Điều 12 Thông tư 02/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn về công tác giám sát, đánh giá đầu tư đối với hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Điều 12. Lập, điều chỉnh và thông báo kế hoạch kiểm tra định kỳ
1. Kế hoạch kiểm tra được xây dựng thành văn bản riêng hoặc đưa vào nội dung của chương trình công tác của cơ quan có thẩm quyền quy định tại
Kế hoạch kiểm tra cho năm tiếp theo được gửi về cơ quan tổng hợp kế hoạch kiểm tra quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.
2. Kế hoạch kiểm tra được thực hiện theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này để các đơn vị, cơ quan lập kế hoạch kiểm tra áp dụng.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan tổng hợp kế hoạch kiểm tra hàng năm đối với các tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài của các Bộ ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên phạm vi cả nước. Trường hợp có sự trùng lặp về kế hoạch kiểm tra, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho các cơ quan có kế hoạch kiểm tra trùng lặp để điều chỉnh kế hoạch kiểm tra.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan tổng hợp kế hoạch kiểm tra hàng năm đối với các tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Trường hợp có sự trùng lặp về kế hoạch kiểm tra, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho các cơ quan có kế hoạch kiểm tra trùng lặp để điều chỉnh kế hoạch kiểm tra.
5. Thời gian tối đa công bố và thông báo công khai Kế hoạch kiểm tra được trên trang tin điện tử của Cơ quan tổng hợp, Cơ quan chủ trì kiểm tra và trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư là 7 ngày kể từ khi Kế hoạch kiểm tra được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Thông tư 02/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn về công tác giám sát, đánh giá đầu tư đối với hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 02/2022/TT-BKHĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/02/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 255 đến số 256
- Ngày hiệu lực: 01/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc giám sát, đánh giá hoạt động đầu tư nước ngoài
- Điều 4. Thẩm quyền giám sát, đánh giá hoạt động đầu tư nước ngoài
- Điều 8. Nội dung kiểm tra tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 9. Nội dung kiểm tra việc thực hiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài
- Điều 10. Hình thức kiểm tra
- Điều 11. Cách thức kiểm tra
- Điều 12. Lập, điều chỉnh và thông báo kế hoạch kiểm tra định kỳ
- Điều 13. Kiểm tra thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư
- Điều 14. Kiểm tra thông qua báo cáo
- Điều 15. Tổ chức đoàn kiểm tra
- Điều 16. Kinh phí
- Điều 17. Báo cáo kết quả kiểm tra
- Điều 18. Quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong công tác kiểm tra
- Điều 19. Xử lý kết quả kiểm tra