Điều 12 Thông tư 02/2013/TT-BNNPTNT quy định phân tích nguy cơ và quản lý an toàn thực phẩm theo chuỗi sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản và muối do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 12. Thiết lập cơ sở dữ liệu
1. Các nguồn cung cấp dữ liệu về vấn đề an toàn thực phẩm gồm có:
a) Các vi phạm hoặc không tuân thủ quy định về an toàn thực phẩm của Cơ sở trong quá trình lưu thông, nhập khẩu, xuất khẩu thực phẩm bị cơ quan thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của các nước nhập khẩu phát hiện;
b) Các chương trình giám sát quốc gia về an toàn thực phẩm;
c) Giám sát dịch bệnh và ngộ độc thực phẩm, các nghiên cứu dịch tễ, nghiên cứu lâm sàng;
d) Các thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng về dịch bệnh có liên quan đến thực phẩm, các trường hợp ngộ độc thực phẩm, các khiếu nại của khách hàng, báo cáo của các nhà khoa học, thông báo về vấn đề an toàn thực phẩm của Cơ sở.
2. Ban Chuyên trách thu thập, tổng hợp thông tin về các vấn đề an toàn thực phẩm đối với chuỗi sản xuất kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Cơ quan quản lý chuyên môn trung ương theo quy định tại
3. Căn cứ thông tin thu thập được, Ban Chuyên trách nhận diện bản chất, đặc tính của vấn đề an toàn thực phẩm để xác định mối nguy có trong thực phẩm cụ thể.
Thông tư 02/2013/TT-BNNPTNT quy định phân tích nguy cơ và quản lý an toàn thực phẩm theo chuỗi sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản và muối do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 02/2013/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/01/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Đức Phát
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 53 đến số 54
- Ngày hiệu lực: 20/02/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Đối tượng thực phẩm cần thực hiện đánh giá nguy cơ an toàn thực phẩm
- Điều 5. Cơ quan quản lý chuyên môn
- Điều 6. Cơ quan phối hợp thực hiện phân tích nguy cơ an toàn thực phẩm (sau đây gọi tắt là Cơ quan phối hợp)
- Điều 7. Kinh phí thực hiện phân tích nguy cơ an toàn thực phẩm và quản lý an toàn thực phẩm theo chuỗi sản xuất kinh doanh nông lâm thuỷ sản và muối
- Điều 8. Ban Chuyên trách
- Điều 9. Hội đồng Chuyên gia đánh giá nguy cơ an toàn thực phẩm (sau đây gọi tắt là Hội đồng Chuyên gia)
- Điều 10. Trách nhiệm của Ban Chuyên trách
- Điều 11. Trách nhiệm của Hội đồng Chuyên gia
- Điều 12. Thiết lập cơ sở dữ liệu
- Điều 13. Xác định các cặp Mối nguy - Thực phẩm phải xây dựng Hồ sơ nguy cơ
- Điều 14. Xây dựng Hồ sơ nguy cơ
- Điều 15. Xác định sự cần thiết phải thực hiện lập Báo cáo đánh giá nguy cơ an toàn thực phẩm đối với cặp Mối nguy - Thực phẩm
- Điều 16. Thực hiện đánh giá nguy cơ an toàn thực phẩm
- Điều 17. Xem xét, đánh giá các biện pháp quản lý nguy cơ an toàn thực phẩm
- Điều 18. Quyết định biện pháp quản lý nguy cơ an toàn thực phẩm
- Điều 19. Triển khai các biện pháp quản lý nguy cơ và điều chỉnh khi cần thiết
- Điều 20. Trao đổi thông tin trong quá trình thực hiện đánh giá nguy cơ, quản lý nguy cơ an toàn thực phẩm
- Điều 21. Phổ biến thông tin về nguy cơ an toàn thực phẩm
- Điều 22. Nguyên tắc quản lý an toàn thực phẩm theo chuỗi sản xuất kinh doanh nông lâm thuỷ sản và muối dùng làm thực phẩm
- Điều 23. Hoạt động quản lý an toàn thực phẩm theo chuỗi sản xuất kinh doanh nông lâm thuỷ sản và muối dùng làm thực phẩm
- Điều 24. Tự kiểm soát an toàn thực phẩm của Cơ sở
- Điều 25. Giám sát an toàn thực phẩm của cộng đồng
- Điều 26. Kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm của Cơ quan quản lý chuyên môn trung ương, cơ quan quản lý chuyên môn địa phương
- Điều 27. Kế hoạch dự phòng giải quyết sự cố về an toàn thực phẩm
- Điều 28. Tổ chức xử lý, khắc phục sự cố về an toàn thực phẩm