Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 02/2013/TT-BTNMT quy định việc lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Chương 2.

NỘI DUNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG, BẢN VẼ MẶT CẮT HIỆN TRẠNG KHU VỰC ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

Điều 5. Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu vực khoáng sản khai thác bằng phương pháp lộ thiên

1. Các thông tin về trắc địa: đường bình độ, các điểm mốc trắc địa (mốc chính, điểm mốc phụ, điểm khống chế), địa vật, hệ thống thủy văn, đường giao thông (hào mở vỉa, đường vận chuyển nội bộ mỏ v.v...).

2. Các thông tin về địa chất: các phân vị địa chất (không tô màu theo tuổi), các đứt gãy, thế nằm của đá v.v...

3. Các thông tin về khoáng sản: ranh giới thân khoáng sản và thế nằm; các khối trữ lượng, các công trình thăm dò và số hiệu; thông tin về khoáng sản theo giai đoạn thăm đò trước khai thác, thăm dò nâng cấp; vị trí lấy mẫu bổ sung (nếu có).

4. Các thông tin về khu vực khai thác: các công trình xây dựng cơ bản mỏ, ranh giới moong khai thác theo thời gian, đường chân tầng, đường mép tầng đang khai thác/hoặc tầng kết thúc khai thác, bãi đổ đất đá thải.

5. Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu vực khoáng sản khai thác bằng phương pháp lộ thiên áp dụng cho cả khu vực khai thác tận thu khoáng sản.

Điều 6. Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu vực khoáng sản khai thác bằng phương pháp hầm lò

1. Các thông tin về trắc địa: đường bình độ, các điểm mốc trắc địa (mốc chính, điểm mốc phụ, điểm khống chế), địa vật, hệ thống thủy văn.

2. Các thông tin về địa chất: các phân vị địa chất (không tô màu theo tuổi), các đứt gãy, thế nằm của đá v.v...

3. Các thông tin về khoáng sản: ranh giới thân khoáng sản và thế nằm; các khối trữ lượng, các công trình thăm dò và số hiệu; thông tin về khoáng sản theo giai đoạn thăm dò trước khai thác, thăm dò nâng cấp; vị trí lấy mẫu bổ sung (nếu có).

4. Các thông tin về khu vực khai thác: các công trình xây dựng cơ bản mỏ; vị trí, thông số các đường lò/giếng mở vỉa, đường lò/giếng vận chuyển, đường lò/giếng thông gió, đường lò chợ và các đường lò, các công trình phụ trợ khác phục vụ hoạt động khai thác.

Đối với các đường lò/giếng xây dựng và hoạt động trong kỳ lập bản đồ hiện trạng, mặt cắt hiện trạng phải lập bổ sung bản vẽ bình đồ, mặt cắt ngang hiện trạng của các đường lò/giếng đó. Bình đồ, mặt cắt phải ghi đủ các thông tin về tên, độ cao miệng giếng, các điểm đường lò/giếng đối phương, đối với lò/giếng nghiêng ghi giá trị góc nghiêng, có ký hiệu chỉ dẫn riêng từng loại đường lò/giếng.

Điều 7. Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản ngập nước

1. Các thông tin về trắc địa: đường bình độ, các điểm mốc chính, điểm mốc phụ, đường đẳng sâu địa hình đáy.

2. Các thông tin về khoáng sản: các đường đẳng chiều dày khoáng sản, các khối trữ lượng, các công trình thăm dò, vị trí đã khai thác, vị trí đang khai thác, vị trí đổ thải (nếu có).

3. Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản ngập nước dùng cho cả khu vực khai thác tận thu khoáng sản.

Điều 8. Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu vực khai thác đối với các loại khoáng sản khác

1. Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác nước khoáng, nước nóng thiên nhiên, gồm:

a) Bản đồ địa hình khu vực được cấp phép có thể hiện vị trí lỗ khoan khai thác, lỗ khoan quan trắc (nếu có), vị trí máy bơm, công trình bảo vệ lỗ khoan;

b) Các sơ đồ cấu trúc lỗ khoan khai thác, lỗ khoan quan trắc (nếu có) thể hiện số hiệu, tọa độ lỗ khoan; chiều sâu lỗ khoan; chiều sâu vách, trụ tầng nước đang khai thác; chiều cao mực nước tĩnh; mực nước của phễu hạ thấp theo dự án đầu tư và thực tế quan trắc theo tần suất trong dự án đầu tư hoặc báo cáo Đánh giá tác động môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được phê duyệt;

c) Sổ quan trắc động thái về lưu lượng bơm, độ pH, nhiệt độ nước, nhiệt độ không khí, kết quả đo phục hồi trong kỳ báo cáo;

d) Kết quả phân tích chất lượng nước theo mục đích sử dụng trong kỳ báo cáo.

2. Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản rắn có thời hạn khai thác dưới 12 tháng là bản đồ kết thúc khai thác để lập hồ sơ đóng cửa mỏ.

Điều 9. Nội dung thể hiện trên bản vẽ mặt cắt hiện trạng

1. Mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản lập trên cơ sở bình đồ trữ lượng, bình đồ (vách/trụ) lộ thân khoáng sản, mặt cắt tính trữ lượng trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản sử dụng khi lập dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ và được bổ sung các thông tin tại thời điểm lập bản đồ hiện trạng tương ứng quy định tại Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư này.

Các yếu tố trên bản vẽ mặt cắt hiện trạng phải thể hiện được đầy đủ thông tin về thân khoáng sản và sự thay đổi của thân khoáng sản mà mặt cắt đó đi qua.

2. Trường hợp khu vực khai thác khoáng sản (moong khai thác, lò chợ) tại thời điểm lập mặt cắt hiện trạng không có tuyến thăm dò địa chất trước đó đi qua thì phải lập bổ sung tối thiểu 02 mặt cắt hiện trạng.

Các mặt cắt hiện trạng (bổ sung) phải phù hợp với các tuyến thăm dò và đi qua hết khu vực đang khai thác khoáng sản và các công trình thăm đò nâng cấp trữ lượng (nếu có).

Thông tư 02/2013/TT-BTNMT quy định việc lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: 02/2013/TT-BTNMT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 01/03/2013
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Linh Ngọc
  • Ngày công báo: 25/03/2013
  • Số công báo: Từ số 169 đến số 170
  • Ngày hiệu lực: 15/04/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH