Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2010/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2010 |
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận tại Công văn số 55/UBND-KT ngày 06 tháng 01 năm 2010 và Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tại Công văn số 89/UBND-VP ngày 11 tháng 01 năm 2010;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố Vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Bình Thuận như sau:
Điều 1. Công bố Vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận
1. Nay công bố Vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận, bao gồm:
a) Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng của các cảng dầu khí ngoài khơi tại: mỏ Sư Tử Vàng, mỏ Hồng Ngọc, mỏ Sư Tử Đen;
b) Vùng nước trước cầu cảng biển Phú Quý;
c) Vùng nước của luồng cảng biển, luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão thuộc các cảng biển quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
2. Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão khác được công bố theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Phạm vi Vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận
Phạm vi Vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
1. Vùng nước các cảng dầu khí ngoài khơi tại các mỏ dầu khí sau đây:
a) Mỏ Sư Tử Vàng: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí STV có tọa độ sau đây:
STV: 10021’52”7 N, 108022’30”6 E;
b) Mỏ Hồng Ngọc: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí HN có tọa độ sau đây:
HN: 10022’32” N, 108030’01” E;
c) Mỏ Sư Tử Đen: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí STĐ có tọa độ sau đây:
STĐ: 10025’24” N, 108023’38” E;
2. Vùng nước cảng biển Phú Quý:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm là vị trí lắp đặt báo hiệu hàng hải trên tuyến luồng vào cảng Phú Quý;
b) Ranh giới về phía đất liền: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm PQ1, PQ2, PQ3 và PQ4 có tọa độ sau đây:
PQ1: 10030’12” N, 108057’05” E;
PQ2: 10030’11” N, 108057’05” E;
PQ3: 10030’10” N, 108057’01” E;
PQ4: 10030’11” N, 108057’02” E.
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, vùng neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão
Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, vùng neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền đến, rời các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận được quy định cụ thể như sau:
1. Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch
a) Đối với cảng dầu khí ngoài khơi tại các mỏ dầu khí:
i. Mỏ Sư Tử Vàng:
- Trong điều kiện thời tiết bình thường: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
10020’03”7 N, 108025’57”6 E;
- Trong điều kiện thời tiết xấu: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
10049’03”7 N, 108017’25”6 E;
ii. Mỏ Hồng Ngọc:
- Trong điều kiện thời tiết bình thường: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
10020’00” N, 108033’00” E;
- Trong điều kiện thời tiết xấu: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
10016’00” N, 107005’00” E;
iii. Mỏ Sư Tử Đen:
- Trong điều kiện thời tiết bình thường: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
10021’24” N, 108023’38” E;
- Trong điều kiện thời tiết xấu: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 02 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
10049’00” N, 108017’32” E.
b) Đối với cảng Phú Quý: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,5 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
10030’00” N, 108055’30” E.
c) Trong điều kiện thời tiết xấu, ngoài các vị trí đón trả hoa tiêu quy định tại điểm a, điểm b khoản này, tàu thuyền có thể vào khu vực đón trả hoa tiêu trong Vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa – Vùng Tàu được giới hạn bởi đường tròn có bán bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
10016’00” N, 107005’00” E.
2. Khu neo đậu và khu tránh bão
a) Đối với các cảng dầu khí ngoài khơi: là vùng nước được quy định tại
b) Đối với cảng biển Phú Quý: là vùng nước được quy định tại
3. Khu chuyển tải trong vùng nước cảng biển Phú Quý: theo quyết định của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải Bình Thuận và các đơn vị liên quan
1. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải Bình Thuận:
a) Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải tại Vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận;
b) Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong Vùng nước quy định tại
2. Trách nhiệm phối hợp quản lý giữa Cảng vụ hàng hải Bình Thuận với Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu
a) Cảng vụ hàng hải Bình Thuận:
i. Thông báo cho Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu biết tên, quốc tịch, các thông số kỹ thuật chính và những thông tin cần thiết khác của tàu thuyền có nhu cầu đón trả hoa tiêu tại Vùng đón trả hoa tiêu trong Vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa – Vũng tàu chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền đi vào Vùng đón trả hoa tiêu Vũng Tàu để phối hợp quản lý theo quy định pháp luật;
ii. Thông báo cho Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu biết việc điều động tàu thuyền rời vị trí neo đậu do Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu chỉ định để vào vùng nước cảng biển do mình quản lý chậm nhất 01 giờ trước khi tàu thuyền rời vị trí;
iii. Thực hiện thủ tục cho tàu thuyền đến, rời cảng theo quy định đối với tàu thuyền đến Vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận.
iv. Phối hợp với Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu giải quyết những vụ việc phát sinh đối với tàu thuyền ra, vào các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận khi tàu thuyền hoạt động tại Vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
b) Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu
Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền ra vào các cảng biển do Cảng vụ hàng hải Bình Thuận quản lý nhưng phải đón trả hoa tiêu, neo đậu, tránh bão trong Vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, chỉ định vị trí cụ thể bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường và thông báo kịp thời cho Cảng vụ hàng hải Bình Thuận.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận
Ngoài phạm vi Vùng nước các cảng biển quy định tại
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
2. Các quy định tại Thông tư này thay thế các quy định có liên quan tại Quyết định số 46/2007/QĐ-BGTVT ngày 5/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố Vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, tỉnh Bình Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Thuận, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Bình Thuận, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 25/2013/TT-BGTVT quy định về trình tự, thủ tục thực hiện nạo vét luồng hàng hải, khu nước, vùng nước trong vùng nước cảng biển kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước và quản lý nhà nước về hàng hải đối với hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản trong vùng nước cảng biển và luồng hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Thông tư 51/2014/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 02/QĐ-BGTVT năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng cuối năm 2014 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 380/QĐ-BGTVT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Giao thông Vận tải kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 46/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tỉnh Bình Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Thông tư 51/2014/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 02/QĐ-BGTVT năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng cuối năm 2014 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 380/QĐ-BGTVT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Giao thông Vận tải kỳ 2014-2018
- 1Bộ luật Hàng hải 2005
- 2Nghị định 71/2006/NĐ-CP về quản lý cảng biển và luồng hàng hải
- 3Nghị định 51/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
- 4Thông tư 25/2013/TT-BGTVT quy định về trình tự, thủ tục thực hiện nạo vét luồng hàng hải, khu nước, vùng nước trong vùng nước cảng biển kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước và quản lý nhà nước về hàng hải đối với hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản trong vùng nước cảng biển và luồng hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư 02/2010/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Bình Thuận do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 02/2010/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/01/2010
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 69 đến số 70
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra