Mục 2 Chương 6 Thông tư 03/2013/TT-BCT quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Mục 2. TÍNH TOÁN GIÁ ĐIỆN NĂNG THỊ TRƯỜNG VÀ CÔNG SUẤT THANH TOÁN
Điều 65. Xác định giá điện năng thị trường
1. Sau ngày giao dịch D, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm lập lịch tính giá điện năng thị trường cho từng chu kỳ giao dịch của ngày D theo trình tự sau:
a) Tính toán phụ tải hệ thống trong chu kỳ giao dịch bằng cách quy đổi sản lượng đo đếm về phía đầu cực các tổ máy phát điện;
b) Thực hiện lập lịch tính giá điện năng thị trường theo phương pháp lập lịch không ràng buộc theo trình tự như sau:
- Sắp xếp cố định dưới phần nền của biểu đồ phụ tải hệ thống điện các sản lượng phát thực tế của các Đơn vị phát điện gián tiếp giao dịch thị trường điện, điện năng nhập khẩu, nhà máy điện BOT, các tổ máy thí nghiệm, nhà máy điện thuộc khu công nghiệp chỉ bán một phần sản lượng lên hệ thống điện quốc gia, các tổ máy bị tách ra khỏi thị trường điện;
- Sắp xếp các dải công suất trong bản chào giá lập lịch của các đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch.
2. Giá điện năng thị trường bằng giá chào của dải công suất cuối cùng được xếp lịch để đáp ứng mức phụ tải hệ thống trong lịch tính giá điện năng thị trường. Trong trường hợp giá chào của dải công suất cuối cùng trong lịch tính giá điện năng thị trường cao hơn giá trần thị trường, giá điện năng thị trường được tính bằng giá trần thị trường.
3. Trước 9h00 ngày D+2, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố giá điện năng thị trường của từng chu kỳ giao dịch trong ngày D.
Điều 66. Xác định công suất thanh toán
1. Các nguyên tắc xác định công suất thanh toán cho từng chu kỳ giao dịch:
a) Các tổ máy tham gia phát điện trong mỗi chu kỳ trên thị trường được lập lịch nhận giá công suất thị trường cho chu kỳ đó trừ các tổ máy khởi động chậm đã ngừng để làm dự phòng, tổ máy đã ngừng sự cố;
b) Công suất thanh toán của tổ máy tối thiểu bằng sản lượng điện năng của tổ máy tại đầu cực máy phát điện trong chu kỳ giao dịch;
c) Trong trường hợp tổng công suất các tổ máy có giá chào bằng nhau thì chia đều phần công suất được nhận giá công suất thị trường tại dải chào đó cho các tổ máy.
2. Sau ngày giao dịch D, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm lập lịch công suất cho từng chu kỳ giao dịch của ngày D theo trình tự sau:
a) Tính toán phụ tải hiệu chỉnh trong chu kỳ giao dịch bằng phụ tải hệ thống cộng thêm các thành phần sau:
- Công suất dự phòng quay cho chu kỳ giao dịch;
- Công suất điều tần cho chu kỳ giao dịch;
- Thành phần công suất khuyến khích và công suất của các tổ máy phát tăng thêm được tính bằng 3% tổng sản lượng phát của các đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch thị trường điện trong chu kỳ giao dịch.
b) Thực hiện lập lịch công suất theo phương pháp lập lịch không ràng buộc để đáp ứng mức phụ tải hiệu chỉnh được xác định tại điểm a Khoản này theo trình tự sau:
- Sắp xếp cố định dưới phần nền của biểu đồ phụ tải hệ thống điện các sản lượng phát thực tế của các Đơn vị phát điện gián tiếp giao dịch thị trường điện, điện năng nhập khẩu, nhà máy điện BOT, các tổ máy thí nghiệm, nhà máy điện thuộc khu công nghiệp chỉ bán một phần sản lượng lên hệ thống điện quốc gia, các tổ máy bị tách ra khỏi thị trường điện;
- Sắp xếp công suất điều tần, dự phòng quay và công suất phát tăng thêm của các tổ máy phát điện cho chu kỳ giao dịch của tổ máy với mức giá bằng 0 (không) đồng/kWh;
- Sắp xếp các dải công suất trong bản chào giá lập lịch của các đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch trừ các tổ máy khởi động chậm đã ngừng để làm dự phòng, tổ máy đã ngừng sự cố.
3. Lượng công suất thanh toán của tổ máy trong chu kỳ giao dịch tính bằng lượng công suất của tổ máy đó được xếp trong lịch công suất.
4. Trước 9h00 ngày D+2, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố lượng công suất thanh toán của từng tổ máy trong các chu kỳ giao dịch của ngày D.
Điều 67. Xác định giá điện năng thị trường và công suất thanh toán khi can thiệp vào thị trường điện
1. Trong trường hợp thời gian can thiệp thị trường nhỏ hơn 24 giờ:
a) Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện sử dụng bản chào giá hợp lệ để xác định giá điện năng thị trường theo quy định tại Điều 65 và lượng công suất thanh toán theo quy định tại
b) Trong trường hợp tổ máy không có bản chào giá hợp lệ, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện sử dụng giá sàn cho phần sản lượng hợp đồng giờ và giá trần bản chào cho sản lượng ngoài hợp đồng để lập lịch tính giá điện năng thị trường và lịch công suất cho chu kỳ giao dịch đó.
2. Trong trường hợp thời gian can thiệp thị trường lớn hơn hoặc bằng 24 giờ, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện không có trách nhiệm thực hiện tính toán giá điện năng thị trường và công suất thanh toán cho khoảng thời gian thị trường bị can thiệp.
Thông tư 03/2013/TT-BCT quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 03/2013/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/02/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Dương Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 141 đến số 142
- Ngày hiệu lực: 25/03/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Trách nhiệm tham gia thị trường điện
- Điều 5. Hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện
- Điều 6. Phê duyệt hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện
- Điều 7. Thông tin thành viên tham gia thị trường điện
- Điều 8. Đình chỉ và khôi phục quyền tham gia thị trường điện của nhà máy điện
- Điều 9. Chấm dứt tham gia thị trường điện
- Điều 10. Giới hạn giá chào
- Điều 11. Giá trị nước
- Điều 12. Giá thị trường toàn phần
- Điều 13. Giá điện năng thị trường
- Điều 14. Giá công suất thị trường
- Điều 15. Hợp đồng mua bán điện dạng sai khác
- Điều 16. Nguyên tắc thanh toán trong thị trường điện
- Điều 17. Kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 18. Phân loại các nhà máy thuỷ điện
- Điều 19. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 20. Dịch vụ phụ trợ cho kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 21. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh năm tới
- Điều 22. Xác định giới hạn giá chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 23. Xác định giá trần thị trường
- Điều 24. Lựa chọn Nhà máy điện mới tốt nhất
- Điều 25. Nguyên tắc xác định giá công suất thị trường
- Điều 26. Trình tự xác định giá công suất thị trường
- Điều 27. Xác định sản lượng hợp đồng năm
- Điều 28. Xác định sản lượng hợp đồng tháng
- Điều 29. Trách nhiệm xác định và ký kết sản lượng hợp đồng năm và tháng
- Điều 30. Xác định giá phát điện bình quân dự kiến cho năm N
- Điều 31. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành tháng tới
- Điều 32. Tính toán giá trị nước
- Điều 33. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh tháng tới
- Điều 34. Điều chỉnh giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 35. Điều chỉnh sản lượng hợp đồng tháng
- Điều 36. Xác định sản lượng hợp đồng giờ
- Điều 37. Giá trị nước tuần tới
- Điều 38. Xác định sản lượng hợp đồng của các nhà máy thuỷ điện có hồ chứa điều tiết từ 02 ngày đến 01 tuần
- Điều 39. Giới hạn giá chào của nhà máy thuỷ điện
- Điều 40. Thông tin cho vận hành thị trường điện ngày tới
- Điều 41. Bản chào giá
- Điều 42. Chào giá nhóm nhà máy thuỷ điện bậc thang
