Điều 26 Thông tư 01/2011/TT-BKHĐT hướng dẫn kiểm tra về công tác đấu thầu do Bô Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Điều 26. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Trách nhiệm của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Chỉ đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều này.
2. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Phê duyệt kế hoạch kiểm tra định kỳ; quyết định kiểm tra và kết luận kiểm tra về công tác quản lý đấu thầu tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; công tác đấu thầu thuộc các dự án thuộc phạm vi quản lý của địa phương và các nội dung khác có liên quan.
b) Báo cáo phản hồi về tình hình thực hiện kết luận kiểm tra đối với các dự án do Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì kiểm tra trên địa bàn tỉnh.
c) Giao một phòng ban trực thuộc thực hiện chức năng, nhiệm vụ kiểm tra về công tác đấu thầu.
d) Báo cáo kết luận kiểm tra tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Quyết định biện pháp xử lý sau kiểm tra (nếu có).
e) Tổng hợp tình hình thực hiện kiểm tra hàng năm đối với các dự án thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
g) Tổng hợp danh sách các nhà thầu, các đối tượng có liên quan đã bị xử lý khi phát hiện vi phạm pháp luật về đấu thầu, pháp luật khác có liên quan trong quá trình kiểm tra của đơn vị mình cũng như của các đơn vị khác thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
h) Chỉ đạo các đơn vị gửi các báo cáo được quy định tại điểm e và điểm g khoản này tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Trách nhiệm của Giám đốc các Sở ban ngành các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Phê duyệt kế hoạch kiểm tra định kỳ; quyết định kiểm tra và kết luận kiểm tra công tác đấu thầu các dự án do mình quyết định đầu tư.
b) Giao một phòng ban trực thuộc thực hiện chức năng, nhiệm vụ kiểm tra về công tác đấu thầu.
c) Báo cáo kết luận kiểm tra tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
d) Quyết định biện pháp xử lý sau kiểm tra (nếu có).
đ) Tổng hợp tình hình thực hiện kiểm tra hàng năm đối với các dự án do mình quyết định đầu tư.
e) Tổng hợp danh sách các nhà thầu, các đối tượng có liên quan đã bị xử lý trong trường hợp phát hiện vi phạm pháp luật về đấu thầu, pháp luật khác có liên quan trong quá trình kiểm tra.
g) Chỉ đạo các đơn vị gửi các báo cáo được quy định tại điểm đ và điểm e khoản này tới Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
4. Trách nhiệm của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Phê duyệt kế hoạch kiểm tra định kỳ, quyết định kiểm tra, kết luận kiểm tra công tác đấu thầu các dự án do mình quyết định đầu tư và các dự án do cấp xã quyết định đầu tư hoặc làm chủ đầu tư.
b) Giao một phòng ban trực thuộc thực hiện chức năng, nhiệm vụ kiểm tra về công tác đấu thầu.
c) Báo cáo kết luận kiểm tra tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
d) Quyết định biện pháp xử lý sau kiểm tra (nếu có).
đ) Tổng hợp tình hình thực hiện kiểm tra hàng năm đối với các dự án do mình quyết định đầu tư.
e) Tổng hợp danh sách các nhà thầu, các đối tượng có liên quan đã bị xử lý trong trường hợp phát hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật về đấu thầu, pháp luật khác có liên quan trong quá trình kiểm tra.
g) Chỉ đạo các đơn vị gửi các báo cáo được quy định tại điểm đ và điểm e khoản này tới Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
Thông tư 01/2011/TT-BKHĐT hướng dẫn kiểm tra về công tác đấu thầu do Bô Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 01/2011/TT-BKHĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/01/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Võ Hồng Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 61 đến số 62
- Ngày hiệu lực: 01/03/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc tổ chức hoạt động kiểm tra
- Điều 5. Hình thức kiểm tra
- Điều 6. Phương thức kiểm tra
- Điều 7. Thời gian thực hiện kiểm tra
- Điều 8. Yêu cầu đối với cá nhân tham gia thực hiện kiểm tra
- Điều 9. Kinh phí cho việc thực hiện kiểm tra
- Điều 10. Lập, điều chỉnh và thông báo kế hoạch kiểm tra định kỳ
- Điều 11. Lập, trình và phê duyệt quyết định kiểm tra
- Điều 17. Chuẩn bị yêu cầu báo cáo
- Điều 18. Xử lý thông tin, tài liệu báo cáo
- Điều 19. Báo cáo kiểm tra
- Điều 20. Theo dõi việc thực hiện kết luận kiểm tra
- Điều 21. Báo cáo phản hồi về tình hình thực hiện kết luận kiểm tra gửi cơ quan kiểm tra
- Điều 22. Quyền và nghĩa vụ của Trưởng đoàn và các thành viên đoàn kiểm tra
- Điều 23. Trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng kiểm tra