Điều 42 Thông tư 03/2013/TT-BCT quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Điều 42. Chào giá nhóm nhà máy thuỷ điện bậc thang
1. Nhóm nhà máy thuỷ điện bậc thang có trách nhiệm chào giá theo một bản chào giá chung cả nhóm và tuân thủ giới hạn giá chào quy định tại
2. Các nhà máy điện trong nhóm nhà máy thuỷ điện bậc thang có trách nhiệm thỏa thuận và thống nhất chỉ định đơn vị đại diện chào giá. Đơn vị đại diện chào giá cho nhóm nhà máy thủy điện bậc thang có trách nhiệm nộp văn bản đăng ký kèm theo văn bản thỏa thuận giữa các nhà máy điện trong nhóm cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
3. Trong trường hợp không đăng ký đơn vị đại diện chào giá cho nhóm nhà máy thuỷ điện bậc thang, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm chào giá thay cho các nhà máy thuộc nhóm này theo đúng giá trị nước của nhóm.
4. Đơn vị đại diện chào giá có trách nhiệm tuân thủ các quy định về chào giá đối với tất cả các nhà máy điện trong nhóm nhà máy thủy điện bậc thang.
5. Trong trường hợp nhà máy thuỷ điện thuộc nhóm nhà máy thuỷ điện bậc thang đề xuất tự chào giá, căn cứ theo đề xuất của nhà máy thuỷ điện thuộc nhóm nhà máy thuỷ điện bậc thang và các ràng buộc tối ưu sử dụng nước của cả nhóm, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm xem xét, quyết định việc chào giá của nhà máy thuỷ điện này.
6. Giá trị nước của nhóm nhà máy thuỷ điện bậc thang là giá trị nước của hồ thuỷ điện lớn nhất trong bậc thang đó. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm xác định hồ thuỷ điện dùng để tính toán giá trị nước cho nhóm nhà máy thuỷ điện bậc thang cùng với việc phân loại các nhà máy thuỷ điện quy định tại
7. Trong trường hợp nhóm nhà máy thuỷ điện bậc thang có nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu:
a) Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố sản lượng phát hàng giờ trong tuần tới của từng nhà máy điện trong nhóm nhà máy thủy điện bậc thang theo quy định tại
b) Khi sản lượng công bố của nhà máy thủy điện đa mục tiêu trong nhóm bị điều chỉnh theo quy định tại
Thông tư 03/2013/TT-BCT quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 03/2013/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/02/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Dương Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 141 đến số 142
- Ngày hiệu lực: 25/03/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Trách nhiệm tham gia thị trường điện
- Điều 5. Hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện
- Điều 6. Phê duyệt hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện
- Điều 7. Thông tin thành viên tham gia thị trường điện
- Điều 8. Đình chỉ và khôi phục quyền tham gia thị trường điện của nhà máy điện
- Điều 9. Chấm dứt tham gia thị trường điện
- Điều 10. Giới hạn giá chào
- Điều 11. Giá trị nước
- Điều 12. Giá thị trường toàn phần
- Điều 13. Giá điện năng thị trường
- Điều 14. Giá công suất thị trường
- Điều 15. Hợp đồng mua bán điện dạng sai khác
- Điều 16. Nguyên tắc thanh toán trong thị trường điện
- Điều 17. Kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 18. Phân loại các nhà máy thuỷ điện
- Điều 19. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 20. Dịch vụ phụ trợ cho kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 21. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh năm tới
- Điều 22. Xác định giới hạn giá chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 23. Xác định giá trần thị trường
- Điều 24. Lựa chọn Nhà máy điện mới tốt nhất
- Điều 25. Nguyên tắc xác định giá công suất thị trường
- Điều 26. Trình tự xác định giá công suất thị trường
- Điều 27. Xác định sản lượng hợp đồng năm
- Điều 28. Xác định sản lượng hợp đồng tháng
- Điều 29. Trách nhiệm xác định và ký kết sản lượng hợp đồng năm và tháng
- Điều 30. Xác định giá phát điện bình quân dự kiến cho năm N
- Điều 31. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành tháng tới
- Điều 32. Tính toán giá trị nước
- Điều 33. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh tháng tới
- Điều 34. Điều chỉnh giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 35. Điều chỉnh sản lượng hợp đồng tháng
- Điều 36. Xác định sản lượng hợp đồng giờ
- Điều 37. Giá trị nước tuần tới
- Điều 38. Xác định sản lượng hợp đồng của các nhà máy thuỷ điện có hồ chứa điều tiết từ 02 ngày đến 01 tuần
- Điều 39. Giới hạn giá chào của nhà máy thuỷ điện
- Điều 40. Thông tin cho vận hành thị trường điện ngày tới
- Điều 41. Bản chào giá
- Điều 42. Chào giá nhóm nhà máy thuỷ điện bậc thang
- Điều 43. Chào giá nhà máy thuỷ điện khác
- Điều 44. Nộp bản chào giá
- Điều 45. Kiểm tra tính hợp lệ của bản chào giá
- Điều 46. Bản chào giá lập lịch
- Điều 47. Số liệu sử dụng cho lập lịch huy động ngày tới
- Điều 48. Lập lịch huy động ngày tới
- Điều 49. Công bố lịch huy động ngày tới
- Điều 50. Hoà lưới tổ máy phát điện
- Điều 51. Biện pháp xử lý khi có cảnh báo thiếu công suất
- Điều 52. Dữ liệu lập lịch huy động giờ tới
- Điều 53. Điều chỉnh sản lượng công bố của nhà máy thuỷ điện chiến lược đa mục tiêu
- Điều 54. Lập lịch huy động giờ tới
- Điều 55. Công bố lịch huy động giờ tới
- Điều 56. Điều độ hệ thống điện thời gian thực
- Điều 57. Can thiệp vào thị trường điện
- Điều 58. Dừng thị trường điện
- Điều 59. Khôi phục thị trường điện
- Điều 60. Xử lý điện năng xuất khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 61. Xử lý điện năng nhập khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 62. Thanh toán cho lượng điện năng xuất khẩu và nhập khẩu
- Điều 65. Xác định giá điện năng thị trường
- Điều 66. Xác định công suất thanh toán
- Điều 67. Xác định giá điện năng thị trường và công suất thanh toán khi can thiệp vào thị trường điện
- Điều 68. Sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trong thị trường điện
- Điều 69. Điều chỉnh sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trong thị trường điện
- Điều 70. Thanh toán điện năng thị trường
- Điều 71. Thanh toán công suất thị trường
- Điều 72. Khoản thanh toán theo hợp đồng mua bán điện dạng sai khác
- Điều 73. Thanh toán khi can thiệp vào thị trường điện
- Điều 74. Thanh toán khi dừng thị trường điện
- Điều 75. Thanh toán chi phí cơ hội cho dịch vụ dự phòng quay
- Điều 76. Thanh toán cho dịch vụ dự phòng khởi động nhanh, dịch vụ dự phòng nguội, dịch vụ vận hành phải phát do ràng buộc an ninh hệ thống điện
- Điều 77. Thanh toán cho nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu
- Điều 78. Thanh toán cho các nhà máy thuỷ điện có hồ chứa điều tiết dưới 02 ngày
- Điều 79. Thanh toán khác
- Điều 80. Số liệu phục vụ tính toán thanh toán thị trường điện
- Điều 81. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho ngày giao dịch
- Điều 82. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho chu kỳ thanh toán
- Điều 83. Hồ sơ thanh toán điện năng
- Điều 84. Hồ sơ thanh toán cho hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ
- Điều 85. Hiệu chỉnh hóa đơn
- Điều 86. Thanh toán
- Điều 87. Xử lý các sai sót trong thanh toán
- Điều 88. Phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 89. Yêu cầu đối với phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 90. Xây dựng và phát triển các phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 91. Kiểm toán phần mềm
- Điều 92. Cấu trúc hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 93. Quản lý và vận hành hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 94. Cung cấp và công bố thông tin thị trường điện
- Điều 95. Trách nhiệm đảm bảo tính chính xác của thông tin thị trường điện
- Điều 96. Bảo mật thông tin thị trường điện
- Điều 97. Các trường hợp miễn trừ bảo mật thông tin
- Điều 98. Lưu trữ thông tin thị trường điện
- Điều 99. Công bố thông tin vận hành thị trường điện
- Điều 100. Chế độ báo cáo vận hành thị trường điện
- Điều 101. Kiểm toán số liệu và tuân thủ trong thị trường điện
- Điều 102. Trình tự giải quyết tranh chấp trong thị trường điện
- Điều 103. Trách nhiệm của các bên trong quá trình tự giải quyết tranh chấp
- Điều 104. Thông báo tranh chấp và chuẩn bị đàm phán
- Điều 105. Tổ chức tự giải quyết tranh chấp
- Điều 106. Biên bản tự giải quyết tranh chấp
- Điều 107. Giải quyết tranh chấp tại Cục Điều tiết điện lực