- Điều 43. Chào giá nhà máy thuỷ điện khác
- Điều 44. Nộp bản chào giá
- Điều 45. Kiểm tra tính hợp lệ của bản chào giá
- Điều 46. Bản chào giá lập lịch
- Điều 47. Số liệu sử dụng cho lập lịch huy động ngày tới
- Điều 48. Lập lịch huy động ngày tới
- Điều 49. Công bố lịch huy động ngày tới
- Điều 50. Hoà lưới tổ máy phát điện
- Điều 51. Biện pháp xử lý khi có cảnh báo thiếu công suất
- Điều 52. Dữ liệu lập lịch huy động giờ tới
- Điều 53. Điều chỉnh sản lượng công bố của nhà máy thuỷ điện chiến lược đa mục tiêu
- Điều 54. Lập lịch huy động giờ tới
- Điều 55. Công bố lịch huy động giờ tới
- Điều 56. Điều độ hệ thống điện thời gian thực
- Điều 57. Can thiệp vào thị trường điện
- Điều 58. Dừng thị trường điện
- Điều 59. Khôi phục thị trường điện
- Điều 60. Xử lý điện năng xuất khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 61. Xử lý điện năng nhập khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 62. Thanh toán cho lượng điện năng xuất khẩu và nhập khẩu
- Điều 65. Xác định giá điện năng thị trường
- Điều 66. Xác định công suất thanh toán
- Điều 67. Xác định giá điện năng thị trường và công suất thanh toán khi can thiệp vào thị trường điện
- Điều 68. Sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trong thị trường điện
- Điều 69. Điều chỉnh sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trong thị trường điện
- Điều 70. Thanh toán điện năng thị trường
- Điều 71. Thanh toán công suất thị trường
- Điều 72. Khoản thanh toán theo hợp đồng mua bán điện dạng sai khác
- Điều 73. Thanh toán khi can thiệp vào thị trường điện
- Điều 74. Thanh toán khi dừng thị trường điện
- Điều 75. Thanh toán chi phí cơ hội cho dịch vụ dự phòng quay
- Điều 76. Thanh toán cho dịch vụ dự phòng khởi động nhanh, dịch vụ dự phòng nguội, dịch vụ vận hành phải phát do ràng buộc an ninh hệ thống điện
- Điều 77. Thanh toán cho nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu
- Điều 78. Thanh toán cho các nhà máy thuỷ điện có hồ chứa điều tiết dưới 02 ngày
- Điều 79. Thanh toán khác
- Điều 80. Số liệu phục vụ tính toán thanh toán thị trường điện
- Điều 81. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho ngày giao dịch
- Điều 82. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho chu kỳ thanh toán
- Điều 83. Hồ sơ thanh toán điện năng
- Điều 84. Hồ sơ thanh toán cho hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ
- Điều 85. Hiệu chỉnh hóa đơn
- Điều 86. Thanh toán
- Điều 87. Xử lý các sai sót trong thanh toán
- Điều 88. Phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 89. Yêu cầu đối với phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 90. Xây dựng và phát triển các phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 91. Kiểm toán phần mềm
- Điều 92. Cấu trúc hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 93. Quản lý và vận hành hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 94. Cung cấp và công bố thông tin thị trường điện
- Điều 95. Trách nhiệm đảm bảo tính chính xác của thông tin thị trường điện
- Điều 96. Bảo mật thông tin thị trường điện
- Điều 97. Các trường hợp miễn trừ bảo mật thông tin
- Điều 98. Lưu trữ thông tin thị trường điện
- Điều 99. Công bố thông tin vận hành thị trường điện
- Điều 100. Chế độ báo cáo vận hành thị trường điện
- Điều 101. Kiểm toán số liệu và tuân thủ trong thị trường điện
- Điều 102. Trình tự giải quyết tranh chấp trong thị trường điện
- Điều 103. Trách nhiệm của các bên trong quá trình tự giải quyết tranh chấp
- Điều 104. Thông báo tranh chấp và chuẩn bị đàm phán
- Điều 105. Tổ chức tự giải quyết tranh chấp
- Điều 106. Biên bản tự giải quyết tranh chấp
- Điều 107. Giải quyết tranh chấp tại Cục Điều tiết điện lực