương, vốn đầu tư từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện cập nhật trên Hệ thống kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm của từng dự án.

b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm vốn cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, cấp xã; vốn đầu tư từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, cấp xã, phòng, ban có chức năng quản lý đầu tư công thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã cập nhật trên Hệ thống kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm của từng dự án.

Điều 6. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm, ứng trước vốn kế hoạch

1. Đối với nguồn vốn ngân sách trung ương, vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương:

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm, ứng trước vốn kế hoạch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện cập nhật trên Hệ thống các thông tin điều chỉnh và mức vốn ứng trước kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm của từng dự án (nếu có)

2. Đối với nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn vay khác của ngân sách địa phương, vốn đầu tư từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương:

a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh kế hoạch đầu tư trung hạn, hàng năm vốn cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn vay khác của ngân sách địa phương, vốn đầu tư từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh, ứng trước vốn kế hoạch, Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện cập nhật trên Hệ thống các thông tin điều chỉnh và mức vốn ứng trước kế hoạch đầu tư trung hạn, hàng năm vốn ngân sách địa phương cấp tỉnh của từng dự án (nếu có).

b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định điều chỉnh kế hoạch đầu tư trung hạn, hàng năm vốn cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, cấp xã; vốn đầu tư từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, cấp xã, Phòng, ban có chức năng quản lý đầu tư công thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thực hiện cập nhật trên Hệ thống các thông tin điều chỉnh của từng dự án.

Điều 7. Nội dung, biểu mẫu và thời gian báo cáo

1. Báo cáo nhu cầu và dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm hạn gồm những nội dung quy định tại các Điều 52 và 53 của Luật Đầu tư công và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Biểu mẫu báo cáo

a) Đối với lập kế hoạch đầu tư công trung hạn

- Bộ, ngành trung ương báo cáo nhu cầu và dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn theo các biểu mẫu số 1, 28 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và các văn bản hướng dẫn bổ sung của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (nếu có).

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo nhu cầu và dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn theo các biểu mẫu số 25, 2642 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và các văn bản hướng dẫn bổ sung của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (nếu có)

b) Đối với lập kế hoạch đầu tư công hàng năm

- Bộ, ngành trung ương báo cáo nhu cầu và dự kiến kế hoạch đầu tư công hàng năm theo các biểu mẫu số 12, 1320 về lập kế hoạch đầu tư hàng năm và các văn bản hướng dẫn bổ sung của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (nếu có).

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo nhu cầu và dự kiến kế hoạch đầu tư công hàng năm theo các biểu mẫu số 34, 3542 về lập kế hoạch đầu tư hàng năm và các văn bản hướng dẫn bổ sung của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (nếu có).

c) Đối với kết quả giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm

- Bộ, ngành trung ương báo cáo kết quả giao kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm vốn ngân sách nhà nước, vốn đầu tư từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước được giao theo thời gian quy định tại các Quyết định giao và Quyết định điều chỉnh kế hoạch (nếu có) của cấp có thẩm quyền và theo các biểu mẫu số 3, 4, 1415.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo kết quả giao kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm vốn ngân sách nhà nước, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn vay khác của ngân sách địa phương, vốn đầu tư từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước cấp tỉnh được giao theo thời gian quy định tại các Quyết định giao và Quyết định điều chỉnh kế hoạch (nếu có) của cấp có thẩm quyền và theo các biểu mẫu số 27, 28, 3637.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã báo cáo kết quả giao/điều chỉnh kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm vốn ngân sách địa phương, vốn đầu tư từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, cấp xã theo biểu mẫu và thời gian quy định tại các quyết định giao và quyết định điều chỉnh kế hoạch (nếu có) của cấp có thẩm quyền.

d) Đối với quyết toán kế hoạch đầu tư công hàng năm

Bộ, ngành trung ương và các Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện cập nhật lên Hệ thống Quyết toán kế hoạch đầu tư công hàng năm của bộ, ngành trung ương và địa phương, bao gồm chi tiết số quyết toán kế hoạch hàng năm của từng dự án trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Thời hạn báo cáo

a) Thời hạn báo cáo Kế hoạch đầu tư công trung hạn của các Bộ, ngành trung ương và địa phương theo quy định tại Điều 58 Luật Đầu tư công và các điều 18, 19 và 20 Nghị định số 77/2015/NĐ-CP; Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn từng giai đoạn và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về lập và dự kiến phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn.

b) Thời hạn báo cáo Kế hoạch đầu tư công hàng năm của các Bộ, ngành trung ương và địa phương theo quy định tại Điều 59 Luật Đầu tư công và các điều 32, 33 và 34 Nghị định số 77/2015/NĐ-CP; Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước hàng năm và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về về lập và dự kiến phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công hàng năm.

c) Thời hạn báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm của các đơn vị thuộc bộ, ngành trung ương và địa phương do Bộ trưởng, Thủ trưởng Bộ, ngành trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể phù hợp với thời hạn tổng hợp kế hoạch chung của quốc gia.

Thông tư 03/2017/TT-BKHĐT quy định chế độ báo cáo việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công do Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành

  • Số hiệu: 03/2017/TT-BKHĐT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 25/04/2017
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Chí Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 375 đến số 376
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH