Chương 1 Thông tư 01/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với doanh nghiệp kinh doanh xổ số do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1. Thông tư này hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với doanh nghiệp kinh doanh xổ số.
2. Doanh nghiệp kinh doanh xổ số có trách nhiệm thực hiện chế độ quản lý tài chính theo quy định của pháp luật về quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và các quy định tại Thông tư này. Trường hợp có sự khác biệt thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm chủ sở hữu (sau đây gọi tắt là công ty xổ số kiến thiết).
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số điện toán Việt Nam (sau đây gọi tắt là Công ty xổ số điện toán Việt Nam).
3. Chủ sở hữu doanh nghiệp kinh doanh xổ số, cơ quan quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh xổ số.
4. Tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. “Doanh nghiệp kinh doanh xổ số” bao gồm các công ty xổ số kiến thiết và Công ty xổ số điện toán Việt Nam.
2. “Vé xổ số truyền thống phát hành theo cơ chế liên kết” là loại vé xổ số do các công ty xổ số kiến thiết trong cùng khu vực phát hành chung một bộ vé xổ số trong toàn địa bàn khu vực với cơ cấu giải thưởng thống nhất, tổ chức quay số mở thưởng chung và toàn bộ chi phí giải thưởng, chi phí in vé xổ số được phân bổ giữa các công ty xổ số kiến thiết theo Quy chế hoạt động của Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực được Bộ Tài chính phê duyệt.
3. “Hoa hồng đại lý” là số tiền mà doanh nghiệp kinh doanh xổ số trả cho đại lý xổ số theo tỷ lệ phần trăm (%) trên giá trị vé xổ số đã bán.
4. “Doanh thu có thuế” là doanh thu từ hoạt động kinh doanh các loại hình xổ số đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt. Doanh thu có thuế để xác định các khoản chi hoa hồng đại lý, trích lập quỹ dự phòng rủi ro trả thưởng, chi hỗ trợ phòng chống số đề, làm vé số giả.
5. “Doanh thu chưa có thuế” là doanh thu từ hoạt động kinh doanh các loại hình xổ số không bao gồm thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt. Doanh thu chưa có thuế để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh xổ số.
6. “Doanh thu thực tế” là doanh thu có thuế thực tế phát sinh tại địa bàn của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Doanh thu thực tế để làm cơ sở phân bổ nguồn thu ngân sách từ hoạt động kinh doanh xổ số tự chọn số điện toán theo quy định tại Thông tư này.
7. “Chi phí giải thưởng tích lũy” là chi phí phải trả của Công ty xổ số điện toán Việt Nam tương ứng với giá trị giải thưởng tích lũy của sản phẩm xổ số tự chọn số điện toán theo quy định tại Thể lệ trò chơi đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa có người trúng thưởng.
Thông tư 01/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với doanh nghiệp kinh doanh xổ số do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 01/2014/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/01/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 155 đến số 156
- Ngày hiệu lực: 01/03/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Vốn điều lệ
- Điều 5. Huy động vốn
- Điều 6. Đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp
- Điều 7. Quản lý sử dụng vốn và tài sản
- Điều 8. Doanh thu
- Điều 9. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
- Điều 10. Chi phí
- Điều 11. Nguyên tắc ghi nhận chi phí và quản lý chi phí
- Điều 12. Nguyên tắc thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
- Điều 13. Xác định doanh thu thực tế phát sinh theo từng địa bàn kinh doanh của Công ty xổ số điện toán Việt Nam