- 1Thông tư 04/2014/TT-UBDT quy định chế độ thông tin, báo cáo về công tác dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Quyết định 57/QĐ-UBDT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác dân tộc do Ủy ban Dân tộc tham mưu, ban hành kỳ 2014-2018
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2010/TT-UBDT | Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2010 |
QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 179/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 60/2008/NĐ-CP ngày 09/5/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 111/2008/QĐ-TTg ngày 15/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chế độ báo cáo thống kê, tổng hợp áp dụng với Bộ, ngành;
Ủy ban Dân tộc quy định và hướng dẫn chế độ thông tin, báo cáo về công tác dân tộc như sau:
Thông tư này quy định và hướng dẫn thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về công tác dân tộc trên phạm vi cả nước
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi chung là các Bộ) thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà nước liên quan đến công tác dân tộc.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân tỉnh) có nhiệm vụ quản lý Nhà nước về công tác dân tộc.
3. Các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc.
4. Cơ quan Công tác Dân tộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ban Dân tộc).
Điều 3. Yêu cầu và hình thức gửi thông tin, báo cáo
1. Các thông tin, báo cáo được thực hiện thường xuyên, kịp thời, chính xác và trung thực; thực hiện chế độ bảo mật theo quy định hiện hành.
2. Nội dung thông tin, báo cáo ngắn gọn, đầy đủ theo yêu cầu của từng loại báo cáo được quy định cụ thể tại chương II của Thông tư này.
3. Chế độ thông tin, báo cáo: được thực hiện bằng văn bản gửi theo đường bưu điện về địa chỉ: Ủy ban Dân tộc – số 80, Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội và gửi file công văn điện tử vào địa chỉ email: vutonghop@cema.gov.vn (công văn điện tử ghi rõ họ tên, chức vụ, người soạn thảo và người phê duyệt trước khi gửi).
1. Báo cáo định kỳ:
a) Báo cáo tháng;
b) Báo cáo quý;
c) Báo cáo 6 tháng đầu năm (bao gồm cả báo cáo tháng 6);
d) Báo cáo năm (bao gồm cả báo cáo tháng 12);
e) Báo cáo kế hoạch nhiệm vụ hằng năm, 5 năm và giai đoạn.
2. Báo cáo đột xuất.
3. Báo cáo chuyên đề
Điều 5. Hệ thống tin học hóa dữ liệu văn bản
Hệ thống báo cáo của các cơ quan, đơn vị và của Ủy ban Dân tộc được tin học hóa phù hợp với điều kiện thực tế, đảm bảo thuận tiện cho việc xử lý, tra cứu và được áp dụng theo Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước.
1. Báo cáo tháng
a) Cơ quan, đơn vị thực hiện: Các Vụ: đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc và các Ban Dân tộc.
b) Nội dung báo cáo:
- Báo cáo của các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc
Tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ do Lãnh đạo Ủy ban giao; sự phối kết hợp của các Vụ, đơn vị liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ trong tháng được giao; những thuận lợi, khó khăn và nguyên nhân tồn tại; nhiệm vụ công tác tháng sau và giải pháp thực hiện.
Phần số liệu: Các số liệu liên quan đến tình hình thực hiện các chương trình, dự án, chính sách dân tộc trong tháng và lũy kế đến tháng báo cáo.
- Báo cáo của Ban Dân tộc
Tổng hợp tình hình kinh tế - xã hội và đời sống; tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
Tình hình, kết quả thực hiện công tác dân tộc, các chương trình, dự án, chính sách do Ủy ban Dân tộc quản lý, chỉ đạo; các Bộ, ngành Trung ương quản lý, chỉ đạo liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc; công tác xóa đói giảm nghèo; công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Kế hoạch công tác tháng sau và những giải pháp thực hiện.
Phần số liệu: Các số liệu liên quan đến tình hình thực hiện các chương trình, dự án, chính sách dân tộc trong tháng và lũy kế đến tháng báo cáo.
c) Thời gian báo cáo: Báo cáo gửi trước ngày 25 hằng tháng.
2. Báo cáo quý
a) Cơ quan, đơn vị thực hiện: Các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc và các Ban Dân tộc.
b) Nội dung báo cáo:
- Báo cáo của các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc.
Tổng hợp, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước trong quý về công tác dân tộc theo chức năng, nhiệm vụ được giao; dự kiến nhiệm vụ công tác của quý tiếp theo và giải pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ. Đối với báo cáo quý III bổ sung thêm nội dung xây dựng kế hoạch năm sau.
Phần số liệu: Kết quả thực hiện các chương trình, dự án, chính sách dân tộc được thực hiện theo Biểu số 4.
- Báo cáo của Ban Dân tộc
Tổng hợp, đánh giá tình hình chính trị, kinh tế - xã hội; tình hình an ninh và trật tự an toàn xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số; những vấn đề về thiên tai, dịch bệnh, tình hình di dân tự do, các hoạt động về tôn giáo, tín ngưỡng của đồng bào vùng dân tộc; sự phối hợp của các Sở, ban, ngành của tỉnh trong việc thực hiện công tác dân tộc.
Tình hình thực hiện các chủ trương, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng về công tác dân tộc, việc thực hiện các chương trình, dự án, chính sách liên quan đến công tác dân tộc do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương và Ủy ban Dân tộc giao cho địa phương thực hiện. Những đề xuất, kiến nghị liên quan đến công tác dân tộc, nhiệm vụ của quý tới. Đối với báo cáo quý III thêm phần nội dung xây dựng kế hoạch năm sau.
Phần số liệu: Tổng hợp kết quả thực hiện theo các Biểu số 4, 5, 9.
c) Thời gian báo cáo: Báo cáo gửi trước ngày 20 của tháng cuối quý.
3. Báo cáo 6 tháng
a) Cơ quan, đơn vị thực hiện: Các Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh và các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc.
b) Nội dung báo cáo:
- Báo cáo của các Bộ
Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện các chủ trương, Chỉ thị; Nghị quyết của Đảng về công tác dân tộc; các chương trình, dự án, chính sách liên quan đến công tác dân tộc do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao Bộ chủ trì, quản lý và chỉ đạo thực hiện.
Kiến nghị, đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban Dân tộc về công tác dân tộc.
Phần số liệu: do các Bộ chỉ đạo thực hiện theo biểu riêng của từng Bộ hoặc theo mẫu Biểu số 4.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân các tỉnh
Tổng hợp, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ 6 tháng đầu năm, nêu phương hướng, giải pháp thực hiện nhiệm vụ 6 tháng cuối năm về công tác dân tộc với các nội dung chủ yếu sau:
Sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện công tác dân tộc; kết quả thực hiện các chương trình, dự án, chính sách liên quan đến công tác dân tộc trong 6 tháng đầu năm trên địa bàn;
Tổng hợp, đánh giá tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn vùng dân tộc: Sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp; sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng; hoạt động dịch vụ thương mại, phát triển ngành nghề, công tác giáo dục và đào tạo; công tác y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng; các hoạt động văn hóa, thể thao quần chúng và các lễ hội truyền thống; công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục Pháp luật; tình hình đời sống của đồng bào và thực hiện chính sách an sinh xã hội; tình hình chính trị, an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi.
Các kiến nghị, đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban Dân tộc và các Bộ, ngành Trung ương trong về công tác dân tộc và chính sách dân tộc.
Phần số liệu: Tổng hợp kết quả thực hiện theo các Biểu số 4, 5, 8, 9.
- Báo cáo của các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc.
Tổng hợp, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về công tác dân tộc theo chức năng, nhiệm vụ được giao trong 6 tháng.
Dự kiến nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm và giải pháp tổ chức thực hiện.
Phần số liệu: Tổng hợp kết quả thực hiện các chương trình, dự án, chính sách dân tộc theo Biểu số 4.
c) Thời gian báo cáo: Báo cáo gửi trước ngày 20 tháng 6 hằng năm.
4. Báo cáo năm
a) Cơ quan, đơn vị thực hiện: Các Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh và các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc
b) Nội dung báo cáo:
- Báo cáo của các Bộ
Tổng hợp, đánh giá tình hình triển khai thực hiện các chủ trương, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng về công tác dân tộc; các chương trình, dự án, chính sách liên quan đến công tác dân tộc do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao Bộ chủ trì, quản lý và chỉ đạo thực hiện.
Kiến nghị, đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng chính phủ và Ủy ban Dân tộc về công tác dân tộc.
Phần số liệu: do các Bộ chỉ đạo thực hiện theo biểu riêng của từng Bộ hoặc theo mẫu Biểu số 4.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân các tỉnh
Tổng hợp đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ công tác dân tộc cả năm, phương hướng và nhiệm vụ của năm sau. Trong đó bổ sung thêm một số nội dung: Khái quát đặc điểm tình hình chung của địa phương (địa giới hành chính, phân định các khu vực theo trình độ phát triển, dân số, thành phần dân tộc, tôn giáo); cơ cấu, tốc độ tăng trưởng kinh tế, các thế mạnh của địa phương, tình hình phát triển kinh tế - xã hội, đời sống nhân dân và công tác xóa đói giảm nghèo, tỷ lệ hộ nghèo chung của tỉnh và riêng vùng dân tộc. Tình hình chính trị, an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi.
Phần số liệu: Tổng hợp kết quả thực hiện theo các Biểu số 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11.
- Báo cáo của các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc.
Tổng hợp, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về công tác dân tộc theo chức năng, nhiệm vụ được giao trong năm.
Dự kiến nhiệm vụ, kế hoạch nhiệm vụ năm sau và giải pháp tổ chức thực hiện.
Phần số liệu: Tổng hợp kết quả thực hiện các chương trình, dự án, chính sách dân tộc theo Biểu số 4.
c) Thời gian báo cáo: Báo cáo gửi trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.
5. Báo cáo kế hoạch nhiệm vụ hằng năm, 5 năm và giai đoạn
a) Cơ quan, đơn vị thực hiện: Các Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh và các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc.
b) Nội dung báo cáo: Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội; các chính sách, chương trình, dự án; nhiệm vụ liên quan đến công tác dân tộc đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ và Ủy ban Dân tộc, giao thực hiện hằng năm, 5 năm hoặc trong giai đoạn cụ thể.
Phần số liệu: Tổng hợp kết quả thực hiện theo Biểu 1, 2, 3.
c) Thời gian báo cáo:
- Báo cáo năm gửi trước ngày 10 tháng 01 của năm thực hiện kế hoạch.
- Báo cáo kế hoạch 5 năm, giai đoạn gửi trong tháng đầu năm của năm thứ nhất thực hiện kế hoạch.
1. Báo cáo theo nội dung yêu cầu của Bộ trưởng, Chủ nhiệm, Ủy ban Dân tộc.
2. Báo cáo trong trường hợp có vụ việc đột xuất (thiên tai và thiệt hại do thiên tai; diễn biến bất bình thường về an ninh, chính trị và trật tự an toàn xã hội, vùng dân tộc thiểu số; chặt phá rừng, di cư tự do, truyền đạo trái pháp luật …).
Nội dung Báo cáo:
- Tóm tắt tình hình diễn biến của sự việc và nguyên nhân phát sinh;
- Những biện pháp đã áp dụng để xử lý và kết quả việc xử lý;
- Những đề xuất, kiến nghị đối với các cấp có thẩm quyền.
3. Thời gian báo cáo: Báo cáo ngay khi có sự việc xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra. Gửi thông tin, báo cáo bằng phương tiện nhanh nhất, cập nhật thường xuyên diễn biến sự việc, tránh tình trạng báo cáo sự việc khi đã kết thúc.
Báo cáo chuyên đề áp dụng đối với những nhiệm vụ, công tác theo yêu cầu của Ủy ban Dân tộc. Nội dung báo cáo từng chuyên đề sẽ có văn bản hướng dẫn riêng.
1. Xử lý, tổng hợp thông tin, báo cáo của các cơ quan, đơn vị theo nội dung chương II của Thông tư này.
2. Tổ chức kiểm tra, đánh giá, đôn đốc việc thực hiện Thông tư.
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
2. Bãi bỏ Quyết định số 291/QĐ-UBDT ngày 08 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc ban hành các quy định chế độ báo cáo của Ủy ban Dân tộc.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh bằng văn bản về Ủy ban Dân tộc để tổng hợp, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH KT-XH NĂM ….
(Kèm báo cáo số … ngày … tháng … năm …)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Thực hiện năm trước kỳ báo cáo | Kế hoạch của năm báo cáo | Ghi chú | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | ||
I | Chỉ tiêu chung | ||||||
1 | + Tổng GDP (Giá cố định 1994) | Tỷ đồng | |||||
2 | + GDP bình quân/người/năm | Triệu đồng | |||||
Trong đó: GDP bình quân/người/năm vùng DT&MN | Triệu đồng | ||||||
3 | Lương thực bình quân (LTBQ) đầu người/năm toàn tỉnh | Kg/người/năm | |||||
Trong đó: LTBQ đầu người/năm vùng DT&MN | Kg/người/năm | ||||||
II | Chỉ tiêu Kinh tế | ||||||
1 | Tốc độ tăng trưởng kinh tế | % | |||||
+ Nông – Lâm nghiệp | % | ||||||
+ Công nghiệp – Xây dựng | % | ||||||
+ Các ngành Dịch vụ và Thương mại | % | ||||||
2 | Cơ cấu kinh tế toàn tỉnh | ||||||
+ Nông – Lâm nghiệp | % | ||||||
+ Công nghiệp – Xây dựng | % | ||||||
+ Các ngành dịch vụ và thương mại | % | ||||||
3 | Cơ cấu kinh tế vùng DT&MN | ||||||
+ Nông – Lâm nghiệp | % | ||||||
+ Công nghiệp – Xây dựng | % | ||||||
+ Các ngành dịch vụ và thương mại | % | ||||||
4 | Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn | Tỷ đồng | |||||
5 | Ngân sách Trung ương phân bổ cho địa phương | Tỷ đồng | |||||
6 | Chi ngân sách địa phương | Tỷ đồng | |||||
7 | Diện tích trồng rừng mới | Ha | |||||
8 | Tỷ lệ che phủ rừng | % | |||||
9 | Diện tích canh tác bình quân/người | Ha/người | |||||
III | Chỉ tiêu xã hội | ||||||
1 | Tổng số lao động có việc làm | Nghìn người | |||||
Trong đó: Lao động là người DTTS | Nghìn người | ||||||
2 | Tổng số lao động được giải quyết việc làm mới | Nghìn người | |||||
Trong đó: Lao động là người DTTS | Nghìn người | ||||||
3 | Tỷ lệ lao động được đào tạo/Tổng số lao động | % | |||||
Trong đó: Tỷ lệ lao động là người DTTS/Tổng số LĐDTTS | % | ||||||
4 | Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn Quốc gia | % | |||||
Trong đó: Tỷ lệ hộ nghèo là người DTTS | % | ||||||
5 | Tỷ lệ hộ cận nghèo | % | |||||
6 | Số hộ thoát nghèo | Hộ | |||||
Trong đó hộ thoát nghèo là người DTTS | Hộ | ||||||
7 | Số xã đặc biệt khó khăn | Xã | |||||
Trong đó: Số xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng DT&MN | Xã | ||||||
8 | Số thôn, bản đặc biệt khó khăn | Thôn, bản | |||||
Trong đó số thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng DT&MN | Thôn, bản | ||||||
9 | Số xã hoàn thành chương trình 135 | Xã | |||||
10 | Số thôn, bản hoàn thành chương trình 135 | Thôn, bản | |||||
11 | Số xã có trạm y tế | Xã | |||||
12 | Số xã đạt chuẩn Y tế quốc gia | Xã | |||||
Trong đó: Số xã thuộc vùng DT&MN | Xã | ||||||
13 | Số trường học đạt chuẩn quốc gia toàn tỉnh | Trường | |||||
Trong đó | - Bậc Mầm non | Trường | |||||
- Bậc Tiểu học | Trường | ||||||
- Bậc Trung học cơ sở | Trường | ||||||
- Bậc Trung học phổ thông | Trường | ||||||
14 | Số trường học đạt chuẩn quốc gia vùng DT&MN | Trường | |||||
Trong đó | - Bậc Mầm non | Trường | |||||
- Bậc Tiểu học | Trường | ||||||
- Bậc Trung học cơ sở | Trường | ||||||
Trong đó trường Dân tộc nội trú | Trường | ||||||
- Bậc Trung học phổ thông | Trường | ||||||
Trong đó Trường Dân tộc nội trú | Trường | ||||||
15 | Số trường học có bán trú dân nuôi | Trường | |||||
16 | Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch | % | |||||
17 | Tỷ lệ hộ gia đình có hố xí hợp vệ sinh | % | |||||
18 | Số xã đạt chuẩn văn hóa | Xã | |||||
Trong đó số xã vùng DT&MN đạt chuẩn văn hóa | Xã | ||||||
19 | Số xã có điểm Bưu điện văn hóa xã | Xã | |||||
20 | Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng dưới 5 tuổi | % | |||||
III | Chỉ tiêu cơ sở hạ tầng | ||||||
1 | Số xã có đường ô tô đến Trung tâm xã | Xã | |||||
Tỷ lệ số xã có đường ô tô đến trung tâm xã | % | ||||||
3 | Số thôn, bản có đường liên thôn | Thôn | |||||
4 | Tỷ lệ thôn, bản có đường liên thôn | % | |||||
5 | Số xã có điện lưới Quốc gia | Xã | |||||
Tỷ lệ số xã có điện lưới Quốc gia | % | ||||||
6 | Tỷ lệ hộ sử dụng điện lưới quốc gia | % | |||||
Trong đó tỷ lệ hộ DTTS sử dụng điện lưới quốc gia | % | ||||||
7 | Tỷ lệ thôn, bản sử dụng điện lưới quốc gia | % | |||||
8 | Số xã có chợ xã, liên xã | Xã | |||||
……………………. | |||||||
Ghi chú: Giải thích từ viết tắt
- Số xã: Từ viết tắt chung cho các đơn vị xã, phường, thị trấn
- Số thôn, bản: Từ viết tắt chung cho thôn, bản, buôn, sóc;
- DTTS: Từ viết tắt của dân tộc thiểu số
- DT&MN: từ viết tắt của vùng Dân tộc và miền núi
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KT-XH 5 NĂM, GIAI ĐOẠN ….
(Kèm báo cáo số … ngày … tháng … năm …)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Thực hiện giai đoạn trước kỳ báo cáo | Kế hoạch giai đoạn kỳ báo cáo | Ghi chú | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | ||
I | Chỉ tiêu chung | ||||||
1 | + Tổng GDP (Giá cố định 1994) | Tỷ đồng | |||||
2 | + GDP bình quân/người/năm | Triệu đồng | |||||
Trong đó: GDP bình quân/người/năm vùng DT&MN | Triệu đồng | ||||||
3 | Lương thực bình quân (LTBQ) đầu người/năm toàn tỉnh | Kg/người/năm | |||||
Trong đó: LTBQ đầu người/năm vùng DT&MN | Kg/người/năm | ||||||
II | Chỉ tiêu Kinh tế | ||||||
1 | Tốc độ tăng trưởng kinh tế | % | |||||
+ Nông – Lâm nghiệp | % | ||||||
+ Công nghiệp – Xây dựng | % | ||||||
+ Các ngành Dịch vụ và Thương mại | % | ||||||
2 | Cơ cấu kinh tế toàn tỉnh | ||||||
+ Nông – Lâm nghiệp | % | ||||||
+ Công nghiệp – Xây dựng | % | ||||||
+ Các ngành dịch vụ và thương mại | % | ||||||
3 | Cơ cấu kinh tế vùng DT&MN | ||||||
+ Nông – Lâm nghiệp | % | ||||||
+ Công nghiệp – Xây dựng | % | ||||||
+ Các ngành dịch vụ và thương mại | % | ||||||
4 | Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn | Tỷ đồng | |||||
5 | Ngân sách Trung ương phân bổ cho địa phương | Tỷ đồng | |||||
6 | Chi ngân sách địa phương | Tỷ đồng | |||||
7 | Diện tích trồng rừng mới | Ha | |||||
8 | Tỷ lệ che phủ rừng | % | |||||
9 | Diện tích canh tác bình quân/người | Ha/người | |||||
III | Chỉ tiêu xã hội | ||||||
1 | Tổng số lao động có việc làm | Nghìn người | |||||
Trong đó: Lao động là người DTTS | Nghìn người | ||||||
2 | Tổng số lao động (LĐ) được giải quyết việc làm mới | Nghìn người | |||||
Trong đó: Lao động là người DTTS | Nghìn người | ||||||
3 | Tỷ lệ lao động được đào tạo/Tổng số lao động | % | |||||
Trong đó: Tỷ lệ LĐ là người DTTS/Tổng số LĐ người DTTS | % | ||||||
4 | Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn Quốc gia | % | |||||
Trong đó: Tỷ lệ hộ nghèo là người DTTS | % | ||||||
5 | Số hộ thoát nghèo | Hộ | |||||
Trong đó hộ thoát nghèo là người DTTS | Hộ | ||||||
6 | Tỷ lệ hộ cận nghèo | ||||||
7 | Số xã đặc biệt khó khăn | Xã | |||||
Trong đó: Số xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng DT&MN | Xã | ||||||
8 | Số thôn, bản đặc biệt khó khăn | Thôn, bản | |||||
Trong đó thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng DT&MN | Thôn, bản | ||||||
9 | Số xã hoàn thành chương trình 135 | Xã | |||||
10 | Số thôn, bản hoàn thành chương trình 135 | Thôn, bản | |||||
11 | Số xã có Trạm y tế | Xã | |||||
12 | Số xã đạt chuẩn Y tế quốc gia | Xã | |||||
Trong đó: Số xã thuộc vùng DT&MN | Xã | ||||||
13 | Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch | % | |||||
14 | Tỷ lệ hộ gia đình có hố xí hợp vệ sinh | % | |||||
15 | Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng dưới 5 tuổi | % | |||||
16 | Số trường học đạt chuẩn quốc gia toàn tỉnh | Trường | |||||
Trong đó | - Bậc Mầm non | Trường | |||||
- Bậc Tiểu học | Trường | ||||||
- Bậc Trung học cơ sở | Trường | ||||||
- Bậc Trung học phổ thông | Trường | ||||||
17 | Số trường học đạt chuẩn quốc gia vùng DT&MN | Trường | |||||
Trong đó | - Bậc Mầm non | Trường | |||||
- Bậc Tiểu học | Trường | ||||||
- Bậc Trung học cơ sở | Trường | ||||||
Trong đó trường Dân tộc nội trú | Trường | ||||||
- Bậc Trung học phổ thông | Trường | ||||||
Trong đó Trường Dân tộc nội trú | Trường | ||||||
18 | Số trường học có bán trú dân nuôi | Trường | |||||
19 | Số xã đạt chuẩn văn hóa | Xã | |||||
Trong đó số xã vùng DT&MN đạt chuẩn văn hóa | Xã | ||||||
20 | Số xã có điểm Bưu điện văn hóa xã | Xã | |||||
III | Chỉ tiêu cơ sở hạ tầng | ||||||
1 | Số xã có đường ô tô đến Trung tâm xã | Xã | |||||
2 | Số thôn, bản có đường liên thôn | Thôn | |||||
3 | Tỷ lệ thôn, bản có đường liên thôn | % | |||||
4 | Số xã có điện lưới Quốc gia | Xã | |||||
5 | Tỷ lệ hộ sử dụng điện lưới quốc gia | % | |||||
Trong đó tỷ lệ hộ DTTS sử dụng điện lưới quốc gia | % | ||||||
6 | Tỷ lệ thôn, bản sử dụng điện lưới quốc gia | % | |||||
7 | Số xã có chợ xã | Xã | |||||
8 | Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch | % | |||||
9 | Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng hố xí hợp vệ sinh | % | |||||
……………………. | |||||||
Ghi chú: Giải thích từ viết tắt
- Số xã: Từ viết tắt chung cho các đơn vị xã, phường, thị trấn
- DTTS: Từ viết tắt của dân tộc thiểu số
- DT&MN: từ viết tắt của vùng Dân tộc và miền núi
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
KẾ HOẠCH CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, CSDT NĂM ………
(Kèm theo báo cáo số ……./……. ngày ……. tháng …….. năm …….)
TT | DANH MỤC CSDT, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN | KẾ HOẠCH NĂM TRƯỚC CHUYỂN TIẾP | KẾ HOẠCH GIAO CHO NĂM BÁO CÁO | KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 20.. - 20.. | GHI CHÚ | ||||||||||||
Khối lượng hạng mục, công trình | Kinh phí (Triệu đồng) | Khối lượng hạng mục, công trình | Kinh phí (Triệu đồng) | Khối lượng hạng mục, công trình | Kinh phí (Triệu đồng) | ||||||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | ||||||||||||
NS | NS | Nguồn khác | NS | NS | Nguồn khác | NS | NS | Nguồn khác | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) |
1 | Chính sách | ||||||||||||||||
1.1 | Chính sách A | ||||||||||||||||
1.2 | Chính sách B | ||||||||||||||||
……… | |||||||||||||||||
2 | Chương trình | ||||||||||||||||
2.1 | Chương trình A | ||||||||||||||||
2.2 | Chương trình B | ||||||||||||||||
……… | |||||||||||||||||
3 | Dự án | ||||||||||||||||
3.1 | Dự án A | ||||||||||||||||
3.2 | Dự án B | ||||||||||||||||
……… |
Ghi chú:
- Các chính sách, chương trình, dự án liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc và miền núi, liên quan đến công tác dân tộc.
- NSTW: Ngân sách Trung ương.
- NSĐP: Ngân sách địa phương.
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, CSDT
(Kèm theo báo cáo số ……./……. ngày ……. tháng ……..năm ………..)
Đơn vị tính giá trị: Triệu đồng
TT | DANH MỤC CHÍNH SÁCH DÂN TỘC, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN | KẾ HOẠCH | KẾT QUẢ THỰC HIỆN | GHI CHÚ | ||||||||||||
Khối lượng hạng mục | Kinh phí (Triệu đồng) | Khối lượng hạng mục | Giá trị | Tiến độ giải ngân | ||||||||||||
Tổng số | Trong đó | Kết quả | Tỷ lệ hoàn thành (%) | Kết quả | Tỷ lệ hoàn thành (%) | Tổng số | Trong đó | |||||||||
NS | NS | Nguồn khác | Giá trị | Tỷ lệ hoàn thành (%) | NS (%) | NS (%) | Nguồn khác (%) | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) |
1 | Chính sách | |||||||||||||||
1.1 | Chính sách A | |||||||||||||||
1.2 | Chính sách B | |||||||||||||||
……… | ||||||||||||||||
2 | Chương trình | |||||||||||||||
2.1 | Chương trình A | |||||||||||||||
2.2 | Chương trình B | |||||||||||||||
……… | ||||||||||||||||
3 | Dự án | |||||||||||||||
3.1 | Dự án A | |||||||||||||||
3.2 | Dự án B | |||||||||||||||
……… | ||||||||||||||||
Ghi chú:
- Các chính sách, chương trình, dự án liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc và miền núi, liên quan đến công tác dân tộc.
- NSTW: Ngân sách Trung ương.
- NSĐP: Ngân sách địa phương.
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
BÁO CÁO TỔNG HỢP MỘT SỐ CHỈ TIÊU KT-XH-(QUÝ, 6 THÁNG)
(Kèm báo cáo số ……. ngày ……. tháng ……..năm ………..)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Toàn tỉnh | Vùng DT&MN | Ghi chú | |||||
Toàn vùng | Trong đó | |||||||||
KVI | KVII | KVIII | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | ||
1 | Diện tích gieo trồng lúa | Ha | ||||||||
2 | Diện tích gieo trồng màu | Ha | ||||||||
3 | Diện tích cây công nghiệp | Ha | ||||||||
4 | Sản lượng thủy sản | Tấn | ||||||||
5 | Diện tích trồng rừng mới | Ha | ||||||||
6 | Thiệt hại chung do thiên tai | Triệu đồng | ||||||||
Số người chết và mất tích | Người | |||||||||
Số nhà ở bị sập, đổ | Nhà | |||||||||
Số trâu bò chết do thiên tai | Con | |||||||||
Sản lượng thủy sản thiệt hại do thiên tai | Tấn | |||||||||
7 | Diện tích lúa và hoa màu thiệt hại do thiên tai | Ha | ||||||||
8 | Diện tích lúa và hoa màu thiệt hại do sâu bệnh | Ha | ||||||||
9 | Số trâu bò chết do dịch bệnh | Con | ||||||||
10 | Sản lượng thủy sản thiệt hại do dịch bệnh | Tấn | ||||||||
11 | Diện tích rừng thiệt hại do cháy rừng | Ha | ||||||||
12 | Số khẩu thiếu đói giáp hạt/Số hộ | Người/hộ | ||||||||
13 | Số lần tiếp dân/Số người | Lượt/người | ||||||||
15 | Số đơn thư giải quyết/Số đơn thư tiếp nhận | Đơn/Đơn | ||||||||
Trong đó | Giải quyết số tồn chuyển sang/Tổng số | Đơn/Đơn | ||||||||
Giải quyết số phát sinh/Tổng số | Đơn/Đơn | |||||||||
16 | Số hộ di dân tự do | Hộ/khẩu | ||||||||
Trong đó | Di dân tự do ngoại vùng | Hộ/khẩu | ||||||||
Di dân tự do nội vùng | Hộ/khẩu | |||||||||
Ghi chú:
- KVI, KVII, KVIII. Từ viết tắt các khu vực 1, 2, 3 (Phân theo trình độ phát triển tại các Quyết định công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc).
- Những tỉnh không có phân định khu vực theo trình độ phát triển thì báo cáo chung trên địa bàn có đông đồng bào DTTS sinh sống.
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
BÁO CÁO TỔNG HỢP MỘT SỐ CHỈ TIÊU KT-XH NĂM …
(Kèm báo cáo số … ngày … tháng … năm …)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Toàn tỉnh | Vùng DT&MN | Ghi chú | |||
Toàn vùng | Trong đó | |||||||
KVI | KVII | KVIII | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
I | Chỉ tiêu chung | |||||||
1 | Tổng dân số | Người | ||||||
2 | Tổng số hộ | Hộ | ||||||
3 | Tổng GDP (Theo giá cố định 1994) | Tỷ đồng | ||||||
4 | GDP bình quân/người/năm | Triệu đồng | ||||||
5 | Lương thực bình quân người/năm toàn tỉnh | Kg/người/năm | ||||||
Lương thực BQ người/năm vùng DT&MN | Kg/người/năm | |||||||
II | Chỉ tiêu Kinh tế | |||||||
1 | Tốc độ tăng trưởng kinh tế | % | ||||||
+ Nông – Lâm nghiệp | % | |||||||
+ Công nghiệp – Xây dựng | % | |||||||
+ Các ngành Dịch vụ và Thương mại | % | |||||||
2 | Cơ cấu kinh tế toàn tỉnh | |||||||
+ Nông – Lâm nghiệp | % | |||||||
+ Công nghiệp – Xây dựng | % | |||||||
+ Các ngành dịch vụ và thương mại | % | |||||||
3 | Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn | Tỷ đồng | ||||||
4 | Ngân sách TW phân bổ cho địa phương | Tỷ đồng | ||||||
5 | Chi ngân sách địa phương | Tỷ đồng | ||||||
6 | Diện tích trồng rừng mới | Ha | ||||||
7 | Tỷ lệ che phủ rừng | % | ||||||
III | Chỉ tiêu xã hội | |||||||
1 | Tổng số lao động (LĐ) có việc làm | Nghìn người | ||||||
2 | Tổng số LĐ được giải quyết việc làm mới | Nghìn người | ||||||
3 | Tỷ lệ LĐ được đào tạo/Tổng số LĐ | % | ||||||
4 | Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn Quốc gia | % | ||||||
Trong đó: Tỷ lệ hộ nghèo là người DTTS | % | |||||||
5 | Số hộ thoát nghèo | Hộ | ||||||
Trong đó hộ thoát nghèo là người DTTS | Hộ | |||||||
6 | Tỷ lệ giảm nghèo | % | ||||||
7 | Tỷ lệ hộ cận nghèo | % | ||||||
III | Chỉ tiêu cơ sở hạ tầng | |||||||
1 | Số xã có đường ô tô đến Trung tâm xã | Xã | ||||||
Tỷ lệ xã có đường ô tô đến trung tâm xã | ||||||||
2 | Số thôn, bản có đường liên thôn, bản | Thôn | ||||||
Tỷ lệ thôn, bản có đường liên thôn | % | |||||||
3 | Số xã có điện lưới Quốc gia | Xã | ||||||
4 | Tỷ lệ hộ sử dụng điện lưới quốc gia | % | ||||||
Số hộ DTTS sử dụng điện lưới quốc gia | ||||||||
5 | Số thôn bản sử dụng điện lưới quốc gia | Thôn/bản | ||||||
Tỷ lệ thôn bản sử dụng điện lưới quốc gia | % | |||||||
6 | Số xã đặc biệt khó khăn (ĐBKK) | Xã | ||||||
7 | Số xã hoàn thành chương trình 135 | Xã | ||||||
8 | Số thôn, bản hoàn thành chương trình 135 | Xã | ||||||
9 | Số xã có chợ xã | Xã | ||||||
10 | Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch | % | ||||||
11 | Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng hố xí hợp vệ sinh | % | ||||||
……………………. |
Ghi chú: Giải thích từ viết tắt
- Số xã: Gọi chung cho các đơn vị xã, phường, thị trấn
- Số thôn, bản: Gọi chung cho thôn, bản, buôn, sóc.
- DT&MN: Từ viết tắt của vùng Dân tộc và Miền núi
- KVI, KVII, KVIII: Từ viết tắt các khu vực 1, 2, 3 (Phân theo trình độ phát triển tại các Quyết định công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc).
- Đường liên thôn là đường từ cấp B giao thông miền núi trở lên.
- Những tỉnh không có phân định khu vực theo trình độ phát triển thì báo cáo chung trên địa bàn có đông đồng bào DTTS sinh sống.
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH VỀ Y TẾ CẤP CƠ SỞ
(Kèm theo báo cáo số ngày / /20 ….)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Toàn tỉnh | Vùng dân tộc và miền núi | |||
Toàn vùng | Trong đó | ||||||
KVI | KVII | KVIII | |||||
1 | Dân số trung bình | Người | |||||
2 | Tốc độ tăng dân số | % | |||||
3 | Số Trung tâm cụm xã | T.tâm | |||||
Trong đó số Trung tâm cụm xã có phòng khám Đa khoa khu vực | P.khám | ||||||
4 | Số xã có trạm Y tế | Xã | |||||
Trong đó số xã có trạm y tế kiên cố hóa | Xã | ||||||
Số xã đạt chuẩn quốc gia về y tế | Trạm | ||||||
5 | Số trạm y tế có Bác sỹ | Trạm | |||||
6 | Số thôn, bản có cán bộ y tế | Thông | |||||
7 | Số Bác sỹ/10.000 dân | Người | |||||
8 | Số Giường bệnh/10.000 dân | Giường | |||||
9 | Tỷ lệ TE suy dinh dưỡng dưới 5 tuổi | % | |||||
10 | Tỷ lệ trẻ em < 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ | % | |||||
11 | Số người được cấp thẻ bảo hiểm y tế | Người |
Ghi chú: Giải thích từ viết tắt.
- Số xã: Từ gọi chung cho các đơn vị xã, phường, thị trấn
- Số thôn, bản: Từ gọi chung cho thôn, bản, buôn, phum, sóc….
- KVI, KVII, KVIII: Từ viết tắt các khu vực 1, 2, 3 (Phân theo trình độ phát triển tại các Quyết định công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc).
- TTCX: Trung tâm cụm xã
- Những tỉnh không có phân định khu vực theo trình độ phát triển thì báo cáo chung trên địa bàn có đông đồng bào DTTS sinh sống.
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Năm học …………..
(Kèm theo báo cáo số ................ ngày / /20 ….)
TT | Chỉ tiêu | Đ.V tính | Toàn tỉnh | Vùng dân tộc và miền núi | |||||
Toàn vùng | Trong đó | ||||||||
KVI | KVII | KVIII | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | ||
I | Bậc mầm non | ||||||||
1 | Số lớp | Lớp | |||||||
2 | Số trường | Trường | |||||||
+ Trong đó số trường đã được kiên cố hóa | Trường | ||||||||
+ Trong đó số trường đã có nhà công vụ cho giáo viên | Trường | ||||||||
3 | Số học sinh | Học sinh | |||||||
+ Trong đó số học sinh là người DTTS | Học sinh | ||||||||
4 | Tổng số giáo viên | Người | |||||||
+ Trong đó giáo viên là người DTTS | Học sinh | ||||||||
5 | Tỷ lệ huy động học sinh đi học đúng độ tuổi | % | |||||||
6 | Tỷ lệ học sinh bỏ học | % | |||||||
7 | Số trường có mô hình bán trú dân nuôi | Trường | |||||||
Tổng số học sinh học bán trú | Học sinh | ||||||||
8 | Số trường đạt chuẩn quốc gia | Trường | |||||||
II | Bậc tiểu học | ||||||||
1 | Số lớp | Lớp | |||||||
2 | Số trường | Trường | |||||||
+ Trong đó số trường đã được kiên cố hóa | Trường | ||||||||
+ Trong đó số trường đã có nhà công vụ cho giáo viên | Trường | ||||||||
3 | Số học sinh | Học sinh | |||||||
+ Trong đó số học sinh là người DTTS | Học sinh | ||||||||
4 | Tổng số giáo viên | Người | |||||||
+ Trong đó giáo viên là người DTTS | Người | ||||||||
5 | Tỷ lệ huy động học sinh đi học đúng độ tuổi | % | |||||||
6 | Tỷ lệ học sinh bỏ học | % | |||||||
7 | Số trường có mô hình bán trú dân nuôi | Trường | |||||||
Tổng số học sinh học bán trú | Học sinh | ||||||||
8 | Số trường đạt chuẩn quốc gia | Trường | |||||||
III | Bậc Trung học cơ sở | ||||||||
1 | Số lớp | Lớp | |||||||
2 | Số trường | Trường | |||||||
+ Trong đó số trường đã được kiên cố hóa | Trường | ||||||||
+ Trong đó số trường đã có nhà công vụ cho giáo viên | Trường | ||||||||
3 | Số học sinh | Học sinh | |||||||
+ Trong đó số học sinh là người DTTS | Học sinh | ||||||||
4 | Tổng số giáo viên | Người | |||||||
+ Trong đó giáo viên là người DTTS | Người | ||||||||
5 | Tỷ lệ huy động học sinh đi học đúng độ tuổi | % | |||||||
6 | Tỷ lệ học sinh bỏ học | % | |||||||
7 | Số trường đạt chuẩn quốc gia | Trường | |||||||
8 | Số trường có mô hình bán trú dân nuôi | Trường | |||||||
Tổng số học sinh học bán trú | Học sinh | ||||||||
IV | Bậc Trung học phổ thông | ||||||||
1 | Số lớp | Lớp | |||||||
2 | Số trường | Trường | |||||||
+ Trong đó số trường đã được kiên cố hóa | Trường | ||||||||
+ Trong đó số trường đã có nhà công vụ cho giáo viên | Trường | ||||||||
3 | Số học sinh | Học sinh | |||||||
+ Trong đó số học sinh là người DTTS | Học sinh | ||||||||
4 | Tổng số giáo viên | Người | |||||||
+ Trong đó giáo viên là người DTTS | Người | ||||||||
5 | Tỷ lệ huy động học sinh đi học đúng độ tuổi | % | |||||||
6 | Tỷ lệ học sinh bỏ học | % | |||||||
7 | Số trường có mô hình bán trú dân nuôi | Trường | |||||||
Tổng số học sinh học bán trú | Học sinh | ||||||||
8 | Số trường đạt chuẩn quốc gia | Trường | |||||||
9 | Số học sinh trúng tuyển Đại học | Học sinh | |||||||
10 | Số học sinh trúng tuyển Cao đẳng | Học sinh | |||||||
11 | Số học sinh trúng tuyển Trung học CN và dạy nghề | Học sinh | |||||||
V | Dân tộc nội trú | ||||||||
Trung học cơ sở | Số trường | Trường | |||||||
Trong đó số trường đã kiên cố hóa | Trường | ||||||||
Tổng số học sinh | Học sinh | ||||||||
Trung học phổ thông | Số trường | Trường | |||||||
Trong đó số trường đã kiên cố hóa | Trường | ||||||||
Tổng số học sinh | Học sinh | ||||||||
VI | Chỉ tiêu về phổ cập | ||||||||
Huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục Tiểu học | Huyện | ||||||||
Huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục Trung học cơ sở | Huyện | ||||||||
Huyện đạt chuẩn phổ cập Trung học phổ thông | Huyện | ||||||||
VI | Chế độ cử tuyển | ||||||||
Hệ Đại học | Chỉ tiêu | Học sinh | |||||||
Thực hiện | Học sinh | ||||||||
Hệ Cao đẳng | Chỉ tiêu | Học sinh | |||||||
Thực hiện | Học sinh | ||||||||
Hệ Trung học chuyên nghiệp | Chỉ tiêu | Học sinh | |||||||
Thực hiện | Học sinh | ||||||||
VII | Công tác tuyển sinh của các trường dự bị đại học | ||||||||
Số học sinh | Học sinh | ||||||||
Ghi chú: Giải thích chữ viết tắt.
- Số học sinh DTTS: Số học sinh là người dân tộc thiểu số.
- KVI, KVII, KVIII. Từ viết tắt các khu vực 1, 2, 3 (Phân theo trình độ phát triển tại các Quyết định công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc).
- Những tỉnh không có phân định khu vực theo trình độ phát triển thì báo cáo chung trên địa bàn có đông đồng bào DTTS sinh sống.
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
BIỂU TỔNG HỢP BIẾN ĐỘNG DÂN CƯ VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ
(Kèm theo báo cáo số ngày / / 20….)
TT | DIỄN GIẢI | NƠI KHÁC CHUYỂN ĐẾN | CHUYỂN ĐI NƠI KHÁC | ||||||||||||||
Theo chương trình, DA | Di cư tự do | Theo chương trình, DA | Di cư tự do | ||||||||||||||
Kế hoạch | Thực hiện | Nội vùng | Khác vùng | Kế hoạch | Thực hiện | Nội vùng | Khác vùng | ||||||||||
Hộ | Khẩu | Hộ | Khẩu | Hộ | Khẩu | Hộ | Khẩu | Hộ | Khẩu | Hộ | Khẩu | Hộ | Khẩu | Hộ | Khẩu | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (120 | (13) | (14) | (14) | (16) | (17) | (18) |
Toàn tỉnh | |||||||||||||||||
1 | Đơn vị hành chính | ||||||||||||||||
1.1 | Huyện ……. | ||||||||||||||||
1.2 | Huyện ……. | ||||||||||||||||
1.3 | Huyện ……. | ||||||||||||||||
1.4 | ………… | ||||||||||||||||
1.5 | |||||||||||||||||
2 | Theo thành phần dân tộc | ||||||||||||||||
2.1 | ……… | ||||||||||||||||
2.2 | ……… | ||||||||||||||||
2.3 | ……… | ||||||||||||||||
2.4 |
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH VĂN HÓA, THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(kèm theo báo cáo số ngày / /20 …..)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Toàn tỉnh | Vùng dân tộc và miền núi | ||||
Năm trước | Năm BC | Toàn vùng | Trong đó | |||||
KVI | KVII | KVIII | ||||||
1 | Tổng số xã | Xã | ||||||
2 | Số xã có nhà văn hóa cộng đồng | Xã | ||||||
3 | Số thôn, bản có nhà sinh hoạt cộng đồng | % | ||||||
4 | Tỷ lệ xã có báo đến trong ngày phát hành | % | ||||||
5 | Tỷ lệ thuê bao Internet/100 dân | Giờ | ||||||
6 | Số giờ phát thanh và truyền hình bằng tiếng dân tộc thiểu số tại địa phương | Xã | ||||||
7 | Số xã có điểm Bưu điện văn hóa xã | Xã | ||||||
8 | Số xã đạt chuẩn văn hóa | % | ||||||
9 | Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn Gia đình văn hóa | % | ||||||
10 | Tỷ lệ hộ dân được xem truyền hình | % | ||||||
11 | Tỷ lệ hộ dân được nghe đài Tiếng nói Việt Nam | % | ||||||
12 | Số thuê bao điện thoại/100 dân | Máy |
Ghi chú: Giải thích từ viết tắt.
- Số xã: Từ viết tắt chung cho các đơn vị xã, phường, thị trấn
- KVI, KVII, KVIII: Từ viết tắt các khu vực 1, 2, 3 (Phân theo trình độ phát triển tại các Quyết định công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc).
- Những tỉnh không có phân định khu vực theo trình độ phát triển thì báo cáo chung trên địa bàn có đông đồng bào DTTS sinh sống.
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG, TRÌNH ĐỘ CÁN BỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ THUỘC HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo báo cáo số ngày / /20 …….)
TT | Các chỉ tiêu | Đơn vị tính | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
I | Số lượng | ||||
1 | Tổng số cán bộ | Người | |||
Trong đó cán bộ DTTS | Người | ||||
2 | Tỷ lệ cán bộ DTTS/Tổng số cán bộ | % | |||
II | Trình độ cán bộ DTTS | ||||
1 | Trình độ văn hóa | Người | |||
- Tiểu học (Cấp 1) | Người | ||||
- Trung học cơ sở (Cấp 2) | Người | ||||
- Trung học phổ thông (Cấp 3) | Người | ||||
2 | Trình độ chuyên môn | ||||
Chưa qua đào tạo | Người | ||||
Sơ cấp | Người | ||||
Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề | Người | ||||
Cao đẳng | Người | ||||
Đại học | Người | ||||
Trên đại học | Người | ||||
3 | Trình độ lý luận chính trị | ||||
Sơ cấp | Người | ||||
Trung cấp | Người | ||||
Cao cấp | Người | ||||
4 | Quản lý hành chính nhà nước | ||||
Chuyên viên | Người | ||||
Chuyên viên chính | Người | ||||
Chuyên viên cao cấp | Người | ||||
5 | Học vị | ||||
Thạc sỹ | Người | ||||
Tiến sỹ | Người | ||||
Tiến sỹ khoa học | Người | ||||
6 | Học hàm | ||||
Giáo sư | Người | ||||
Phó giáo sư | Người | ||||
III | Cán bộ DTTS là đảng viên | Người | |||
………………… |
Ghi chú: Giải thích từ viết tắt
- Cấp xã: Từ viết tắt chung cho các đơn vị xã, phường, thị trấn.
- DTTS: Từ viết tắt dân tộc thiểu số.
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
- 1Quyết định 291/2006/QĐ-UBDT ban hành quy định chế độ báo cáo của Ủy ban Dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Quyết định 517/QĐ-UBDT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Dân tộc ban hành và liên tịch ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Công văn 4347/BNN-KTHT năm 2013 báo cáo kết quả thực hiện công tác Dân tộc năm 2013 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 173/QĐ-UBDT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc đến hết ngày 31/12/2013
- 5Thông tư 04/2014/TT-UBDT quy định chế độ thông tin, báo cáo về công tác dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Quyết định 57/QĐ-UBDT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác dân tộc do Ủy ban Dân tộc tham mưu, ban hành kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 291/2006/QĐ-UBDT ban hành quy định chế độ báo cáo của Ủy ban Dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Quyết định 517/QĐ-UBDT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Dân tộc ban hành và liên tịch ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Quyết định 173/QĐ-UBDT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc đến hết ngày 31/12/2013
- 4Thông tư 04/2014/TT-UBDT quy định chế độ thông tin, báo cáo về công tác dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 57/QĐ-UBDT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác dân tộc do Ủy ban Dân tộc tham mưu, ban hành kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 2Nghị định 179/2007/NĐ-CP ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ
- 3Nghị định 60/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban dân tộc
- 4Quyết định 111/2008/QĐ-TTg về Chế độ báo cáo thống kế tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 4347/BNN-KTHT năm 2013 báo cáo kết quả thực hiện công tác Dân tộc năm 2013 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Thông tư 02/2010/TT-UBDT quy định và hướng dẫn chế độ thông tin, báo cáo về công tác dân tộc do Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 02/2010/TT-UBDT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 13/01/2010
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Bế Trường Thành
- Ngày công báo: 30/01/2010
- Số công báo: Từ số 57 đến số 58
- Ngày hiệu lực: 16/03/2010
- Ngày hết hiệu lực: 14/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực