Hệ thống pháp luật

Chương 3 Thông tư 02/2016/TT-BTTTT quy định kiểm tra tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN KIỂM TRA, ĐOÀN KIỂM TRA VÀ ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA

Điều 18. Trách nhiệm của Cục Tần số vô tuyến điện

1. Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra của Cục Tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật và Thông tư này.

2. Chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực và các đơn vị trực thuộc liên quan trong công tác kiểm tra theo quy định của pháp luật và Thông tư này.

3. Quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử lý kết quả kiểm tra; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện quyết định xử lý sau kiểm tra.

4. Thực hiện chế độ báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông về tình hình, kết quả công tác kiểm tra theo quy định.

5. Đề xuất Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông các biện pháp tổ chức thực hiện hoặc sửa đổi, bổ sung Thông tư này khi cần thiết.

Điều 19. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông

1. Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra của Sở Thông tin và Truyền thông theo quy định của pháp luật và Thông tư này.

2. Chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong công tác kiểm tra theo quy định của pháp luật và Thông tư này.

3. Quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử lý kết quả kiểm tra; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện quyết định xử lý sau kiểm tra.

4. Chủ trì và phối hợp với Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực thực hiện kiểm tra trên địa bàn quản lý.

5. Cử cán bộ tham gia đoàn kiểm tra của Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực khi được yêu cầu.

6. Thực hiện chế độ báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về tình hình, kết quả công tác kiểm tra theo quy định.

Điều 20. Trách nhiệm của Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực

1. Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra của Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực trên địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật và Thông tư này.

2. Chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong công tác kiểm tra theo quy định của pháp luật và Thông tư này.

3. Quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử lý kết quả kiểm tra; kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quyết định xử lý sau kiểm tra.

4. Phối hợp, hỗ trợ thiết bị kỹ thuật chuyên ngành để thực hiện đo, kiểm tra tần số, thiết bị vô tuyến điện trong trường hợp Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì và có yêu cầu.

5. Cử cán bộ tham gia đoàn kiểm tra của Sở Thông tin và Truyền thông khi được yêu cầu.

6. Thực hiện chế độ báo cáo Cục Tần số vô tuyến điện tình hình, kết quả công tác kiểm tra theo quy định.

Điều 21. Trách nhiệm của Trưởng đoàn và các thành viên đoàn kiểm tra

1. Trách nhiệm của Trưởng đoàn kiểm tra:

a) Tổ chức, chỉ đạo các thành viên Đoàn kiểm tra thực hiện đúng quyết định kiểm tra;

b) Yêu cầu đối tượng kiểm tra cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo bằng văn bản, giải trình về các vấn đề liên quan đến nội dung kiểm tra; yêu cầu tổ chức, cá nhân có thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra cung cấp thông tin, tài liệu đó;

c) Lập các biên bản kiểm tra, biên bản vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 12 của Thông tư này;

d) Báo cáo với Thủ trưởng cơ quan kiểm tra về kết quả kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, khách quan của báo cáo đó.

2. Trách nhiệm của thành viên Đoàn kiểm tra:

a) Thực hiện nhiệm vụ theo phân công của Trưởng đoàn kiểm tra;

b) Yêu cầu đối tượng kiểm tra cung cấp thông tin, tài liệu về các vấn đề liên quan đến nội dung kiểm tra;

c) Báo cáo Trưởng đoàn kiểm tra về kết quả kiểm tra đối với công việc được Trưởng đoàn kiểm tra phân công và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, khách quan của báo cáo đó.

Điều 22. Trách nhiệm của đối tượng kiểm tra

1. Chấp hành quyết định kiểm tra.

2. Báo cáo trung thực, cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp.

3. Thực hiện nghiêm chỉnh yêu cầu, kiến nghị, kết luận kiểm tra, quyết định xử lý, báo cáo thực hiện kết luận kiểm tra của người ra quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra, thành viên Đoàn kiểm tra và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

4. Giải trình và làm rõ những vấn đề liên quan đến nội dung kiểm tra.

5. Đối tượng kiểm tra có quyền từ chối cung cấp thông tin, tài liệu hoặc từ chối giải trình các vấn đề không thuộc phạm vi, nội dung kiểm tra, thời gian kiểm tra không đúng với quyết định kiểm tra và nêu rõ lý do từ chối.

Thông tư 02/2016/TT-BTTTT quy định kiểm tra tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

  • Số hiệu: 02/2016/TT-BTTTT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 01/02/2016
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Bắc Son
  • Ngày công báo: 23/02/2016
  • Số công báo: Từ số 195 đến số 196
  • Ngày hiệu lực: 25/03/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH